Giáo án hóa học lớp 9b

 A.MỤC TIÊU

 Thông qua tiết ôn tập giúp HS:

-Hệ thống lại các khái niệm cơ bản đã được học ở lớp 8. Rèn luyện cho hs kỹ năng

viết PTPƯ. và kỹ năng lập công thức.

-Ôn lại các bài toán tính theo công thức và tính theo PTHH, các khái niệm về dung

dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

 -Rèn luyện cho hs kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch

doc200 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hóa học lớp 9b, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 23 tháng 8 năm 2008 Đ1: Ôn Tập A.Mục tiêu Thông qua tiết ôn tập giúp HS: -Hệ thống lại các khái niệm cơ bản đã được học ở lớp 8. Rèn luyện cho hs kỹ năng viết PTPƯ. và kỹ năng lập công thức. -Ôn lại các bài toán tính theo công thức và tính theo PTHH, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. -Rèn luyện cho hs kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch. B.Chuẩn bị của thầy- trò -GV: + Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập +Chuẩn bị bảng phụ có ghi đề bài tập + Chuẩn bị phiếu học tập. -HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8. C.Hoạt động dạy – học Hoạt động1:I.Ôn tập các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: - Nhắc lại cấu trúc nội dung chính của SGK hoá 8 GV: -Gợi ý để hs nhắc lại các nội dung chính đã học ở lớp 8 HS: Lắng nghe HS: Nhắc lại. Hoạt động 2: II. Dạng bài tập ôn lại khái niệm- Tính chất Bài tập 1: (GV treo bảng phụ có ghi đề BT1 lên bảng – phát phiếu hoc tập cho các nhóm. GV: Để làm được bài tập này ta phải sử dụng những kiến thức nào? GV: Cho hs nêu ý kiến của nhóm.HS nhắc đến KN nào yêu cầu hs nhắc lại nội dung khái niệm đó. GV: Chốt lại KN đúng và ghi bảng. GV: Cho hs nhắc lại các thao tác chính khi lập CTHHcủa chất khi biết hoá trị GV: Yêu cầu hs nhắc lại KHHH, hoá trị của một số NT,gốc axit. GV: Em hãy nêu CT chung của 4 loại hợp chất vô cơ đã học ở lớp 8. GV: Yêu cầu hs giải thích các ký hiệu. GV: Ta hãy vận dụng để làm bài tập1 GV: Treo bảng nhóm của các nhóm lên bảng. Đổi chéo cho nhau để NX HS: Nghiên cứu đề bài tập 1 HS: thảo luận nhóm HS: -Nêu cách làm, -HS khác bổ xung HS: Ghi bài 1.Quy tắc hoá trị. a b VD: trong hợp chất AxBy thì : xa= yb áp dụng quy tắc hoá trị để viết công thức của các hợp chất trên. 2.Để làm được bài tập trên chúng ta phải thuộc KHHH của các NT, công thức của các góc axit, hoá trị thường gặp của các NT HH, của các góc axit. 3.Muốn phân loại được các hợp chất trên ta phải thuộc các khái niệm: Oxit, bzơ, axit, muối và công thức chung của các hợp chất đó HS: Nêu công thức chung: -Oxit: RxOy. -Bazơ: M(OH)m -Axit: HnA -Muối: MnA HS1 :-R là ký hiệu của NTHH -A là gốc axit có hoá trị n -M là KH của NT kim loaị hoá trị m HS khác:Nhận xét. HS: Làm bài tập 1 vào bảng nhóm. HS:-Đại diện của các nhóm nhận xét bài làm làm của nhóm bạn -Chấm điểm. Kết quả bảng đúng như sau. TT Tên nguyên tố Công thức Phân loại 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Kalicacbônat Đồng(II) Oxit Lưu huỳnhtrioxit A Xit sun fu ric Magiêni trat Nat ri hyđrô xit A xit sun fu hyđric Đi phôt phopen ta oxit Ma giê clo rua Axit sun fu rơ Sắt(III) oxit Can xi phôt phat Săt (III) hy đroxit Chì ni trat Ba ri sun fat K2CO3 CuO SO3 H2SO4 Mg(NO3)2 NaOH H2S P2O5 MgCl2 H2SO3 Fe2O3 Ca3(PO4)2 Fe(OH)3 Pb(NO3)2 Ba SO4 Muối trung hoà Oxitbazơ Oxitaxit Axit có oxi Muối trung hoà Bazơ(kiềm) Axit không có oxi Oxit axit Muối trung hoà Axit có oxi Oxit bazơ Muối trung hoà. Ba zơ không tan Muối trung hoà Muối trung hoà Hoạt động 3: III. Dạng bài tập định lượng. GV: Yêu cầu hs ghi vào phiếu học tập các công thức thường dùng. GV: Treo bảng nhóm của các nhóm lên bảng. GV: Chốt lạiđể hs ghi vào vở. GV: Yêu cầu hs giải thích . GV: Yêu cầu hs giải thích : CM, n, V, C% ,mc t, mdd HS: thảo luận nhóm -Ghi vào bảng nhóm HS: Nhận xét kết quả nhóm bạn. Các công thức thườg dùng. 1 ăm=n.M (V là thể tích đo ở đktc) 2. ( A là chất khí hoặc A ở thể hơi) 3. % 1.Bài tập tính theo công thức hoá học. GV: Treo bảng phụ ghi đề BT 1 lên bảng : Tính thành phần % các NT có trong NH4NO3 GV:Gọi 1 hs nêu các bước làm chính. GV: Các em hãy áp dụng làm BT 1 . GV: Gọi 1 hs lên bảng làm. GV: Gọi 1 hs khác nhận xét. GV: Treo bảng phụ ghi BT 2 lên bảng.. BT2 : Hợp chất A có M =142 thành phần % về khối lượng của các NT có trong A là : %Na = 32,39%, % S = 22,54%, còn lại oxi . Hãy xác định . Hãy xác định CTHH của A. GV: Gọi 1 hs nêu lại các bước làm. . GV: Yêu cầu hs làm bài tập vào vở. GV: Gọi 1 hs lên bảng làm. HS: Nghiên cứu đề. HS: Nêu lại các bước làm chính.: -Tính khối lượng mol. -Tính % các NT. HS1:- Lên bảng làm. 1. 2. - - Hoặc 100%-(35%+5%)=60% HS: Nghiên cứu đề bài. HS: -Nêu lại các bước làm -Một hs lên bảng làm. -Số ở dưới làm bài tập vào vở Bài làm đúng như sau. Giả sử công thức của A là NaxSyOz ta có: * x=2 * y=1 *%O=100%-(32,39%+22,54%)=45,07% z = 4 Vậy CTHH của A là Na2SO4 2.Bài tập tính theo Phương trình hoá học. BT3: Hoà tan 2,8g Fe bằng d2 HCl vừa đủ.:a)Tính thể tích HCl cần dùng. b)Tính thể tích khí thoát ra(ở đktc) c)Tính CM của d2 thu được sau PƯ.(coi Vd2 thu được sau phản ứng thay đổi K0đáng kể so với Vcủa d2 HCl đã dùng. GVHỏi: Đây là dạng bài tập gì? GV: Em hãy nêu lại các bước làm chính một bài tập tính theo PTHH GV: Gọi mỗi hs làm một phần theo hệ thống câu hỏi mà GV đưa ra GV: Nhận xét, cho điểm, nhắc lại các bước làm chính. BT4: hoà tan m1 g bột Zn cần dùng vừa đủ m2g d2 HCl 14,6%. Phản ứng kết thúc thu được 0,896 l khí ( đktc). a)Tính m1 và m2 b)Tính C% của d2 thu được sau PƯ. GV: BT3và 4 khác nhau ở điểm nào? GV:Chốt lại cách làm(ghi lên góc phải phía trên của bảng) Tính số mol H2. Viết PTPƯ. 3.Tính số mol Zn, HCl, ZnCl2, theo số mol của H2. Tính toán. GVLưu ýHS:Phần b phải tính lại khối lượng dung dịch sau PƯ (sử dụng định luật bảo toàn khối lượng.) mdd sau pư=mZn +mddHCl –mHiđrô =m1 + m2 - mHiđrô GV: Yêu cầu hs làm bài tập 4 theo các bước trên. HS: Nghiên cứu đề bài HS: Dạng bài tập tính theo phương trình hoá học.có sử dụng đến nồng độ mol. HS: Các bước chính là.: 1.Đổi số liệu của đề bài(nếu có) 2.Viết PTHH. 3.Thiết lập tỉ lệ về số mol của các chất trong phản ứng.(hoặc tỉ lệ về khối lượng, về thể tích.....) 4.Tính toán để tìm ra kết quả. HS1: Đổi số liệu. HS2: Viết PTPƯ Fe + 2HCl FeCl2 + H2 HS3:Thiết lập về tỉ lệ số mol và tính toán Theo PTPƯ: a) Ta có: =0,05 b)mol c) d2 sau phản ứng có FeCl2 Theo phương trình. Ta có: HS: Nghiên cứu đề bài. HS:- Thảo luận nhóm. -Nêu ý kiến của nhóm mình. HS:-Làm bài tập vào vở. -Một em lên bảng trình bày. -Em khác nhận xét bổ xung. Bài làm đúng như sau. * *PT: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Theo PT: mo m1 =mZn = nZn. MZn = 0,04.65= 2,6 mHCL= n . M=0,08.36,5 =2,92g b)Sau phản có ZnCl2. + m2 - mhi đrô =2,6 + 20 – 0,4.2 = 22,52g HoạtĐộng 4: Dăn dò GV: Yêu cầu HS về nhà ôn lại các khái niệm oxít, phân biệt được kim loai và phi kim để phân biệt được các loại oxit. Ngày 24 tháng 8 năm 2008 Chương I: Các loại hợp chất vô cơ. Đ2: Tính chất hoá học của oxi-Khái quát về Sự phân loại oxit . A. Mục tiêu. Sau khi hoc xong bài HS: -Biết được những tính chất hoá học của oxit ba zơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất. -Hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. -Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. B.Chuẩn bị của thầy – trò GV: Chuẩn bị dụng cụ đủ cho mỗi nhóm để làm được các thí nghiẹm sau : -Một số oxit tác dụng với nước. -Oxit ba zơ tác dụng với dungdịch axit. *Dụng cụ: (cho mỗi nhóm). -Cốc thủy tinh:2 -Giá ống nghiệm: 1 -Kẹp gỗ:1 -Ông nghiệm: 4. -ống hút:2 *hoá chất: CuO,CaO,H2O,HCl. C. Hoạt động dạy-Học Hoạt động 1: I.Tính chất hoá học của oxit.(30 phút) 1. tính chất hoá học của oxit bazơ. GV:Yêu cầu hs nhắc lại KN oxit ba zơ, oxit axit. GV: Hướng dẫn HS phần I kẻ đôi vở để ghi t/c h2 của oxit bazơ và oxit axit. (giúp HS dễ s2 t/c của 2 loại oxit này). GV: Hướng dẫn HS làm TN sau: -Cho vào ố/ng 1 bột CuO màu đen -Cho vào ố/ng 2 mẫu vôi sống CaO. -Cho vào mỗi ống(1 và 2) 2—3ml H2O lắc nhẹ. -Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có trong 2 ố/ ng trên vào 2 mẫu giấy quỳ tím và quan sát. GV: Y/c h/s rút ra KL, và viết PTPƯ GV: Lưu ý h/s những oxit ba zơ tác dụng với nước mà chúng ta gặp ở lớp 9 là:Na2O , CaO, K2O, BaO GV: Yêu cầu hs viết PTPƯ của các oxit ba zơ trên với nước. GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN : - Cho vào ống 1 ít bột CuO màu đen . - Cho vào ống nghiêm 2 ít bột CaO màutrắng – nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2—3mld2 HCl lắc nhẹ ---- quan sát. GV: Hướng dẫn hs so sánh màu sắc của phần d2 thu được ở ố/ng 1(b) với ống nghiệm 1(a) ống nghiệm 2(b) với ống nghiệm 2(a). GV:Màu xanh lam là màu của d2CuCl2. GV: Hướng dẫn hs viết PTPƯ. GV: Gọi hs nêu kết luận. GVGiới thiệu : Bằng thực nghiệm người ta đã CM được rằng:Một số oxit bazơ như : CaO,BaO,Na2O, K2O. t/ d với oxit axit tạo thành muối GV: Hướng dẫn hs viết PTPƯ. GV: Gọi 1 hs nêu kết luận HS: nhắc lại KN. a)Tác dụng với nước. HS: -Làmthí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của thầy cô. -Quan sát. -Rút ra nhận xét: + ở ống nghiệm 1 không có hiện tượng gì xảy ra,chất lỏng trong ống nghiệm 1 không làm cho quỳ tím chuyển màu. +ở ống nghiệm 2 CaO nhão ra có hiện tượmg toả nhiệt,dung dịch thu được làm quỳ tím hoá xanh. Như vậy: -- CuO không phản ứng với nước. - CaO phản ứng với nước tạo thành ba zơ CaO +H2O Ca(OH)2 (r) (l) (dd) Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành d2 ba zơ(kiềm) HS: Viết phương trình. Na2O + H2O 2NaOH K2O + H2O 2KOH BaO + H2O Ba(OH)2 b)tác dụng với axit HS: -Làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. HS: quan sát. HS: Nhận xét hiện tượng. -Bột CuO màu đen(ống nghiệm 1) bị hoà tan trong d2 HCl tạo d2 màu lam. -Bột CaO màu trắng (ố/ ng 2) bị hoà tan trong d2 HCl tạo thành d2 trong suốt. HS: Viết PTPƯ. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (r,đen) (dd) (dd màu xanh) CaO + 2HCl CaCl2 + H2O (r,trắng) (dd) (không màu) Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. c)Tác dụng với oxit axit. HS: Lắng nghe. HS: Viết PTPƯ. BaO + CO2 BaCO3 (r) (k) (r) K2O + CO2 K2CO3 (r) (k) (r) Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng vớioxit axit tạo thành muối. 2. Tính chất hoá học của oxit axit GV: Giới thiệu tính chất hoá học của oxit axit và hướng dẫn hs viết PTPƯ. GV: Yêu cầu hs nêu kết luận. GV: Giới thiệu các gốc axit tương ứng với các oxit axit thường gặp. VD: oxit axit gốc axit SO2 = SO3 SO3 = SO4 CO2 = CO3 P2O5 PO4 GV: Liên hệ đến PƯ của khí CO2với d2 d2 Ca(OH) -Hướng dẫn hs viết PTPƯ. –GV: Nếu thay CO2 bằng những oxit axit khác như :SO2 P2O5..cũng xảy ra phản ứng tương tự. GV: Gọi hs nêu kết luận GV: Giới thiệu t/c oxit axit t/d với oxit ba zơ (đã xét ở mục c phần 1) GV: Yêu cầu hs viết PTPƯ. GV: Gọi 1 hs nêu kết luận. GV: Hãy so sánh tính chất hoá học của oxit axit với oxit ba zơ. GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài tập 1 lên bảng : Cho các oxit sau : K2O, Fe2O3, SO3, P2O5. a)Gọi tên, phânloại các oxit trên( theo thành phần). b)Trong các oxit trên chất nào tác dụng được với : + nước? + d2 H2SO4 loãng. + d2 NaOH. Viết PTPƯ xảy ra. GVHỏi: Oxit nào tác dụng được với nước, với d2 H2SO4, với d2 ba zơ? HS: Nghe và ghi. a)tác dụng với nước. HS: Viết PTPƯ.P2O5 + 3H2O 2H3PO4 HS: nêu kết luận Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành d2 axit.. b)tác dụng với ba zơ HS: Viết PTPƯ. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (k) (dd) (r) (l) HS: Nêu kết luận: oxit axit tác dụng với d2 bazơ tạo thành muối và nước. HS: Nghe và ghi. c)Tác dụng với oxit ba zơ. CO2 + CaO CaCO3 Kết luận:Oxitaxit tác dụng với mộtsố oxit bazơ tạo thành muối. HS: -Thảo luận nhóm. -Nêu ý kiến của nhóm. HS:- Nghiên cứu đề bài, -Làm bài tập vào vở. -Một em lên bảng làm bài. - Em khác nhạn xét. Bài làm đúng như sau:a) Công thức Phân loại Tên gọi K2O Fe2O3 SO2 P2O5 axit bazơ oxitbazơ oxitaxxit oxitaxit kali oxit Sắt III oxit lưu huỳnh tri oxit Điphot phopenta oxit b)*oxit tác dụng với nước là: -K2O + H2O 2KOH -SO3 + H2O H2SO4 -P2O5 + 3H2O 2H3PO4 *Oxit tác dụng với H2SO4(l) là. -K2O + H2SO4 K2SO4 + H2O - Fe2O3 + 3H2O4 Fe2(SO4) *Oxit tác dụng với dung dịch NaOH là. -SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O -P2O5 + 6NaOH 2Na3PO4 + 3H2O Hoạt động 3: II. Khái quát về sự phân loại oxit. GVGiới thiẹu: Dựa vào tính chất hoá học người ta chia oxit làm 4 loại. GV: Gọi hs nêu khái niệm,lấy ví dụ cho từng loại oxit. HS: Lắng nghe và ghi bài 1.Oxit bazơ:Là những oxit tác dụng được với d2 axit tạo muối và nước. VD: Na2O, MgO. 2.Oxit axit: là những oxit tác dụng được với d2 bazơ tạo thành muối và nước. VD: SO2, SO3, CO2. 3.Oxit lưỡng tính: Là những oxit tác dụng được với d2 ba zơ và d2 axit tạo thành muối và nước.VD:Al2O3, ZnO 4. Oxit trung tính:(oxit không tạo muối) là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. VD: CO, NO. Hoạt động3: Luyện tập củng cố GV: Yêu cầu hs nhắc lại nội dung chính của bài. Bài tập 2: hoà tan 8 g MgO cần vừa đủ 200ml d2 HCl có nồng độ CM. a)Viết PTPƯ. b) Tính CM của d2 HCl đã dùng. HS: Nhắc lại nội dung chính của bài. HS: -Nghiên cứu đềbài. -Thảo luận nhóm về các bước tiến hành. -Làm vào vở. a)phương trình phản ứng. MgO + 2HCl MgCl2 + H2O b)Theo PT: Hoạt Động 4: Dặn dò Về nhà : - Học thuộc bài cũ. -Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6. ( trang 6 .SGK) -Đọc trước bài 2 trang 7 (SGK) ……………………………………………………………………………………… Ngày 24 tháng 8 năm 2008 Một số oxit quan trọng Đ3: A. Can xi Oxit A.Mục tiêu Sau khi học xong bài HS: - Hiểu được tính chất vật lý, tính chất hoá học của can xi oxit(CaO) -Biết được các ứng dụng của CaO. -Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. -Rèn luyện cho hs kỹ năng viết PTPƯ.của CaO và kỹ năng làm các bài tập hoá học. B. Chuẩn bị của thầy – trò GV: chuẩn bị: - Hoá chất : CaO, d2 HCl, d2 H2SO4(l), CaCO3, d2 Ca(OH)2 -Dụng cụ : + ống nghiệm : 12 +Đũa thuỷ tinh : 4 + cốc thuỷ tinh : 12 Tranh ảnh lò nung vôi thủ công và lò vôi công nghiêp C. Hoạtđộng dạy – học Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập GV: Em hãy nêu tính chất hoá học của oxit bazơ. Viết PTPƯ minh hoạ cho mỗi tính chất. GV: Gọi 1hs lên bảng chữa bài tập 1. (SGK trng 6) GV: Gọi hs khác nhận xét.và cho điểm. HS 1: Trả lời và viết PTPƯ lên góc phải bảng để lưu lại. HS2: chữa bài tập 1. a)Những oxit tác dụng được với nước là. CaO + H2O Ca(OH)2 SO3 + H2O H2SO4 b)Những oxit tác dụng được với d2 HCl: CaO + 2 HCl CaCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O c)các oxit tác dụng với NaOH là. SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O Hoạt động 2: I.Tính chất của can xi oxit GV: Khảng định CaO thuộc loại oxit bazơ nên nó có t/c vật lý của oxit bazơ. GV: Cho hs quan sát mẫu vật CaO và yêu cầu hs nêu t/ c vật lý của CaO GV: Chốt lại. GV: Ta xẽ thực hiện 1 số thí nghiệm để chứg minh các tính chất của CaO. GV: Yêu cầu hs làm thí nghiệm: -Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1và ống nghiệm2. - nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1(dùng đũa thuỷ tinh trộn đều) -Nhỏ d2 HCL vào ống nghiệm 2. GV: Gọi hs nêu nhận xét đối với hiện tượng ở thí nghiệm 1,và viết PTPƯ. GV: PƯ CaO + H2O gọi là phản ứng tôi vôi.Ca(OH)2 tan ít trong nước tạo thành d2 ba zơ.—CaO hút ẩm mạnh nênđược dùng để làm khô nhiều chất. GV: Gọi hs khác nêu hiện tượng và viết PTPƯ đối với hiện tượng ở ống nghiệm2 GVNói : Nhờ tính chất này mà CaO được sử dụng để khử chua đất trồng trọt,sử lý nước thải của nhièu nhà máy hoá chất. GVThuyết trình: Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường CaO hấp thụ CO2tạo thành CaCO3 GV: Yêu cầu hs viết PTPƯ và rút ra kết luận. HS: Lắng nghe. 1.Tính chất vật lý. HS: - quan sát. -thảo luận nhóm. -Nêu ý kiến của nhóm mình. -Nhóm khác nhạn xét. HS: Ghi bài: Là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao(25850C). 2.Tính chất hoá học. HS: -Làm thí nghiệm. -Quan sát-ghi lại nhận xét HS: Nêu nhận xét,và ghi vào vở. a)Tác dụng với nước *Nhận xét1:ở ống nghiệm1phản ứng toả nhiều nhiệt sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong nước. CaO + H2O Ca(OH)2 (r) (l) (r) b)Tác dụng với axit. *Nhận xét 2: CaO tác dụng với d2 HCl, phản ứng toả nhiều nhiệt, tạo d2 CaCl2 CaO + 2HCl CaCl2 + H2O c)Tác dụng với oxit axit HS: Lắng nghe,viếtPTPƯ, và ghi vào vở CaO + CO2 CaCO3 (r) (k) (r) Kết luận: CaO là oxit bazơ Hoạt động 3: II. ứng dụng của can xi oxit GVHỏi: CaO có những ứng dụng gì? GV: Chốt lại HS:- Nêu ứng dụng của -Em khác nhận xét.CaO HS: Ghi bài. -Dùng trong công nghiệp luyện kim. -Làm nguyên liệu cho CN hoá học -Khử chua đất trồng. -Sử lý nước thải.công nghiệp. -Sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường. Hoat động 4: III.Sản xuất can xi oxit GVHỏi :Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào? GVThuyết trình: Về các PƯxảy ra trong lò nung vôi: C + O2 CO2 + Q PƯ toả nhiều nhiệt,nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành vôi sống(CaO) GV: Gọi 1 hs đoc bài((Em có biết)) HS: Nguyên liệu để sản xuất CaO từ đá vôi và chất đốt(than đá, củi, dầu). HS: Viết PTPƯ. C + O2 CO2 CaCO3 CaO + CO2 HS: Đọc bài đọc thêm Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố Bài tập1:Viết PTPƯcho mỗi biến hoá sau CaO Ca(OH)2 CaCO3CaO CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3 GV: Gọi hs khác NX- Chấm điểm BT 2: trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau: CaO,P2O5, SiO2 GV: Hướng dẫn hs làm bài tập phân biệt các hoá chất theo các bước sau: -Đánh số thứ tự các lọ hoá chất rồi lấy mẫu thử ra ống nghiệm. - Trình bày cách làm (nêu rõ hiện tượng có thể phân biệt được các chất ) viết PTPƯ HS: Làm bài tập 1 vào vở. 1.CaCO3 CaO + CO2 2.CaO + H2O Ca(OH)2 3.CaO + 2HCl CaCl2 + H2O 4.CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 5.CaO + CO2 CaCO3 HS: Làm bài tập2 vào vở. HS: Nghe và ghi lại *Đánh số thứ tự hoá chất và lấy mẫu thử ra ống nghiệm. *Rót nước vào các ống nghiệm lắc đều. Nếu thấy chất rắn không tan là SiO2. *Nhúng giấy quỳ tím vào phần d2 thu được ở 2 ống nghiệm còn lại. –Nếu quỳ tím hoá đỏ đó là d2 H3PO4 chất bột ban đầu là P2O5 -Nếu quỳ tím hoá xanh đó là d2(CaOH)2 vậy chất bột ban đầu là CaO PT: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 CaO + H2O Ca(OH)2 Hoạt động 6: Dặn dò GV Nhắc HS về nhà: -Học thuộc bài cũ, ôn tập về tính chất hoá học của oxit axit -Làm bài tập 1, 2, 3, 4(SGK) -Đoc trước …………………………………………………………………………………………. Ngày 29 tháng 8 năm 2008 Một số oxit quan trọng (tiết 2) Đ4: B.Lưu huỳnh đi oxit A,Mục tiêu Sau khi học xong bài HS: -Hiểu được các tính chất của SO2 -Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Rèn luyện cho hs kỹ năng viết PTPƯ và kỹ năng làm các bài tập tính toán theoPT B Chuẩn bị của thầy –trò GV: Chuẩn bị bảng phụ có ghi đề bài tập - Bảng nhóm- phiếu học tập HS: ôn lại tíng chất của oxit axit C. Hoạt động dạy—Học Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ – chữa bài tập GVHỏi: Nêu các tính chất hoá học của oxit axit.Viết PTPƯ minh hoạ. GV: Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 4 trang 9 (SGK) GV: Gọi hs khác nhận xét –Chấm điểm HS1: trả lời và viết các PT lên góc bảng HS2: Lên bảng làm bài tập4 a)PT: CO2 + Ba(OH)2BaCO3 + H2O Theo phương trình b) c)g Hoạt động 2: I.Tính chất của lưu huỳnh đi oxit GV: Cho hs ng/c thông tin SGK. Nêu t/c vật lý và tác hại của SO2(gây ho, viêm đường hô hấp. GV: Chốt lại GVGiới thiệu: SO2 có t/c h2của oxit axit và y/c hs nhắc lại các t/c , viết PTPƯ minh hoạ. GVGiới thiệu: H2SO3 làm quỳ tím-đỏ GV: Y/c hs đọc tên H2SO3 và nói SO2 gây ô nhiễm k2 là một trong những ng/nhân gây mưa axit GV: Yêu cầu hs đọc tên muối tạo thành ở cả 3 phản ứng trên. GV: Cho hs nêu kết luận. 1.Tính chất vật lý: HS: Nghiên cứu , trả lời câu hỏi. HSGhi bài: Là chất khí không màu,mùi hắc, độc, nặng hơn không khí. 2.Tính chất hoá học a) Tác dụng với nước. SO2 + H2O H2SO3(axit sun fu rơ) b)Tác dụng với dung dịch bazơ. SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O (k) (dd) (r) (l) c)Tác dụng với oxit bazơ. SO2 + BaO BaSO3 SO2 + Na2O Na2SO3 HS: Đọc tên. –Ca SO3: Can xi sun fít. -Na2SO3: Nat ri sun fit -Ba SO3: Ba ri sun fít Kết luận: SO2 là oxit axit Hoạt động 3: II.ứng dụng của lưu huỳnh đi oxit GV: Cho hs nghiên cứu thông tin SGK và yêu cầu hs nêu ứng dụng của SO2 GV: Chốt lại GVNói: SO2 dùng tẩy trắng bột gỗ vì. SO2 có tính tẩy màu. HS: -trả lời. -Em khác bổ sung. HS: Ghi bài. -dùng để sản xuất H2SO4 -Làm chất tẩy trắng bột gỗ trong CN giấy -Làm chất diệt nấm, mối. Hoạt động 4: III. Điều chế lưu huỳnh đi oxit GVGiới thiệu: Cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm. GV: Dựa vào tỉ khối của SO2 so với không khí hãy cho biết SO2 thu bằng cách nào trong số cách sau : a) Đẩy nước b) Đẩy không khí,(úp bình thu.) c)Đẩy không khí (ngửa bình thu) GV: Giải thích GV: Giới thiệu cách điều chế thứ 2. GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong CN và gọi 1 em viết PTPƯ. 1.Trong phòng thí nghiệm. a)Từ muối sun fít + axit(HCl, H2SO4) Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2+H2O HS: Nêu cách chọn của mình và giải thích : cách(c), dựa vào tỉ khối và tính chất tác dụng với nước. b)Đun nóng H2SO4 với Cu. 2H2SO4+ Cu CuSO4 + SO2 + H2O 2.Trong công nghiệp Đốt lưu huỳnh trong không khí. S + O2 SO2 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 Hoạt động5: luyện tập –củng cố. GV: Yêu cầu hs nhắc lại nội dung chính của bài. Bài tập1: (trang 11 SGK) GV: -Gọi 1 hs lên bảng làm -Gọi hs khác nhận xét bổ xung -GV chấm điểm. GV: Phát phiếu học tập có ghi đề bài tập lên bảng yêu cầu hs làm. BT2: Cho 12,6g Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 200ml d2 H2SO4. a)Viết PTPƯ. b) Tính CM của d2 H2SO4 c) Tính V SO2 thoát ra(đktc) HS: -Nhắc lại. Em khác bổ xung HS:- Làm BT vào vở. -1 em lên bảng làm -Em khác nhận xét Bài làm đúng như sau. 1.S + O2 SO2 2.SO2 + Ca(OH)2 Ca SO3 + H2O 3.SO2 + H2O H2SO3 4. H2SO3 + Na2O Na2SO3 + H2O 5.Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4+SO2 +H2O 6.SO2 + 2NaOH Na2SO4 + H2O HS:-Ng/ cứu đề bài. -Làm BT vào vở -1 Em lên bảng làm -Em khác nhận xét Bài làm đúng như sau. a) Na2SO3+ H2SO4 Na2SO 4+ SO2+ H2O ( b)Theo PT mol M c) Hoạt động 6: Dặn dò: -Về nhà làm các bài tập:2, 3, 4, 5, 6. (trang 11 SGK) ……………………………………………………………………………………………… Ngày 6 tháng 9 năm 2008 Đ5: Tính chất hoá học của axit A.Mục tiêu Sau khi học xong bài HS: -Biết được tính chất hoá học chung của axit -Rèn luyện được kỹ năng viết PTPƯ của axit, kỹ năng phân biệt dung dịch axit với các dung dịch bazơ, dung dịch muối. -Rèn luyện được kỹ năng làm bài tập tính theo PTHH. B.Chuẩn bị của thầy ---Trò GV: Chuẩn bị: * Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu học tập *Chuẩn bị bộ dụng cụ thí nghiệm gồm: Dụng cụ: +giá ống nghiệm : 4 + Kẹp gỗ : 12 +ống nghiệm : 12 +ống hút : 4 Hoá chất: + d2HCl + quỳ tím + d2 H2SO4 + Zn(Al) + d2 Cu SO4 + Phênoltalêin + d2 NaOH + Cu(OH)2 HS: Ôn lại định nghĩa axit C. Hoạt động dạy – Học Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ – Chữa bài tập GV: Nêu ĐN, CT chung của axit? GV: -Gọi 1 hs chữa BT 2 trang 11SGK -Gọi hs khác nhận xét -Chấm điểm HS1: -Nêu địng nghĩa. -công thức chung: HnA Trong đó A là góc axit( hoá trị n) HS2: Chữa bài tập. a)Để phân biệt 2chất rắn màu trắng CaO, P2O5 ta làm như sau: -Đánh số thứ tự các lọ hoá chất rồi lấy mẫu thử - Cho nước vào mỗi ống nghiệm lắc đều -Lần lượt nhỏ các d2 vừa thu được vào giấy quỳ tím. + Nếu giấy quỳ hoá xanh là d2Ca(OH)2 chất bột ban đầu là CaO CaO + H2O Ca(OH)2 + Nếu giấy quỳ hoá đỏ là d2 H3PO4 chất bột ban đầu là P2O5 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 b)Để phân biệt 2 chất khí SO2,O2:Lần lượt dẫn 2 khí vào d2 nước vôi trong. Nếu thấy vẩn đục khí dẫn vào là SO2.còn lại là O2 SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O Hoạt động 2: I.Tính chất hoá học của axit GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm: -Nhỏ 1giọt d2 HCl vào mẫu giấy quỳ tím.- Quan sát ,- Nêu nhận xét. GV: Chốt lại GV: Nói thêm.Tính chất này giúp ta nhận biết được d2 axit BT1: Trình bày p2 h2 để phân biệt các d2 không màu: NaCl, NaOH, HCl 1.Axit làm đổi màu chất chỉ thị. HS: -Làm thí nghiệm -Quan sát ghi lai nhận xét. -Nêu nhận xét HS: Ghi bài: Dung dịch axit làm quỳ tím hoá đỏ HS: -Làm bài tập vào vở. -Một em lên bảng trình bày GV: Gọi em khác nhận xét bổ xung GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm: -Cho1ít Al(Fe, Mg , Zn...) vào ố/ng 1 -Cho 1 ít vụn Cu vào ống nghiệm2 -Nhỏ1-2ml d2 HCl (H2SO4 loãng) vào ống nghiệm và quan sát GV: Gọi 1 hs nêu hiện tượng và NX GV:Yêu cầu hs viết PTPƯ của Al, Fe, với d2 HCl, H2SO4. GV: Gọi hs khác nhận xét GV: Yêu cầu hs viết trạng thái của các chất vào PTPƯ. GV: Gọi 1 hs nêu kết luận. GVLưu ý: HNO3, H2SO4 tác dụng với nhiều kim loại tạo muối nhưng không giải phóng H2. GV: Hướng dẫn hs làm TN : -Lấy 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1.Thêm 1-2 ml d2 H2SO4 vào ống nghiệm lắc đều, quan sát trạng thái màu sắc. -Lấy 1-2ml d2 NaOH vào ống nghiệm2. nhỏ 1giọt phênoltalêin vào ống nghiệm quan sát trạng thái, màu sắc.Thêm 1-2ml d2H2SO4 vào ống nghiệm quan sát trạng thái , màu sắc GV: Gọi1 hs nêu HT

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 9 chon bo.doc
Giáo án liên quan