I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết được tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit các phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất .
- Nắm được cơ sở để phân loại oxit (oxit bazơ và oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính).
* Trọng tâm : Tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit
2. Kỹ năng : Từ hiểu biết về tính chất hóa học của oxit giải các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ : Hình thành thế giới quan khoa học, tính hứng thú khi học bộ môn hóa
II. Chuẩn bị :
1.Giáoviên :
- Hóa cụ : cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống nhỏ giọt (dùng cho 4 tổ)
- Hóa chất : CaO, nước, CuO, dd HCl , P đỏ hoặc P2O5 Ca(OH)2, giấy quỳ tím dùng cho 4 tổ )
2. Học sinh : xem bài trước ở nhà
II . Tổ chức dạy học :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy kể một số oxit mà em đã gặp ở lớp 8 ? (gọi 2 HS lên bảng viết)
- Trong các chất sau : CuO, CaO3, CO2, P2O5, SO2¸, SO3¬, BaO, ZnO2, . chất nào là oxit axit, oxit bazơ ? (gọi 1 học sinh lên bảng).
3. Bài mới :
* Vào bài : Ở lớp 8 chúng ta đã tìm hiểu qua hai loại oxit chính là oxit bazơ và oxit axit, để tìm hiểu kĩ hơn hai loại này trong năm học lớp 9. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài tính chất hóa học của oxit và tính chất khái quát về sự phân loại của oxit.
128 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 268 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Nguyễn Từ Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngy soạn:21/8/11
Ngy dạy:23/8/11
ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 8
Tuần:1
Tiết 1
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hóa lại một số kiến thức hóa học cơ bản về lý thuyết và bài tập để học sinh làm cơ sở tiếp thu kiến thức mới của chương trình hóa học lớp 9. nắm nội dung, công thức, định luật bảo toàn khối lượng, lập công thức hóa học, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học .
- Kỹ năng : Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố hóa học.
- Thái độ, tình cảm : nắm được căn bản bộ môn hóa, gây niềm say mê trong học tập bộ môn.
II. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề
III. Chuẩn bị :
Tài liệu : Sách giáo khoa, sách bài tập lớp 8.
V . Tổ chức dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Nguyên tử : là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử bao gồm : hạt nhân mang điện tích dương và lớp võ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm .
Ví dụ :
2. Nguyên tố hóa học : là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân
3. Đơn chất : là những chất tạo từ một nguyên tố hóa học.
Ví dụ : Kẽm, khí oxi.
4. Hợp chất : là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
Ví dụ: nước, khí cacbônnic.
5. Phân tử : là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất .
Ví dụ : Phân tử nước hợp thành từ hai
II. Liên kết với một O
6. Quy tắc về hóa trị : Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia .
7. Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng .
- Công thức :
mA + mB = mC + mD
8. Phương trình hóa học : Biểu diển ngắn gọn phản ứng hóa học .
- Nắm ba bước lập phương trình hóa học
9. Một số loại phản ứng hóa học :
Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, thế, oxi-hóa khử.
10. Một số công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất, tỉ khối.
dA/B = dMrr=
11. Tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học
12. Nồng độ dung dịch :
a) Nồng độ % của dung dịch. Cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
x 100%
b. Nồng độ mol (CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
(mol/l)
Nêu các câu hỏi :
- Đối tượng nghiên cứu của bộ môn hóa học là gì ?
- Chất được tạo nên từ đâu ?
- Hạt nhỏ gọi là gì ?
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nhắc lại khái niệm.
-Nêu câu hỏi : Nguyên tố hóa học là gì ?
- cho HS nhắc lại một số ký hiệu hóa học của các nguyên tố .
- Nêu câu hỏi : Chất do một nguyên tố hóa học tạo nên gọi là gì ? Ví dụ .
Nêu câu hỏi :
- Vậy còn hợp chất là gì ? ví dụ
- Các hạt hợp thành một chất gọi là gì ? ví dụ.
- Nêu câu hỏi : Phân tử là gì ?
- Nêu lại qui tắc hóa trị, học thuộc một số hóa trị nguyên tố thường gặp.
- Nhắc lại nội dung của định luật bảo toàn khối lượng.
- Nêu lại công thức tính .
- Cho HS nhắc lại định nghĩa phản ứng hóa hợp, phân hủy, thế, oxi-hóa khử. Cho ví dụ.
- Cho một số học sinh lên bảng ghi lại công thức quan trọng trong tính toán hóa học.
- Nhắc lại một số dạng bài tập, cho HS về nhà nghiên cứu lại trong SGK lớp 8.
- Cho HS nhắc lại định nghĩa, nêu và biến đổi công thức tính C%, CM.
- Trả lời : chất
- chất được cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ .
- Học sinh trả lời .
- Học sinh nhắc lại và học thuộc bảng ký hiệu hóa học các nguyên tố .
- Học sinh trả lời theo định nghĩa.
- Học sinh nêu định nghĩa và ví dụ.
- Học sinh trả lời .
- Học sinh nêu định nghĩa.
- Học sinh nêu lên công thức.
- Học sinh về nhà ghi lại định nghĩa vào vở bài học .
- Học sinh nêu lên định nghĩa và công thức.
IV. Hướng dẫn và củng cố :
+ Củng cố: Ôn lại các kiến thức oxít, axít, bazơ, muối
+ Bài vừa học: Yêu cầu học sinh làm bài tập theo phiếu học tập
Cho các oxít sau gọi tên, phân loại theo thành phần: SO2, K2O, CaO, P2O5
Viết phương trình hóa học nếu có khi cho tác dụng với: nước
+ Bài sắp học :
1.Cho các oxít sau K2O, Fe2O3, SO3, P2O5
Gọi tên và phân loại các oxít trên (theo thành phần )
Trong các oxít trên oxít nào tác dụng với
+ Nước
+ Dung dịch H2SO4 loãng
+ Dung dịch NaOH
2.Cho 8 g MgO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl
a. Viết phương trình hoá học
b. Tính nồng độ CM của dung dịch HCl đã dùng
V. Kiểm tra và bổ sung
Ngày soạn: 21/8/11
Ngày dạy:25/8/11
BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
Tuần:1
Tiết 2
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết được tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit à các phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất .
- Nắm được cơ sở để phân loại oxit (oxit bazơ và oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính).
* Trọng tâm : Tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit
2. Kỹ năng : Từ hiểu biết về tính chất hóa học của oxità giải các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ : Hình thành thế giới quan khoa học, tính hứng thú khi học bộ môn hóa
II. Chuẩn bị :
1.Giáoviên :
- Hóa cụ : cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống nhỏ giọt (dùng cho 4 tổ)
- Hóa chất : CaO, nước, CuO, dd HCl , P đỏ hoặc P2O5 Ca(OH)2, giấy quỳ tím dùng cho 4 tổ )
2. Học sinh : xem bài trước ở nhà
II . Tổ chức dạy học :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy kể một số oxit mà em đã gặp ở lớp 8 ? (gọi 2 HS lên bảng viết)
- Trong các chất sau : CuO, CaO3, CO2, P2O5, SO2¸, SO3, BaO, ZnO2, . chất nào là oxit axit, oxit bazơ ? (gọi 1 học sinh lên bảng).
3. Bài mới :
* Vào bài : Ở lớp 8 chúng ta đã tìm hiểu qua hai loại oxit chính là oxit bazơ và oxit axit, để tìm hiểu kĩ hơn hai loại này trong năm học lớp 9. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài tính chất hóa học của oxit và tính chất khái quát về sự phân loại của oxit.
Nội dung
Phuơng pháp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
I Tính chất hóa học của oxit :
1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ?
a. Tác dụng với nước:
VD : CaO + H2O à Ca(OH)2
Một số oxit bazơ (K2O, Na2O, BaO, CaO) tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (Kiềm).
b. Tác dụng với axit :
VD :
CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O .
- Oxit bazơ + axit à muối + nước.
c. Tác dụng với oxit axit :
một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit àmuối .
VD : BaO + CO2 à BaCO3
2. Oxit axit có những tính chất hóa học nào ?
a. Tác dụng với nước :
VD : P2O5 + 3H2O à 2H3PO4
Kl : nhiều oxit axit + H2O àdd axit.
b. Tác dụng với bazơ :
oxit axit + dd bazơ à muối + nước.
VD : CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O .
c. Tác dụng với oxit Bazơ :
oxti axit + oxit bazơ à muối
VD : SO3 + Na2O à Na2SO4
II. Khái quát về phân loại oxit :
1. Oxit bazơ
2. Oxit axit
3. Oxit lưỡng tính
VD : Al2O3, ZnO).
4. Oxit trung tính
VD : CO2¸, NO.
- Hoạt động 1 : Chia học sinh làm 4 nhóm làm thí nghiệm sau : “cho 2ml nước vào ống nghiệm + 1 ít bột CaO hoặc BaO vào lắc đều cho tan và dùng quỳ tím để khử”.
- Chất tạo thành là gì ?
Làm quỳ tím thay đổi thế nào?
- Gọi đại diện 1 HS viết phương trình hóa học.Kết luận nếu dùng 1 mol CaO + 1mol H2O à 1mol Ca(OH)2 ở trạng thái rắn .
- Cho biết một số oxit bazơ tác dụng với H2O tạo thành gì ?
Nếu oxit bazơ tác dụng với axit thì sao ta qua thí nghiệm thứ 2.
- Hoạt động 2 : Cho HS các nhóm đọc SGK làm thí nghiệm theo câu b trang 4.
- Hãy nhận xét màu của dd tạo thành sau thí nghiệm ? đó là chất gì ? em nào lên bảng viết phương trình hóa học .
- Kết luận đều gì khi axit bazơ tác dụng với axit ?Chuyển tiếp qua tính chất oxit bazơ tác dụng với oxit axit.
- GV : Vì phản ứng xảy ra chậm hiện tượng quan sát không được rõ nên chúng ta không làm thí nghiệm.
- Em nào cho biết oxit bazơ.
+ oxit axit tạo thành là gì ?
- Hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.
CaO + CO2 à ?
Na2O + SO2 à ?
BaO + SO3 à ?
Sau cùng giáo viên kết luận chung về tính chất hóa học của oxit bazơ trước khi qua tính chất hóa học của oxit axit.
Hoạt động 3 : GV cho HS làm thí nghiệm theo bảng phụ sau: Đốt P đỏ bằng hạt đậu đưa vào bình thủy tinh miệng rộng, đậy miệng bình lại, khi P đỏ không cháy nữa, rót 100ml nước vào lắc đều sau đó dùng quỳ tím để thử à kết luận
- Hoạt động 4 : cho HS làm thí nghiệm : rót dd nước vôi trong vào ống nghiệm khoảng 2ml, dùng ống thủy tinh thổi vàoà quan sát hiện tượng ?
Giải thích ? hãy viết phương trình hoa học
- Nếu kết luận khi oxit axit tác dụng với bazơ ?
GV : Khẳng định theo SGK từ tính chất của axit bazơ.
- Hãy nêu tính chất chung của oxit ?
- Cho HS đọc SGK trang 5
à Kết luận có mấy oxit ?
Giáo viên giới thiệu dựa theo SGK
(còn gọi là axit không tạo muối)
- Từng nhóm làm thí nhiệm theo sự hướng dẫn của thầy
- là Ca(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh.
CaO + H2O à Ca(OH)2
Học sinh trả lời, sau đó ghi bài.
- Cho 1 ít bộ CuO và ống nghiệm +1 – 2 ml dd HCl vào lắc nhẹ.
- HS lên bảng.
- HS trả lời theo SGK
Oxit bazơ + oxti axit à muối
CaO + CO2 à CaCO3
Na2O + SO2 à Na2SO3
BaO + SO3 à BaSO4
- Học sinh đọc phần tóm tắt trong SGK.
- Học sinh các nhóm làm thí nghiệm.
- 1 em đại diện lên viết phương trình phản ứng
- Học sinh các nhóm làm thí nghiệm.
- Học sinh trả lời dựa theo SGK ghi nội dung bài .
- Học sinh trả lời theo SGK.- Học sinh trả lời và ghi bài.
4. Hướng dẫn và củng cố :
+ Củng cố : Làm bài tập số 1,2,3 trang 6
+ Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập theo phiếu học tập
Cho các oxít sau gọi tên , phân loại theo thành phần :SO2, K2O , CaO, P2O5
Viết phương trình phản ứng nếu có khi cho tác dụng với : nước , dung dịch HCl, NaOH
+ Bài sắp học :
Viết phương trình hoá học cho mỗi biến đổi hoá học sau
Ca(OH)2
CaCO3 CaO CaCl2
Ca(NO3)2
CaCO3
Cho 8 g MgO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M
a. Viết phương trình hoá học
b. Xác định chất nào còn thừa ? Thừa bao nhiêu ?
c. Tính nồng độ CM của dung dịch HCl đã dùng
5. Kiểm tra và bổ sung
Ngàysoạn:28/8/11
Ngày dạy:1/9/11
BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
Tuần:2
Tiết 3
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết được tính chất của canxi oxit CaO, của lưu huỳnh dioxit SO2 và viết đúng phương trình hóa học cho mỗi tính chất.
- Biết được ứng dụng của CaO và SO2 trong đời sống sản xuất đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khỏe con người
- Biết các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng các kiến thức về CaO và SO2 để làm bài tập lý thuyết, bài tập thực hành hóa học .
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
- Các hóa chất CaO, HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3,Na2CO3. S, dd Ca(OH)2 , nước cất.
- Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và dd H2SO4 đèn cồn.
- Tranh ảnh : Sơ đồ lò nung vôi công nghiệp và thủ công.
III . Phương pháp : Trực quan đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề.
IV. Tổ chức dạy học :
Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ. Ví dụ :
-Nêu các tính chất hóa học của oxit axit. Ví dụ :
-Câu 5 : Sách giáo khoa / trang 6.
3. Tổ chức : oxit có tính chất như thế nào ? Nhiều ứng dụng trong thực tế ra sao ? ta cùng tìm hiểu một số oxit cụ thể là canxi oxit CaO, lưu huỳnh dioxit SO2 .
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ canxi oxit : CaO (vôi sống).
1. Canxi oxit có những tính chất nào ?
1.Tính chất vật lý: Canxi oxit là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ 15850C
2.Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước :
CaO + H2O à Ca(OH)2 (canxi hydroxit) Ca(OH)2 tan trong nước, phần tan thành dd bazơ.
b. Tác dụng với axit :
CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O
c. Tác dụng với oxit axit:
CaO + CO2 à CaCO3
Kết luận canxi oxit là oxit bazơ.
II. Canxi oxit có những ứng dụng gì?
- Canxi oxit dùng trong công nghiệp luyện kim, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học, khử chua đất trồng
III. Sản xuất canxi oxit như thế nào ?
1. Nguyên liệu : Đá vôi, chất đốt.
2. Các phản ứng hóa học xảy ra
Nung đá vôi bằng lò nung thủ công hay công nghiệp :
C + O2 t0 CO2
CaCO3 t0 CaO + CO2
Hoạt động 1 : Cho HS quan sát mẫu thử chất CaO. Giáo viên bổ sung nhiệt độ nóng chảy của CaO là 25850C .
Giáo viên giới thiệu hóa chất và hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Cho mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm và nhỏ vài giọt nước, tiếp tục cho thêm nước, dùng đũa thủy tinh trộn đều. Để yên ống nghiệm một thời gian, sau đó cho HS nhận xét.
Hoạt động 2 :
- Cho HS tiến hành thí nghiệm : Cho CaO tác dụng với dd HCl, thảo luận nhóm, trả lời.
- Nêu ứng dụng của CaO trong tính chất này : dùng để khử chua đất trồng.
Hoạt động 3 :
- Cung cấp kiến thức : canxi oxit hấp thụ khí CO2 tạo thành canxi cacbonat trong không khí ở nhiệt độ thường, từ đó à Việc bảo quản CaO.
Hoạt động 4 :
- Giáo viên giới thiệu một số ứng dụng của CaO trong đời sống cho HS trả lời.
Hoạt động 5,6 :
Cho HS biết các nguyên liệu điều chế CaO
- Học quan sát , phát biểu tính chất vật lý của CaO.
- Học sinh làm thí nghiệm, thảo luận nhóm , nhận xét hiện tượng thí nghiệm, trả lời .
- Học sinh làm thí nghiệm quam sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát hình vẽ.
Học sinh theo dõi .
- Học sinh theo dõi
- Học sinh quan sát nhận xét hiện tượng thí nghiệm.
IV. Hướng dẫn và củng cố :
+ Củng cố : Làm bài tập số 1 sách giáo khoa
+ Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập
Trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn : CaO , P2O5 , SiO2
+ Bài sắp học :
Hoàn thành các phương trình hoá học
Ca(OH)2
CaCO3 à CaO CaCl2
CaCO3 à Ca(NO3)2
CaCO3 à CaO + CO2
CaO + H2O à Ca(OH)2
CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O
CaCO3 + 2HNO3 à Ca(NO3)2 + H2O + CO2
Viết phương trình hoá học khi cho HCl tác dụng lần lượt với : Mg , Fe(OH)3 , ZnO , Al2O3
V. Kiểm tra và bổ sung:
Ngàysoạn:28/8/11
Ngày dạy:3/9/11
BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
Tuần:2
Tiết 4
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết được tính chất của canxi oxit CaO, của lưu huỳnh dioxit SO2 và viết đúng phương trình hóa học cho mỗi tính chất.
- Biết được ứng dụng của CaO và SO2 trong đời sống sản xuất đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khỏe con người
- Biết các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng các kiến thức về CaO và SO2 để làm bài tập lý thuyết, bài tập thực hành hóa học .
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
- Các hóa chất CaO, HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3,Na2CO3. S, dd Ca(OH)2 , nước cất.
- Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và dd H2SO4 đèn cồn.
- Tranh ảnh : Sơ đồ lò nung vôi công nghiệp và thủ công.
III . Phương pháp : Trực quan đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề.
IV. Tổ chức dạy học :
Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ. Ví dụ :
-Nêu các tính chất hóa học của oxit axit. Ví dụ :
-Câu 5 : Sách giáo khoa / trang 6.
3. Tổ chức : oxit có tính chất như thế nào ? Nhiều ứng dụng trong thực tế ra sao ? ta cùng tìm hiểu một số oxit cụ thể là canxi oxit CaO, lưu huỳnh dioxit SO2 .
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Lưu huỳnh đioxit SO2 (khí sunfurơ) :
1/ Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì ?
- SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí .
- SO2 có tính chất hóa học của oxit axit :
1/ Tác dụng với nước .
SO2 + H2O à H2SO3
2. Tác dụng với bazơ :
SO2 + Ca(OH)2 à CaSO3 + H2O .
3. Tác dụng với oxit bazơ :
SO2 + Na2O à Na2SO3
(Natri sunfit)
Kết luận : Lưu huỳnh đioxit là oxit axit .
II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì ?
SO2 dùng để sản xuất H2SO4 tẩy trắng bột gỗ, diệt nấm mốc.
III. Điều chế lưu huỳnh đoxit như thế nào ?
1. Trong phòng thí nghiệm.
- Cho muối sunfit tác dụng với axit ( dd HCl, H2SO4)
Na2SO3 + H2SO4 à Na2SO4 + H2O + SO2 .
2. Trong công nghiệp :
- Đối lưu huỳnh :
S + O2 t0 SO2
- Đốt quặng pirit sắt FeS2 thu SO2.
Giáo viên giới thiệu tính chất vật lý của SO2 cho HS nắm.
Hoạt động 1 : Giáo viên chuẩn bị sẳn dụng cụ làm thí nghiệm có hình vẽ 1.6 minh họa, gọi 1 HS lên làm thí nghiệm.
- Cung cấp kiến thức sản phẩm là axit sunfurơ H2SO3
- SO2 gây ra mưa axit
Hoạt động 2 :
- Cung cấp HS dụng cụ đã chuẩn bị, cho HS tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động 3 :
- Cung cấp kiến thức : SO2 tác dụng vơi oxit bazơ tạo muối sunfit.
Hoạt động 4 :
- Cho HS đọc SGK
Hoạt động 5 :
- Cung cấp kiến thức cho HS: để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm cho muối sufuric tác dụng với axit hay có thể đun nóng H2SO4 đặc với Cu (sẽ học ở bài axit sunfuric)
Giới thiệu cho HS : Trong công nghiệp có hai cách điều chế SO2
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát hình vẽ.
Học sinh theo dõi .
- Học sinh theo dõi
- Học sinh quan sát nhận xét hiện tượng thí nghiệm.
- Học sinh nêu tác hại của axit .
- Học sinh quan sát nhận xét .
- Học sinh ghi nhận
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh ghi nhận
- Học sinh ghi nhận
IV. Hướng dẫn và củng cố:
+ Củng cố : Làm bài tập số 1 sách giáo khoa
+ Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập
Trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn : CaO , P2O5 , SiO2
+ Bài sắp học :
Hoàn thành các phương trình hoá học
Ca(OH)2
CaCO3 à CaO CaCl2
CaCO3 à Ca(NO3)2
CaCO3 à CaO + CO2
CaO + H2O à Ca(OH)2
CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O
CaCO3 + 2HNO3 à Ca(NO3)2 + H2O + CO2
Viết phương trình hoá học khi cho HCl tác dụng lần lượt với : Mg , Fe(OH)3 , ZnO , Al2O3
V. Kiểm tra và bổ sung
Ngày soạn:29/8/10
Ngày dạy:30/8/10
BÀI 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
Tuần:3
Tiết 5
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết được tính chất hóa học chung của axit và dẫn đưa được các phương trình hóa học tương đương cho mỗi tính chất hóa học.
2. Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng các tính chất hóa học để giải thích một số hiện tuợng thường gặp trong đời sống sản xuất. Vận dụng các tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập .
3. Thái độ : say mê môn hóa học .
4. Phương pháp : trực quan, đàm thoại .
II. Đồ dùng dạy học : ( Chuẩn bị cho 4 nhóm)
Hóa chất : dd HCl, dd H2SO4, quỳ tím, Zn, Al, Fe, điều chế Cu(OH)2, Fe(OH)3 , Fe2O3 , CuO, NaOH, CuSO4 .
Hóa cụ : ống nghiệm : đũa thủy tinh.
III. Kiểm tra bài cũ : Trình bày tính chất hóa học của SO2 ? Viết phuơng trình minh họa
Nội dung
Phuơng pháp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Tính chất hóa học :
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị : dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ.
2. Tác dụng với kim loại :
Zn + 2 HCl à ZnCl2 + H2 á
2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2
Axit + nhiều KL à muối + H2 á
* Chú ý : axit HNO3 và H2SO4 đậm đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng nói chung không giải phóng H2
3. Tác dụng với bazơ :
NaOH + HCl à NaCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl à CuCl2 + 2H2O
Axit + bazơ à muối + H2O
+ Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là phản ứng trung hòa.
4. Tác dụng với oxit bazơ:
FeO3 + 6 HCl à 2FeCl3 + 3H2O
II. Axit mạnh và axit yếu
Dựa vào tính chất hóa học axit được chia thành hai loại:
- Axit mạnh : HCl, HNO3 , H2SO4.
- Axit yếu : H2S, H2CO3, H3PO4
GV huớng dẫn học sinh làm thí nghiệm, nhỏ 1 giọt dd HCl , dd H2SO4 lên giấy quỳ tím .
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
TN1 : Zn + HCl (dd) à
TN2 : Al + H2SO4
Ứng dụng của phản ứng này ?
- Lưu ý HS về HNO3, H2SO4 tác dụng với kim loại.
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm (& ống nghiệm)
TN1 : dd NaOH + 1 giọt phenolphthalein + nhỏ từ dd HCl
ỐN 2 : hướng dẫn học sinh điều chế Cu(OH)2 bằng cách cho 1 ml dd CuSO4 + cho từ từ dd NaOH vào đến khi kết tủa hoàn toàn.
ỐN : Cu(OH)2 + dd HCl à không tan .
- Liên hệ thực tế : Khử chua cho đất .
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Cho vào ống nghiệm một ít Fe2O3 + 1-2 ml dd HCl lắc nhẹ.
GV : kết khác tác dụng với axit bazơ cũng cho sản phẩm muối và nước .
- Lưu ý : Ngoài ra axit còn tác dụng với muối (học ở bài 9).
Giáo viên thông báo .
- Học sinh quan sát hiện tượng.
- Nhận xét màu giấy quỳ.
- Làm thí nghiệm quan sát hiện tượng .
- Nhận xét
- Viết pthh
- HS : dùng điều chế H2
HS làm thí nghiệm
- Quan sát hiện tượng
- Ống nghiệm 1 :
- Ống nghiệm 2 :
- Viết ptpư
- kết luận
Axit + bazơ àmuối + nước
HS :
- Quan sát hiện tượng .
- Viết phương trình hóa học
- nhận xét
- HS ghi vào tập
IV. Hướng dẫn và củng cố :
+ Củng cố : Làm bài tập số 1,2 trang 14
+ Bài vừa học : Yêu cầu học sinh làm bài tập
Hoà tan 4 g Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 9,8% thì phản ứng đủ
Tính khối lượng dung dịch H2SO4đã dùng
Tính C% các dung dịch sau phản ứng
+ Bài sắp học :
Cho các chất sau đây: Ba(OH)2, SO3, K2O , Mg , Fe , Cu , CuO , P2O5
Gọi tên các chất trên
Viết phương trình phản ứng nếu có khi cho tác dụng với : nước , dung dịch H2SO4, KOH
V. Kiểm tra và bổ sung
Ngày soạn: 31/8/2010
Ngày dạy: 1/9/2010
Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
Tuần:3
Tiết: 6
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Cho HS biết tính chất của HCl và H2SO4 loãng chúng mang đầy đủ tính chất hóa học của axit, viết đúng các phương trình hóa học cho mỗi tính chất
- H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng : tính oxi hóa, tính hóa nước à những phương trình hóa học cho các tính chất này .
- Nắm những ứng dụng quan trọng của các axit này trong sản xuất và đời sống
2. Kỹ năng : sử dụng an toàn các axit trong phòng thí nghiệm
-Nắm được nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, những phản ứng hóa học xảy ra trong các công đoạn .
-Vận dụng những tính chất của HCl, H2SO4 trong công việc giải các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ : giáo dục tính chính xác, khoa học yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị :
- Thầy : Các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất dùng cho 4 nhóm học sinh và giáo viên
Hóa cụ : Ống nghiệm, đũa thủy tinh, phiểu giấy lọc, cốc thủy tinh, tranh vẽ về ứng dụng, sản xuất các axit, ống nhỏ giọt.
Hóa chất: Dung dịch HCl, Zn, Fe, Al, dung dịch NaOH, Cu(OH)2 , CuO
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
gọi 2 học sinh lên bảng sửa hai bài tập 3,4/14.
Gọi 2hs nhận xt, bổ sung.
Đánh giá, cho điểm.
Bài 3: A. MgO + 2HNO3 à Mg(NO3)2 + H2O
B. CuO + 2 HCl à CuCl2 + H2O
C. Al2O3 + 3 H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2O
D. Fe + HCl à FeCl2 + H2O.
Bài tập 4 :
Ngâm hổn hợp trong dd HCl dư à lọc chất rắn, rửa sạch làm khô thu được bột Cu cân. Giả sử dụng được 6g à có 60% Cu và 40% Fe. Viết phương trình phản (phương pháp hóa học)
Phương pháp vật lí : dùng nam châm chà nhiều lần thu được 4g Fe
3. Bài mới : * Vào bài : hãy kể tên một số axit mà các em đã biết ? HCl, H2SO4 là hai axit rất quan trọng nó có tính chất hóa học như thế nào? vai trò và ứng dụng của nó trong đời sống ra sao đó là vấn đề hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Tiết 1 :
I . Axit clohiđric (HCl)
1. Tính chất vật lí :
- Là chất lỏng không màu, dung dịch khí HCl trong nước à Axit clohiđric
- dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđrôclorua có nồng độ 37%
2. Tính chất hóa học :
a. Tác dụng với quỳ tím
axit HCl là axit mạnh làm quỳ tím hóa đỏ
b. Tác dụng với nhiều kim loại ( Mg, Zn, Al, Fe)
àmuối clorua + khí hiđrô
PTHH:
2HCl + Fe à FeCl2 + H2
c. Tác dụng với bazơ à muối clorua + nước.
PTHH:
2 HCl + Cu(OH)2 à CuCl2 + 2H2O
d. Tác dụng với oxit bazơ àmuối clorua + nước
2HCl + CuO à CuCl2 + H2O
3. Ứng dụng :
- Điều chế muối clorua
- Làm sạch bề mặt kim loại
- Tẩy rỉ kim loại
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm .
II. Axit sunfuric ( H2SO4)
1. Tính chất vật lí :
- Là chất lỏng sánh, không màu nặng gấp 2 lần nước, khối lượng riêng 1,83/ cm3
2. Tính chất hóa học :
a. H2SO4 loãng có tính chất hóa học của axit
- Làm đổi màu quỳ tím à đỏ
- Tác dụng với kim loại à muối sunfat và khí hiđrô
- Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2
* Tác dụng với bazơ à muối sunfat và nước
- H2SO4 + Cu(OH)2 à CuSO4 + 2H2O
* Tác dụng với oxti bazơ à muối sunfat và nước
- H2SO4 + CuO à CuSO4 + H2O
b. H2SO4đặc có những tính chất hóa học riêng
* Tác dụng với kim loại
H2SO4 đặc nóng tác dụng với nhiều kim loại kể cả những kim loại hoạt động yếu àmuối sunfat, nước và không giải phóng hiđrô
Cu + 2H2SO4 (đn) t0
CuSO4 + 2H2O + SO2
* Tính háo nước.
C12H22O11 11H2O + 12C
H2SO4 đặc có tính háo nước và tính oxi hóa, co thể chuyển hóa bông sợi, tinh bột, da thịt àcacbon
- Hoạt động 1 : Cho HS sinh xem lọ đựng dd HCl hãy nêu tính chất vật lí của nó dựa vào SGK ?
- Hoạt động 2 : các em hãy dùng 1 giọt dd HCl cho lên giấy quỳ tím và quan sát hiện tượng xãy ra ? kết luận:
à Hoạt động 3 : Hãy đọc SGK và lần lượt làm 4 thí nghiệm sau đây.
1) 2ml dd HCl + ít bột sắt ?
2) 1ml dd HCl + 1ml dd Cu(OH)2 ?
3) 2ml dd HCl + 1 mẫu Cu(OH)2 bằng hạt đậu ?
4:1ml dd HCl + một ít CuO?
- Thầy quan sát các nhóm làm và cho học sinh từng nhóm trả lời kết quả mỗi trường hợp. Gọi học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng ? gọi tên các chất tạo thành sau phản ứng. Sau đó thầy kết luận và ghi bảng.
Dựa vào SGK hãy nêu các ứng dụng của HCl ?
( Giáo viên kết luận sau khi liên hệ với đời sống sản xuất ở địa phương)
Hoạt động 4 : Hãy nhìn lọ đựng H2SO4 , Hãy nêu tính chất vật lí của nó
- Giáo viên hướng dẫn cách pha loãng H2SO4 đặc: phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẳn nước rồi khuấy đều không làm ngược lại à
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_tu_ha.doc