Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học (Tiết 2)

A.Mục tiêu:

* Kiến thức: HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham hoặc khối lượng của các sản phẩm(chất tạo thành)

* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học, kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.

* Thái độ: Có tinh thần hợp tác, cẩn thận, chính xác.

B. Chuẩn bị:

* HS: Bảng phụ, bảng nhóm.

* GV: Nội dung của bài học

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/12/06 Tiết 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T2) A.Mục tiêu: * Kiến thức: HS biết cách xác định khối lượng của những chất tham hoặc khối lượng của các sản phẩm(chất tạo thành) * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học, kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất. * Thái độ: Có tinh thần hợp tác, cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị: * HS: Bảng phụ, bảng nhóm. * GV: Nội dung của bài học C Tiến trình dạy học: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3g bột kẽm trong oxi, người ta thu được kẽm oxit ZnO. Tính khối lượng ZnO được tạo thành. Bài giải: + PTHH: 2Zn + O2 2ZnO Ta có: 2mol 2mol 0,2mol ? mol + nZn = = = 0,2(mol) + Theo phương trình ta có: nZnO = 0,2(mol) + Vậy khối lượng ZnO tạo thành là: mZnO = n x M = 0,2 x 81 = 16,2(g) VD2: Đốt cháy hoàn toàn ag bột nhôm trong oxi, người ta thu được 40,8g nhôm oxit Al2O3. a) Tính khối lượng bột nhôm tham gia phản ứng. b) Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn ag bột nhôm. Bài giải: + PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 Ta có: 4mol 2mol ?mol 0,4mol + nAlO = = = 0,4(mol) + Theo phương trình hoá học ta có: nAl = 0,8(mol) + Vậy khối lượng bột nhôm là: mAl = n x M = 0,8 x 27 = 21,6(g) b) Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 21,6g bột nhôm là: mO= 40,8g – 21,6g = 19,2g Hoạt động của GV * Hoạt động1:(5’) KTBC + ĐVĐ bài mới - Nêu các bước tìm công thức hoá học, khi biết thành phần các nguyên tố. - Aùp dụng: Làm bài 4/71 SGK ĐVĐ: Cho phản ứng sau:Kẽm +Khí oxi Kẽm oxit Giả sử: 13g 3,2g ? g Hoặc: ? g 3,2g 16,2g Nếu: 13g ? g Ta thấy dựa vào định luật bảo toàn khối lượng thì không tính được mZnO nhưng nếu dựa vào PTHH thì các em có thể tính được. Để hiểu rỏ hơn chúng ta cùng nghiên cứu bài học này. * Hoạt động 2:(25’) Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm GV: Ghi VD1 lên bảng GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập theo các bước ghi sẳn ở bảng phụ + B1:Viết phương trình hoá học + B2: Tìm nZn = ? + B3: Dựa vào PT tìm nZnO = ? + B4: Tìm mZnO = ? GV: Mở rộng yêu cầu HS tính khối lượng O2 theo 2 cách: Cách 1:Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng Cách 2: Dựa vào phương trình hoá học GV: Ghi VD2 lên bảng GV: Bài tập cho biết gì, tìm gì? GV: - Gọi HS lên bảng giải - Những HS khác làm vào vở GV: Chấm khoảng 5 bài để lấy điểm GV: Tổ chức cho HS nhận xét GV: Nhận xét, ghi điểm * Hoạt động 3: (10’) Củng cố GV: Gọi HS đọc đề bài 1b/75 SGK GV: Bài tập cho biết gì, tìm gì? GV:Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm GV:Gọi HS nộp bảng nhóm và nhận xét GV: Gọi HS đọc đề bài 3a,b GV: Gọi HS trình bày ngắn gọn cách giải - Trình bày cách giải câu a - Trình bày cách giải câu b GV: Nhận xét, bổ sung ( nếu cần ) Hoạt động của HS HS: - Nêu các bước tìm CTHH Aùp dụng: mCu = = 64(g) ;mO= 80-64= 16(g) nCu = = = 1(mol) ; nO= = 1(mol) Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử O Vậy CTHH hợp chất: CuO HS1: mZnO = 13g + 3,2g = 16,2g HS2: mZn = 16,2g – 3,2g = 13g HS3: Không tính được mZnO vì khối lượng khí oxi chưa biết. HS: Lắng nghe ghi đầu bài. HS: Ghi bài tập vào vở HS: Làm theo hướng dẫn của GV + PTHH: : 2Zn + O2 2ZnO + nZn = = = 0,2(mol) + Theo phương trình ta có: nZnO = 0,2(mol) + mZnO = n x M = 0,2 x 81 = 16,2(g) HS: Làm theo yêu cầu của GV HS1: mO= 16,2g – 13g = 3,2g HS2: Theo phương trình ta có: nO= 0,1mol mO= n x M= 0.1 x 32 = 3,2(g) HS: Ghi vào vở bài tập HS: + Cho biết: mAlO= 40,8g + Tìm mAl = ? mO= ? HS: Giải bài tập theo yêu cầu của GV a. + PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 Ta có: 4mol 2mol ?mol 0,4mol + nAlO = = = 0,4(mol) + Theo phương trình hoá học ta có: nAl = 0,8(mol) + Vậy khối lượng bột nhôm là: mAl = n x M = 0,8 x 27 = 21,6(g) b. mO= 40,8g – 21,6g = 19,2g HS: Đọc đề bài 1b/75 HS: Bài tập cho biết mFe = 2,8g Tìm: mHCl = ? HS: Làm theo nhóm + PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 + nFe = = = 0,05(mol) + Theo phương trình ta có: nHCl = 2 x 0,05 = 0,1 mol + Vậy: mHCl = n xM = 0,1 x36,5 = 3,65(g) HS: Đọc đề bài 3a,b HS1: Tính nCaO = = ? Tìm nCaC O= ? (dựa vào PT) HS2: Tính nCaO = = ? Tìm nCaC O= ? (dựa vào PT) Tìm mCaC O= n x M = ? D. Hướng dẫn tự học:(5’) * Bài vừa học: + Học bài theo vở ghi + SGK + Làm các bài tập 1; 3ab; 4/75 SGK * Bài sắp học: Tính theo phương trình hoá học (T2) + Bài tập: Tính thể tích khí Cl2 ở đktc cần dùng để tác dụng hết với 2,7g Al. Biết sơ đồ phản ứng như sau: Al + Cl2 AlCl3 + Nêu các bước của bài toán tính thể tích dựa vào PTHH E.Rút kinh nghiệm, bổ sung: . . . .

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_32_tinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc.doc
Giáo án liên quan