I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm.
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hóa học của thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học, biết giữ vệ sinh sạch sẽ trong phòng thí nghiệm trong lớp học.
4. Trọng tâm:
- Phản ứng của CaO và P2O5 với nước.
- Nhận biết các dung dịch axit H2SO4, HCl và muối sunfat.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên:
- Dụng cụ: chuẩn bị 6 bộ dung cụ gồm: ống nghiệm, ống hút, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, muỗng thủy tinh, đũa thủy tinh.
- Hóa chất: CaO, H2O, P đỏ, HCl, Na2SO4, NaCl, quì tím, BaCl2.
b.Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài thực hành, ôn kiến thức có liên quan.
- Chuẩn bị sẵn mẫu bài thu hoạch trước khi lên lớp.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 5, Tiết 9: Thực hành tính chất hóa học của Oxit, Axit - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 05 Ngày soạn: 15/09/2013
Tiết 09 Ngày dạy: 17/09/2013
Bài 7: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT, AXIT.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm.
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hóa học của thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học, biết giữ vệ sinh sạch sẽ trong phòng thí nghiệm trong lớp học.
4. Trọng tâm:
- Phản ứng của CaO và P2O5 với nước.
- Nhận biết các dung dịch axit H2SO4, HCl và muối sunfat.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên:
- Dụng cụ: chuẩn bị 6 bộ dung cụ gồm: ống nghiệm, ống hút, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, muỗng thủy tinh, đũa thủy tinh.
- Hóa chất: CaO, H2O, P đỏ, HCl, Na2SO4, NaCl, quì tím, BaCl2.
b.Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài thực hành, ôn kiến thức có liên quan.
- Chuẩn bị sẵn mẫu bài thu hoạch trước khi lên lớp.
Mẫu bài thu hoạch.
BÀI THU HOẠCH SỐ:
TÊN BÀI:
NHÓM HS (NHÓM):
LỚP:..
STT
Tên thí nghiệm
Hóa chất, dụng cụ
Tiến hành
Hiện tượng
Kết quả thí nghiệm
01
02
03
2.Phương pháp:
- Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Ổn định lớp : 9A1/ 9A4/
2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm các thí nghiệm.
- GV nêu 1 số nguyên tắc khi sử dụng các hóa chất và các thao tác thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.
- Yêu cầu quan sát hiện tượng, nhận xét viết PTHH ® kết luận về tính chất hóa học.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm, ghi lại kết quả.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm 1.
? Gọi 1 HS lên viết PTPƯ
- Bổ sung: sản phẩm là bazơ.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, nêu một số yêu cầu đối với HS:
- Lấy P bằng hạt đậu xanh, đậy kín nút ...
- Kiểm tra các nhóm làm thí nghiệm .
+ Ghi lại các hiện tượng quan sát
+ Nhận xét màu khi thử bằng giấy quì.
+ Kết luận ® viết PTPƯ
- Gọi các nhóm báo cáo?
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cho HS đọc kĩ nội dung thí nghiệm 3 sgk, nghiên cứu phương pháp nhận biết.
- Hướng dẫn HS cách làm:
+Gọi HS đọc tên và phân loại 3 chất trên.
+ Dựa vào tính chất khác nhau của các chất để phân biệt.
+ Hướng dẫn:
- GV nhận xét đánh giá
- HS làm thí nghiệm theo nhóm, chú ý các nhóm thao tác GV hướng dẫn.
- HS nghiêm túc thực hiện, ghi lại kết quả.
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung.
- 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Tính chất hóa học của oxit.
a. Thí nghiệm 1:
Phản ứng của CaO với H2O
- Hiện tượng: phản ứng toả nhiệt CaO nhão ra thử dd bằng quì tím ® xanh
- Kết luận: CaO có tính chất hóa học của oxit bazơ
- PTPƯ: CaO + H2O ® Ca(OH)2
b. Thí nghiệm 2:
- Phản ứng của P2O5 với H2O:
- Hiện tượng: Phốtpho cháy ® sản phẩm tan được trong nước, thử quì tím ® đỏ => Sản phẩm là axit
t0
- PTPƯ:
4P + 5O2 ® 2P2O5
P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4
2. Nhận biết các dung dịch
Thí nghiệm 3:
a. Lập sơ đồ nhận biết: (sgk/23)
b.Cách tiến hành
- Ghi số thứ tự ống nghiệm
- Lấy hóa chất
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bản tường trình theo mẫu
4. Củng cố - dặn dò:
a. Củng cố:
- GV nhắc lại cách nhận biết các dung dịch axit, muối sunfat.
b.Dặn dò: Ôn tập kĩ kiến thức từ bài 1 đến bài 4 để giờ sau kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_5_tiet_9_thuc_hanh_tinh_chat_hoa.doc