I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, học sinh phải biết được:
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế H2 so với O2.
- HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế.
- Biết nhận ra phản ứng thế & so sánh với các phản ứng hoá hợp & phản ứng phân huỷ.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh: Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến O2 và H2.
3. Thái độ:
- HS biết được các dạng bài tập cơ bản của chương hidro , thấy được ứng dụng của hidro trong đời sống và sản xuất
4. Trọng tm:
- Tính chất hĩa học của hidro, khi niệm về phản ứng thế, phương pháp điều chế H2 trong phịng thí nghiệm .
- Phương pháp giải các dạng bài tập theo PTHH tính lượng chất dư.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên : Đề bài tập 1,2,4 SGK/ 119
b. Học sinh: Ôn lại những kiến thức ở các bài 31,32,33.
2. Phương php:
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận theo nhĩm
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 50, Bài 34: Bài luyện tập - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn : 06/03/2013.
Tiết 50 Ngày giảng : 08/03/2013.
Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, học sinh phải biết được:
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế H2 so với O2.
- HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế.
- Biết nhận ra phản ứng thế & so sánh với các phản ứng hoá hợp & phản ứng phân huỷ.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh: Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến O2 và H2.
3. Thái độ:
- HS biết được các dạng bài tập cơ bản của chương hidro , thấy được ứng dụng của hidro trong đời sống và sản xuất
4. Trọng tâm:
- Tính chất hĩa học của hidro, khái niệm về phản ứng thế, phương pháp điều chế H2 trong phịng thí nghiệm .
- Phương pháp giải các dạng bài tập theo PTHH tính lượng chất dư.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên : Đề bài tập 1,2,4 SGK/ 119
b. Học sinh: Ôn lại những kiến thức ở các bài 31,32,33.
2. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận theo nhĩm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Cần lấy bao nhiêu gam kẽm, cho tác dụng với dung dịch HCl dư. Thì thu được bao nhiêu gam kẽmclorua v 5,6 lít khí H2 (ĐKTC ).
3.Vào bài mới
Ở chương V các em đã học xong về Hidro phản ứng thế... Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập, để làm một số học này.bài tập định tính và một số bài tập định lượng về những kiến thức trên qua bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)
?Khí H2 có những tính chất hoá học như thế nào?
?Có mấy cách thu khí H2.
?Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy nước.
?Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện tượng gì.
?Kể tên các loại phản ứng đã học.
?Thế nào là phản ứng thế, cho ví dụ.
Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản ứng nào?
a/ 2Mg + O2 2MgO
b/ CaCO3 2CaO + CO2
c/ Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2
-HS 1: Trả lời lý thuyết.
+Có tính khử.
+Dễ: phản ứng với : Oxi (đơn chất) .
Oxi (hợp chất) .
-Đẩy nước và đẩy không khí.
àVì H2 tan rất ít trong nước.
-Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng nổ.
-Phản ứng : hóa hợp, phân huỷ,ø thế.
a/ Phản ứng hoá hợp.
b/ Phản ứng phân hủy
c/Phản ứng thế
Hoạt động 2: Luyện tập (27’)
?Yêu cầu 2 HS làm bài tập 5 SGK/117.
-Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1/SGK
àGiải thích.
-Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/118.
Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng bảng.
- Cách thư:ûO2, Không khí, H2
+ Que đóm còn tàn than hồng. Bùng cháy Bình thường Không hiện tượng.
+ Que đóm cháy.
Bình thường:Lửa màu xanh nhạt.
Ngoài cách nhận biết trên, theo em còn có cách nhận biết khác không?
- Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài tập 4 SGK/119.
- Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các oxit.
?Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào.
-Yêu cầu HS đọc SGK à Thảo luận nhóm làm bài tập 6 SGK/ 119
*Hướng dẫn: Muốn biết chất nào tạo nhiều khí H2 nhất ta phải viết phương trình hóa học và so sánh khối lượng các kim loại tham gia phản ứng và thể tích chất tạo thành.
-Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm điểm.
-Bài tập 5 SGK/ 117
a.nFe dư = 0,15 (mol)
mFe dư = 8,4 (g)
b. Thể tích H2: 5,6 (l)
-Bài tập 1 SGK/ 118
+ 2H2 + O2 2H2O
+ 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
+ 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
-Dùng que đóm còn than hồng đưa vào miệng 3 lọ:
+Lọ làm que đóm à cháy: O2
+2 lọ còn lại không có hiện tượng gì là không khí và H2.
-Dùng que đóm cháy cho vào hai lọ không khí và H2.
+Lọ cháy à màu xanh nhạt: H2.
+Lọ không có hiện tượng gì là không khí.
-Dùng que đóm còn than hồng à O2.
-Nung nóng CuO à dẫn 2 khí còn lại vào à CuOđen à Cuđỏ là H2.
- HS thảo luận
1/ CO2 + H2O à H2CO3
2/ SO2 + H2O à H2SO3
3/ Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
4/ P2O5 + 3H2O à 2H3PO4
HS:
-Phản ứng hoá hợp: 1, 2, 4.
-Phản ứng thế: 3
- HS thảo luận
a.Zn + H2SO4 à H2 + ZnSO4
65g 22,4l
2Al + 3H2SO4 à 3H2 + Al2(SO4)3
2.27g 3.22,4l
Fe + H2SO4 à H2 + FeSO4
56g 22,4l
b.Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1 lượng kim loại tác dụng với lượng dư axit thì kim loại Al sẽ có nhiều khí H2 hơn.
c.Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim loại Al cần cho phản ứng là nhỏ nhất
4. Củng cố - dặn dị:
a.Củng cố :
- Gv hệ thống lại những kiến thức và các dạng bài tập cơ bản của chương.
b. Dặn dị :
- Học sinh ơn tập và làm bài tập 31.4, 33.2, 33.8, trong SBTHH8.
IV. Nhận xét - Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_50_bai_34_bai_luyen_tap_nguyen_di.doc