Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 31: Tính theo công thức hóa học (Tiếp theo)

A.Mục tiêu:

 * Kiến thức: Từ thành phần phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố, HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất.

* Kĩ năng: Tính toán các bài tập hoá học có sử dụng công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất, công thức tính tỉ khối của chất khí.

* Thái độ:Yêu thích môn học, có tinh thần tập thể.

B.Chuẩn bị:

* GV:Bảng phụ, bảng nhóm.

* HS:Nội dung của bài học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 31: Tính theo công thức hóa học (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/12/06 Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T2) A.Mục tiêu: * Kiến thức: Từ thành phần phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố, HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất. * Kĩ năng: Tính toán các bài tập hoá học có sử dụng công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất, công thức tính tỉ khối của chất khí. * Thái độ:Yêu thích môn học, có tinh thần tập thể. B.Chuẩn bị: * GV:Bảng phụ, bảng nhóm. * HS:Nội dung của bài học. C.Tiến trình dạy học: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 2 1.Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. 2.Biết thành phần các nguyên tố , hãy xác định công thức hoá học của hợp chất. VD1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là:40%S, 60%O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất đó, biết hợp chất có khối lượng Mol là80g. Bài giải: -Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. mS = = 32g; mO= = 48g Hoặc : mO = 80g -32g = 48g. -Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: nS = =1mol; nO = = 3 mol -Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S, 3 nguyên tử O. Vậy CTHH của hợp chất:SO3 VD2: Bài giải mMg= =24g; mC = =12g mO = 84g-24g-12g = 48g. nMg==1mol; nC ==1mol;nO==3mol -Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O. Vậy CTHH của hợp chất:MgCO3 VD 3: Bài giải: 2 MA= dA/H x MA = 17 x 2 = 34g mH = = 2g; mS = = 32g nH = =2 mol ; nS = = 1 mol Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S. Vậy CTHH của hợp chất :H2S * Cách khác: - Gọi CTHH của hợp chất:HxSy - Ta có tỉ lệ x : y = := 5,88 : 2,99 hay x : y = 2 :1 -Suy ra công thức đơn giản : H2S ( M = 34g) -Vậy CTHH của hợp chất: H2S Hoạt động của GV *Hoạt động 1:(5’) KTBC+ĐVĐ - Nêu các bước xác định TPPT các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. - Aùp dụng : làm bài tập 1c. * ĐVĐ:Khi biết CTHH SO3 xác định được %S và%O. Ngược lại nếu biết %S, %O thì có xác định được CTHH của hợp chất? * Hoạt động2:(30’) Xác định CTHH khi biết TPPT các nguyên tố. GV:Ghi VD1 lên bảng GV:Hướng dẫn HS làm bài tập theo các bước ghi sẳn ở bảng phụ + B1: mS = ?, mO = ? + B2: nS = ?, nO = ? + B3:Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có ? nguyên tử S, ? nguyên tử O. +Xác định CTHH của hợp chất. GV:Yêu cầu HS làm VD2 theo nhóm VD2:(Ghi bảng phụ) Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là:28,57% Mg, 14,29% C, còn lại là O. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A. GV:Yêu cầu HS nộp các bảng nhóm GV: Tổ chức cho HS nhận xét GV:Nhận xét, sửa sai(nếu có) GV:Yêu cầu HS làmVD3 vở bài tập VD3:(Ghi bảng phụ) Hợp chất A ở thể khí có thành phần các nguyên tố là:5,88% H, 94,12% S. Biết khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần. Hãy xác định công thức hoá học của khí A. GV:Hướng dẫn : MA = ? GV:Gọi 1 HS lên bảng giải GV:Tổ chức cho HS nhận xét GV:Nhận xét, ghi điểm GV:Đưa ra cách giải khác (bảng phụ) *Giả sử 1 hợp chất AxByCz có thành phần các nguyên tố là a% A, b% B, c% C. *Cách giải: - CTHH của hợp chất: AxByCz C B A - Ta có tỉ lệ x : y : z = : : ( x,y,z là những số nguyên đơn giản nhất) - Suy ra công thức đơn giản - Suy ra CTHH hợp chất ( nếu M đôn giản = Mhợp chất) GV:Gọi HS lên bảng giải GV:Nhận xét ghi điểm *Hoạt động3:(5’)Củng cố(2/71SGK) GV:Hướng dẫn: 2a:NaxCly Tỉ lệ x:y = ? CT đơn giản CTHH của hợp chất 2b:NaxCyOz Tỉ lệ x : y : x = ? CTđơn giản CTHH của hợp chất Hoạt động của HS HS:-Nêu các bước xác định TPPT. -Giải 1c/71 SGK HS:Lắng nghe, ghi đầu bài. HS:Ghi VD1 vào vở HS:Làm theo hướng dẫn của GV + mS = = 32g; mO= = 48g hoặc : mO = 80g -32g = 48g + nS = =1mol; nO = = 3 mol +Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S, 3 nguyên tử O. +Vậy CTHH của hợp chất:SO3 HS:Làm bài theo nhóm + mMg= =24g; mC = =12g mO = 84g-24g-12g = 48g. +nMg==1mol;nC==1mol;nO==3mol +Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O. +Vậy CTHH của hợp chất:MgCO3 HS:Làm theo yêu cầu của GV 2 + MA= dA/H x MA = 17 x 2 = 34g + mH = = 2g; mS = = 32g + nH = =2 mol ; nS = = 1 mol + Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S. +Vậy CTHH của hợp chất :H2S HS:Giải theo cách 2 -Gọi CTHH của hợp chất:HxSy - Ta có tỉ lệ x : y = : x : y = 5,88 : 2,99 = 2 :1 -Suy ra công thức đơn giản : H2S ( M = 34g) -Vậy CTHH của hợp chất: H2S HS:Nhận xét HS1: NaxCly Tỉ lệ x:y = := 1,7:1,7 = 1:1 CT đơn giản: NaCl (M = 23+35,5=58,5g) CTHH của hợp chất:NaCl HS2: NaxCyOz Tỉ lệ x : y : x =::= 1,8:0,9:2,7 x : y : x = 2:1:3 CTđơn giản:Na2CO3 (M =23x2 +12 +16x3=106g) CTHH của hợp chất:Na2CO3. D. Hướng dẫn tự học :(5’) * Bài vừa học:- Học bài theo vở ghi + SGK - Làm các bài tập : 2ab ; 4/71sgk - VD3b.Tính số nguyên tử của nguyên tố H và S trong 1,12 lít khí H2S * Bài sắp học:Tính theo phương trình hoá học (T1) - Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất - Lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau: a. Zn + O2 ZnO b. Al + O2 Al2O3 c. Fe + HCl FeCl2 + H2 - Tìm tỉ lệ số mol của các chất có trong phương trình a,b,c. E.Rút kinh nghiệm, bổ sung:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_31_tinh_theo_cong_thuc_hoa_hoc_ti.doc
Giáo án liên quan