Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Vũ Xuân Phương

I. MỤC TIÊU: Ngày soạn: 26/8

1.Kiến thức: Ngày giảng: 28/8

- HS biết được những tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, và dẫn ra được những tính chất hóa học tương ứng với mỗi tính chất.

- Học sinh hiểu được cơ sở phân loại các hợp chất oxit axit và oxit bazơ, là dựa vào tính chất hóa học của chúng.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH

- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH

3.Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học

II. CHUẨN BỊ:

- Dụng cụ :

Cốc thủy tinh, ồng nghiệm kẹp ồng nghiệm;

- Hóa chất: CuO , HCl , H2O , ,

- HS : CaO, Kiến thức đã học ở lớp 8

III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:

- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc244 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Vũ Xuân Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:1 ôn tập kiến thức hóa 8 I. Mục tiêu: Ngày soạn: 23/8 1.Kiến thức: Ngày giảng: 25/8 - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH 3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị: - GV: Hệ thống chương trình lớp 8 - HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8 III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập một số nội dung , khái niệm hóa học ở lớp 8: - GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ. Chia lớp thành 4 nhóm. Thông báo luật chơi: Ô chữ gồm 8 hàng ngang là các khái niệm hóa học. Đoán được từ hàng ngang được 10 điểm. Mỗi từ hàng ngang có 1 đến 2 chữ trong từ chìa khóa. Đoán được từ chìa khóa được 20 điểm * Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Đây là khái niệm: Chất có những tính chất vật lý và hóa học nhất định Chữ trong từ chìa khóa: C,H * Hàng ngang 2 : Có 7 chữ cái: : Đây là khái niệm : Là những chất được tạo nên từ 2 NTHH trở lên. Chữ trong từ chìa khóa: H,H * Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: : Đây là khái niệm . Là hạt đại diện cho chất. Gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và có đầy đủ tính chất hóa học của chất Chữ trong từ chìa khóa: P * Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư * Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân Chữ trong từ chìa khóa: A * Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử Chữ trong từ chìa khóa: O * Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu Chữ trong từ chìa khóa: N,G * Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. Chữ trong từ chìa khóa: O,A Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác Ô chữ C H Â T T I N H K H I Ê T H Ơ P C H Â T P H Â N T Ư N G U Y Ê N T Ư N G U Y Ê N T Ô H O A T R I H I Ê N T Ư Ơ N G V Â T L Y C Ô N G T H Ư C H O A H O C ô chìa khóa: phản ứng hóa học Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng Hoạt động2:Ôn luyện viết PTHH, các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối: Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp HS làm việc cá nhân GV: Gọi một HS lên bảng làm , Hoàn thành PTHH sau viết các PT trên thuộc loại phản ứng nào? Zn + HCl + H2 Fe2O3 + H2 Fe + H2O Na2O + H2O Al(OH)3 t Al2O3 + H2O Hoạt động 3: Bài tập GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề: ? Đề bài yêu cầu tính gì? HS làm việc cá nhân Gọi một học sinh làm bài Gv Chấm bài của một số học sinh Tên hợp chất Ghép Loại hợp chất 1. axit a. SO2; CO2; P2O5 2. muối b. Cu(OH)2; Ca(OH)2 3. bazơ c. H2SO4; HCl 4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4 5. oxit bazơ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2O ( P/ư thế) Fe2O3 + 3H2 2Fe +3 H2O ( P/ư oxi hóa) Na2O + H2O 2NaOH ( P/ư hóa hợp) 2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O ( P/ư phân hủy) Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ) Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC) Tính khối lượng axit cần dung Tính nồng độ % của dd sau phản ứng Giải: nFe = 8,4/ 56 = 0,15 mol PTHH Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (dd) nH2 = nFeCl2 = nFe = 0,15 mol nHCl = 2.nH2 = 0,15 .2 = 0,03 mol a. VH2 (ĐKTC) = 0,15 . 22,4 = 3,36,l b. m HCl = 0,3 . 36,4 = 10,95 g 10,95 .100 mdd = = 100 g 10,95 c. dd sau phản ứng có FeCl2 m FeCl2 = 0,15 .127 = 19,05g mH2 = 0,15 .2 = 0,3g mdd sau phản ứng= 8,4 + 100 -0,3 = 108,1g 19,05 C% FeCl2 = .100% = 17,6% 108,1 4.Củng cố - luyện tập: - Xem lại định nghĩa , 1số oxit đã học 5. Hướng dẩn học ở nhà: - Ôn bài- chuẩn bị bài số 1 của chương 1 hóa 9 6. Rút kinh nghiêm giờ dạy: . Chương I: Các loại hợp chất vô cơ Tiết 2: Tính chất hóa học của oxit Khái niệm về sự phân loại oxit I. Mục tiêu: Ngày soạn: 26/8 1.Kiến thức: Ngày giảng: 28/8 - HS biết được những tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, và dẫn ra được những tính chất hóa học tương ứng với mỗi tính chất. - Học sinh hiểu được cơ sở phân loại các hợp chất oxit axit và oxit bazơ, là dựa vào tính chất hóa học của chúng. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị: - Dụng cụ : Cốc thủy tinh, ồng nghiệm kẹp ồng nghiệm; Hóa chất: CuO , HCl , H2O , , HS : CaO, Kiến thức đã học ở lớp 8 III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1 Tính chất hóa học của oxit ? Em hãy nhớ lại TN khi cho CaO tác dụng với nước ( Hiện tượng và kết luận) ? Hãy viết PTHH -GV: Cho một ít CuO t/d với H2O em hãy quan sát và nhận xét hiện tượng? -GV: Chỉ một số oxit Na2O ; BaO t/d được với H2O ( oxit tương ứng với bazơ tan) ? Hãy viết PTHH một số oxit t/d với nước -GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm. - Cho một ít CuO vào ống nghiệm. ? Hãy quan sát trạng thái màu sắc của CuO - Cho tiếp 1-2 ml dd HCl vào ống nghiệm, lắc nhẹ. ? Quan sát hiện tượng ? ? Nêu nhận xét ? Viết PTHH? - HS rút ra kết luận. - GV một số oxit khác như CaO , Fe2O3 cũng xảy ra phản ứng tương tự . - GV: Mô tả lại thí nghiệm CaO ; BaO ; tác dụng với CO2 tạo thành muối ? Hãy viết PTHH. - GV: Yeuu cầu HS rút ra kết luận. - GV: Một số oxit bazơ tác dụng oxit axit tạo thành muối. Đó là oxit bazơ tương ứng bazơ tan. P2O5 tác dụng với nước SP tạo thành là gì? dd làm đỏi mầu quỳ tím ntn? ? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH? -GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3 tác dụng với nước cũng thu được axit tương ứng. -GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận -GV: Gợi mở để HS tái hiện kiến thức đã học PƯ giữa CO2 và dd Ca(OH)2,, viết PTHH? GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3, P2O5 cũng có phản ứng tương tự GV: Từ tính chất của oxit bazơ em có kết luận gì? ? Hãy viết các PTHH minh họa? Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại axit: GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK ? Vậy căn cứ vào đâu để người ta phân loại axit? Lấy VD về một số oxit axit , một số oxit bazơ GV: Lấy VD về oxit lưỡng tính Al2O3 +6HCl ă 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH ă 2 NaAlO2 + H2O * CO, NO là oxit không tạo muối ( oxit trung tính) không có tính chất của oxit axit cũng không có tính chất của oxit bazơ I. Tính chất hóa học của oxit 1.Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào? a.Tác dụng với nước: CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd) Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd kiềm. b.Tác dụng với axit: CuO (r) + 2HCl(dd) CuCl2 (dd) + H2O(l) Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước c.Tác dụng với oxit axit : CaO(r) + CO2 (k) CaCO3(r ) BaO(r) + SO2 (k) BaSO3(r ) Một số oxit bazơ ( tương ứng với bazơ tan ) tác dụng với oxit axit tạo thành muối 2.Oxit axit có những tính chất nào? a.Tác dụng với nước: P2O5 (r) + 3H2O (l) 2 H3PO4 (dd) Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit ( Trừ SiO2) b.Tác dụng với bazơ: CO2(k) + Ca(OH)2 (dd) CaCO3(r) +H2O(l) Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước c.Tác dụng với oxit bazơ: SO2 (k) + BaO(r) BaSO3(r) II. Khái quát về sự phân loại oxit - Căn cứ vào tính chất hóa học người ta phân chia làm 4 loại. 1. Oxit axit 2. Oxit bazơ 3. Oxit lưỡng tính 4. Oxit trung tính 4.Củng cố - luyện tập: ? BT : Hãy điền tiếp nội dung vào ô trống Oxit bazơ Oxit axit +H2O + Bazơ + H2O + Axit GV: Khái quát lại tính chất của oxit axit và oxit bazơ - Làm BT số 3 tại lớp 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà làm BT số 1,2,4,5,6. - Học và đọc trước bài mới. - Làm các bài tập ở SBT. 6 Rút kinh nghiệm : Tiết 3: Một số oxit quan trọng I. Mục tiêu: Ngày soạn: 1. Kiến thức: Ngày giảng: - Học sinh biết được những tính chất của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng. - Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người. - Biết được phương pháp điều chế CaO trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH. - Vận dụng những kiến thức về CaO để làm BT tính toán theo PTHH. 3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O - Dụng cụ:ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 ; H2SO4 ; đèn cồn - Tranh ảnh , sơ đồ nung vôi công nghiệp và thủ công. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit bazơ ? Viết PTHH? 2. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit axit ? Viết PTHH? 3. Bài mới: A - Can xi oxit (CaO) GV viết lên bảng các từ “vôi tôi, vôi sống, đá vôi” chất nào là canxihiđrôxit, canxi oxit, canxi cacbonat và chúng có công thức như thế nào? Còn canxi oxit có những tính chất hóa học nào, là oxit axit hay oxit bazơ, có những ứng dụng gì? Được sản xuất bằng cách nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng Hoạt động 1: Can xi oxit có những tính chất nào? -GV: Cho HS quan sát mẩu vôi sống. ? Hãy nêu tính chất vật lý của Canxi oxit? ? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit bazơ? -GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: -Cho CaO Tác dụng với nước ? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét? ? Hãy viết các PTHH? -GV: CaO có tính hút ẩm ? vậy dùng CaO làm gì? -GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm CaO tác dụng với HCl ? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và viết PTHH? ? Nhờ tính chất này CaO được làm gì trong cuộc sống? -GV: Để CaO lâu ngày trong không khí CaO hấp thu CO2 tạo thành CaCO3 ? Hãy viết PTHH -GV: Nếu để lâu trong không khí CaO sẽ giảm chất lượng. ? Qua các thí nghiệm trên rút ra được kết luân gì về CaO? Kết luận: Caxi oxit là oxit bazơ Hoạt động 2: Can xi oxit có những ứng dụng gì: ? Dựa vào tính chất hóa học của Can xi oxit hãy nêu ứng dụng của CaO? Hoạt động 3: Sản xuất Caxioxxit như thế nào? ? Nêu nguyên liệu của sản xuất vôi -HS: Quan sát H1.4 ; H1.5 ? Nêu qui trình sản xuất CaO bằng lò CN ? Nêu những ưu nhược điểm của lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp. -GV: Thông báo các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi -Than cháy sinh ra CO2 -Nhiệt phân hủy CaCO3 ? Hãy viết các PTHH ? ở địa phương em sản xuất vôi bằng phương pháp nào? I. Can xi o xit có những tính chất nào? 1.Tính chất vật lý: - Là chất rắn màu trắng , nóng chảy ở 25850C 2. Tính chất hóa học. a.Tác dụng với nước: CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd) Ca(OH)2 ít tan , phần tan tạo thành dd bazơ b.Tác dụng với axit: CaO(r) + 2HCl (dd) CaCl2 (dd0 + H2O(l) c.Tác dụng với oxit axit CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r) II. Canxi oxit có những ứng dụng gì? - Dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học - Dùng khử chua đất trồng, xử lý nước thải sinh hoạt, nước thái công nghiệp, sát trùng III. Sản xuất canxi oxit như thế nào? 1.Nguyên liệu : CaCO3 2. Các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi: C(r) + O2 (k) t CO2 (k) CaCO3 (r) CaO(r) + CO2 (k) 4.Củng cố - luyện tập: 1.Hoàn thành các phương trình hóa học sau: CaO + .. CaSO4 + H2O ..+ CO2 CaCO3 CaO + H2O . 2.Hướng dẫn làm bài tập BT1: a – Cho tác dụng với nước Thử bằng CO2 b. Khí làm đục Ca(OH)2 là CO2 BT2 Chất phản ứng mạnh với nước là CaO Chất không tan trong nước là CaCO3 b. Nhận biết lần lượt cho tác dụng với nước 5.Hướng dẩn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập ở SGK và SBT. - Đọc kỉ bài mời. 6. Rút kinh nghiệm bài dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Một số oxit quan trọng ( tiếp) I. Mục tiêu: Ngày soạn: 1.Kiến thức: Ngày giảng: - Học sinh biết được những tính chất của SO2 và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng. - Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người. - Biết được phương pháp điều chế SO2 trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH. - Vận dụng những kiến thức về SO2 để làm BT tính toán theo PTHH. 3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O. - Dụng cụ:ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 ; H2SO4 ; đèn cồn. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Nêu tính chất hóa học của CaO viết PTHH minh họa 3. Bài mới: B – lưu huỳnh điôxit(SO2 Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng Hoạt động I: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì - GV cho HS quan sát lọ thủy tinh đựng khí SO2 nhận xét màu sắc. ? Hãy nêu tính chất vật lý của SO2 ? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit axit? - GV: Tiến hành làm thí nghiệm điều chế khí SO2 và dẫn khí SO2 đi qua một cốc thủy tinh đựng nước có sẳn một mẩu giấy quỳ tím. HS quan sát nhận xét hiện tượng và viết PT. GV: Với PT trên SO2 là chất gây ô nhiễm không khí , là nguyên nhân gây ra mưa axit. - GV yêu cầu HS tự làm TN thu khí SO2 vào lọ thủy tinh có nút kín, thêm vào mỗi lọ 10 – 15ml nước vôi trong, lắc nhẹ quan sát nhận xét và viết PT. GV: SO2 tác dụng với oxit bazơ như Na2O, CaO... tạo thành muối sufit ? Hãy viết PTHH. ? Có kết luận gì về lưu huynh đioxit? Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì: ? Nêu những ứng dụng của lưuhuỳnh đioxit? Hoạt động3: Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào? ? Theo em trong PTN điều chế SO2 như thế nào? ? Hãy viết PTHH? GV: Giới thiệu đun nóng H2SO4 với Cu ( Sẽ học ở bài sau) ? viết PTHH I. Lưu huynh đioxit 1. Tính chất vật lý: Lưu huỳnh đioxit là chất không màu, mùi hắc, độc , nặng hơn không khí 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với nước: SO2(k) +H2O(l) H2SO3 (dd) b. Tác dụng với bazơ: SO2 (k) + Ca(OH)2(dd) CaSO3 (r) + H2O(l) c.Tác dụng với oxit bazơ: SO2(k) + Na2O(r) Na2SO3 (r) Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là oxit axit II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì: - Dùng sản suất H2SO4 - Làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp,dùng diệt nấm mốc III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào? 1.Trong PTN: - Cho muối sunfit tác dụng với axit Na2SO3 +HCl NaCl + H2O + CO2 2.Trong công nghiệp: - Đốt S trong không khí: S + O2 ă SO2 -Đốt quặng pirit 4 FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 4. Củng cố: - GV nhắc lại kiến thức bài dạy, sau đó yêu cầu HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS làm bài tập số 2 Sgk 5. Hướng dẫn học ở nhà: - GV hướng dẫn bài số 6 Sgk là khi n SO2 = 2n Ca(OH)2 thì tạo thành muối axit - Làm các bài tập ở Sgk, đọc trước bài mới. 6. Rút kinh nghiệm bài dạy: .............................................................................................................................................. Tiết 5: tính chất hóa học của axit Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit dẫn ra được những PTHH minh họa cho mỗi tính chất. 2.Kỹ năng: - HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất - Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học. - Biết làm TN, quan sát các thí nghiệm xảy ra, nhận xét và rút ra kết luận. 3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị: - Hóa chất: dd HCl , dd H2SO4 ;quì tím ; Zn ; Al : Fe ; hóa chất để điều chế Cu(OH)2 - Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm, nêu và giãi quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học : 1. ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 1.Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa: P P2O5 H3PO4 Ca3(PO4)2 2. Làm bài tập số 5 (SGk)-tr 11 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng Hoạt động 1: A xit có những tính chất hóa học? GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Nhỏ một giọt dd HCl lên giấy quì ? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét - GV gọi HS trả lời sau đó kết luận lại. - GV: Trong hóa học quỳ tím là chất chỉ thị dùng để nhận biết dung dịch axit. - GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Cho một ít kim loại Al (Zn) vào đáy ống nghiệm. Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd HCl ? Quan sát hiện tượng và nhận xét? ? Viết PTHH? HS nhận xét nêu kết luận. GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm Cho vào đáy ống nghiệm một ít Cu(OH)2 . Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4 ? Quan sát hiện tượng và nhận xét? ? Viết PTHH? Hãy viết PTHH khác ? - GV: ở bài oxit bazơ thì ngoài tính chất tác dụng với nước và tác dụng với oxit axit ra thì còn tính chất nào nữa? - GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Cho một ít CuO vào đáy ống nghiệm.Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4 ? Quan sát hiện tượng và nhận xét? ? Viết PTHH? Hoạt động 2: Tìm hiểu Axit mạnh và axit yếu: GV : thông báo về sự phân loại axit I.Tính chất hóa học 1.Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu ă Dung dịch axit làm đổi màu qùy tím thành màu đỏ (nhận biết dd axit) 2.Axit tác dụng với kim loại: Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k) ă DD axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2. Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc tác dụng được nhiều kim loại nhưng nói chung không giải phóng H2 3.A xit tác dụng với bazơ: (Phan ứng trung hòa) H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) CuSO4(dd)+ 2H2O ă Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước .( Gọi là phản ứng trung hòa) 4.Axit tác dụng với oxit bazơ: H2SO4(dd) + CuO(r) CuSO4(dd) + H2O(l) ă Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước - Ngoài ra axit còn tác dụng với muối (sẽ học ở bài sau) II. Axit mạnh và axit yếu: - Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3. - Axit yếu: H2S, H2CO3 4. Củng cố : - Gọi HS đọc phần ghi nhớ Sgk. - HS trả lời bài tập: 1. Những chất nào sau đâytác dụng được với dung dịch axit H2SO4 loảng. A. Al ; B. HCl ; C. CO2 ; D. Cu 2. Có thể dùng một chất nào sau đây để nhận biết các lọ dung dịch không dán nhãn, không màu: NaCl, Ba(OH)2, H2SO4. A. Phenolphtalein ; B. Dung dịch NaOH ; C. Quỳ tím ; D. Dung dịch BaCl2 3. Dung dịch axit HCl có thể tác dụng được với chất nào sau đây: A. Na2CO3 ; B. Fe ; C. NaOH ; D. Cả A,B,C đều đúng 5. Hướng dẫn học ở nhà: - GV hướng dẫn bài số 4 Sgk: a. Phương pháp hóa học: - Cho hổn hợp trên vào trong dung dịch axit HCl dư . Phản ứng xong lọc lấy chất rắn, rửa nhiều lần trên giấy lọc, làm khô chất rắn, thu được bột đồng. Cân được bao nhiêu đó tiến hành tính thành phần phần trăm theo công thức: VD %Cu = b. Phương pháp vật lý: - Ta lấy thanh nam châm chà nhiều lần để hút hết kim loại sắt sau đó đem cân rồi tính thành phần phần trăm tương tự như trên. - Làm các bài tập ở Sgk. - Đọc phần em có biết, đọc trước bài mới. 6. Rút kinh nghiệm bài dạy: Tiết 6: Một số Axit quan trọng Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 loảng có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. Viết đúng PTHH minh họa cho mỗi tính chất. - Những ứng dụng của axit trong đời sống và trong sản xuất. 2.Kỹ năng: Sử dụng an toàn những axit này trong quá trinh tiến hành thí nghiệm. Vận dụng những tính chất của HCl để làm bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, tính cẩn thận trong thực hành hóa học. II. Chuẩn bị: - Hóa chất: dd HCl ,;quì tím ; Zn ; Al : Fe ; Cu(OH)2 ; CuO; Fe2O3 - Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, phễu và giấy lọc, tranh ảnh về ứng dụng của axit III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học : 1. ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 1.Nêu tính chất hóa học của axit, viết PTHH minh họa? 2. Làm bài tập số 3 Sgk 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng Hoạt động 1: Nghiên cứu tính chất của axit clohiđric - GV: Cho HS quan sát lọ đựng dung dịch HCl và yêu cầu: ? Hãy nêu tính chất vật lí của HCl? - HS quan sát, thảo luận và trả lời. - GV: axit HCl là một axit mạnh mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit. ? Nhắc lại tính chất hóa học của một axit? - HS nêu tính chất. - GV: Hướng dẫn làm lại từng thí nghiệm chứng minh dd HCl là một axit mạnh. - Làm đổi màu chất chỉ thị - Tác dụng kim loại: Sắt t/d HCl - Tác dụng với bazơ: HCl t/d Cu(OH)2 - Tác dụng với oxit bazơ: HCl t/d CuO HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, nêu nhận xét và viết PTHH. GV: Ngoài ra còn tác dụng vớimuối(bài9) Hoạt động 2: Axit clohiđric có những ứng dụng gi? ? Từ những tính chất hóa học của HCl hãy nêu ứng dụng của HCl? Hoạt động3: Tìm hiểu về tính chất của a xit sunfuric: - GV: Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc. - Gọi HS nhận xét và đọc Sgk. - GV: Hướng dẫn HS cách pha loảng H2SO4 đặc. - Muốn pha loảng axit H2SO4 đặc ta làm thế nào? - GV: Làm TN về pha loảng ă HS nhận xét về sự tỏa nhiệt của quá trình trên. - GV: Axit H2SO4 loảng có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh tương tự như axit HCl. - GV: Yêu cầu từng HS lên bảng viết tính chất và viết PT. - HS dưới lớp cùng viết vào vở sau đó nhận xét các bạn viết trên bảng. A .AXIT CLOHIĐRIC :HCL 1.Tính chất vật líLSGK) 2.Tính chất hóa học: a- Làm đổi màu quì tím thành đỏ b –Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2 Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2 (dd) + H2 (k) c-Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước 2HCl (dd)+Cu(OH)2 (r) CuCl2 (dd) + 2H2O(l) d –tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước 2HCl(dd) + CuO(r) CuCl2 (dd) + H2O(l) 3. ứng dụng - Điều chế muối clrua - Làm sạch bề mặt kim loại - Tốy gỉ kim loại - Chế biến thực phẩm, dược phẩm B.AXIT SUNFURIC:H2SO4 I. Tính chất vật lí: ( Sgk) - H2SO4 đặc dể tan trong nước và tỏa nhiều nhiệt. II. Tính chất hóa học: 1. Axit sunfuric loảng: - Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh. + Làm đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím ă đỏ + Tác dụng với một số kim loại ă giải phóng khí hiđrô. Zn (r ) + H2SO4(dd) ă ZnSO4 (dd) + H2(k) + Tác dụng với bazơ ă muối + nước Cu(OH)2(dd) +H2SO4(dd)ăCuSO4(dd)+2H2O(l) + Tác dụng với oxit bazơ ă Muối + nước CuO ( r ) + H2SO4 ( dd) ă CuSO4(dd) + H2O(l) 4.Củng cố: - GV cho HS nhắc lại tính chất hóa học của axit HCl và axit H2SO4 loảng. - HS làm bài tập sau: Để pha loảng axit H2SO4 đặc người ta thực hiện: A. Rót từ từ H2SO4 loảng vào lọ đựng H2SO4 đặc và khuấy đều. B. Rót từ từ H2O vào lọ đựng H2SO4 loảng và khuấy đều. C. Rót từ từ H2SO4 đặc vào lọ đựng H2SO4 loảng và khuấy đều. D. Rót từ từ H2SO4 đặc vào lọ đựng H2O và khuấy đều. - GV yêu cầu HS làm bài tập số 1 Sgk. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học và nắm chắc tính chất hóa học của hai axit và đọc trước phần còn lại. - Làm các bài tập 1, 3, 6 Sgk. 6. Rút kinh nghiệm bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Tiết 7: Một số axit quan trọng T2 I. Mục tiêu: Ngày soạn: Ngày giảng: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit sufuric dẫn ra được những PTHH minh họa cho mỗi tính chất. - Axit sufuric có những tính chất hóa học riêng, Tính oxi hóa (tác dụng với những kim loại kém hoạt động) , tính háo nước, dẫn được những PTHH. 2.Kỹ năng: - HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất. - Các công đoạn và nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong CN những phản ứng hóa học xảy ra trong các công đoạn. - Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học. 3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hóa chất: dd HCl; dd H2SO4; H2S

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_vu_xuan_phuong.doc
Giáo án liên quan