I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
- Biết cấu trúc phân tử dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
- Biết sự chuyển hoá giữa 2 đồng phân : glucozơ và fructozơ.
- Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ và fructozơ, vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để giải thích các tính chất hoá học của glucozơ và fructozơ.
2. Kĩ năng
- Khai thác mối quan hệ : cấu trúc phân tử tính chất hoá học.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bài tập có liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ.
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2252 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Tiết 5 Glucozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2
Cacbohiđrat
Ngày soạn:12/8/08.
Tiết thứ:6,7
Glucozơ
I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
Biết cấu trúc phân tử dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
Biết sự chuyển hoá giữa 2 đồng phân : glucozơ và fructozơ.
Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ và fructozơ, vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để giải thích các tính chất hoá học của glucozơ và fructozơ.
2. Kĩ năng
Khai thác mối quan hệ : cấu trúc phân tử tính chất hoá học.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
Giải các bài tập có liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ.
II. Chuẩn bị
GV:
Dụng cụ : kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống nghiệm nhỏ.
Hoá chất : glucozơ, các dung dịch : AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
Mô hình, hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
Các Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
STT
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích
1
Cho vào ống nghiệm sạch 1ml dung dịch AgNO3 1%.
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 5%và lắc đều đến khi kết tủa tan hết.
Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ.
Cho ống nghiệm vào cố nước nóng đã đun sẵn.
2
Cho vào ống nghiệm 3giọt dung dịch CuSO4 5% và 6 giọt dung dịch NaOH 10 %. Lắc nhẹ để có kết tủa Cu(OH)2, gạn bỏ phần dung dịch.
Cho thêm vào ống nghiệm chừng 10 giọt dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ.
Phiếu học tập số 2
Glucozơ
Fructozơ
CTPT
CTCT
Trạng thài tồn tại
Tính chất hoá học
ứng dụng
III. Phương pháp:
Đàm thoại, nghiên cứu, thực nghiệm
IV. Tiến trình bài giảng
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Nội dung bài mới
GV: Vào bài bằng những hình ảnh có liên quan đến một số chất thuộc loại cacbohiđrat.
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết cacbohiđrat là gì ? cách phân loại của chúng như thế nào ?
Sau đó GV giới thiệu chất được nghiêu cứu trong bài học ngày hôm nay là glucozơ và fructozơ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
* GV cho HS quan sát mẫu glucozơ kết hợp SGK nêu một số tính chất vật lý quan trọng của glucozơ ( trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, vị……) ?
Hoạt động 2:
GV: Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở hai dạng mạch hở và mạch vòng.
GV: Y/c HS thực hiện các TN trong phiếu HT số 1
GV: Bổ sung dừ kiện thí nghiệm hai thí nghiệm lhác
+ Khử hoàn toàn Glucozơ cho n- hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử Glucozơ tạo thành 1 mạch dài
+ Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO-, vậy trong phân tử có 5 nhóm -OH.
Hoạt động 3
GV: Đặt vấn đề: Tại sao glucozơ lại có hai giá trị về nhiệt độ nóng chảy? Khi cho glucozơ phản ứng với metanol trong HCl khan chỉ có 1 nhóm OH tham gia phản ứng
như vậy có hai dạng cấu tạo khác nhau.
GV: Giới thiệu ( kết hợp với hình vẽ)
-OH ở C5 cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng vòng 6 cạnh a và b.
GV:Y/c Hs về đọc SGK
Hoạt động 4: Củng cố:
Yọc sinh nêu lại tính chất hoá học điển hình của anđehit đơn chức và ancol đa chức
...................................................................
Tiết 7
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu các dữ kiện thực nghiệm để chứng minh cấu tạo và viết cấu tạo của phân tử glucozơ( dạng mạch hở)
Hoạt động 2
GV: Y/c các nhóm học sinh viết PTHH chứng minh tính chất của gluczơ. Đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Lưu ý glucozơ tạo este với anhiđrit axit
( xúc tác là piridin).
GV: hoa quả để lâu ngày thường có hiện tượng gì ? mùi vị ?
Từ đó GV hướng dẫn HS viết phản ứng lên men
Hoạt động 3:
GV: y/c HS nghiên cứu cách điều chế glucozơ, ứng dụng của glucozơ trong SGK và trình bày.
Hoạt động4
GV: Giới thiệu đồng phân của glucozơ là fructozơ.Giới thiệu công thức cấu tạo dạng mạch hở
Dạng mạch vòng của fructozơ ( Viết lật lại 1800 cả mạch vòng) y/c HS về hà nghiên cứu
GV: Y/ c HS cho biết tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của fructozơ.
-
GV: Từ cấu tạo phân tử em hãy nêu tính chất hoá học của glucozơ
GV: Cung cấp tiếp sự chuyển hoá giữa glucozơ và fructozơ trong môi trường kiềm. Từ đó yêu cầu HS cho biết fructozơ có phản ứng tráng bạc hay không:
I. Tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên
SGK
HS: tự nghiên cứu SGK về tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của glucozơ và rút ra được.
Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước.
Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ), nhất là trong quả chín..
Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ hầu như không đổi là 0,1 %.
II. Cấu tạo phân tử
1. Dạng mạch hở
a) Các dữ kiện thực nghiệm
HS: Thực hiện thí nghiệm theo nhóm
b) Kết luận
HS: Từ những kết luận của thí nghiệm đã làm
và các dữ kiện của Gv đưa thêm đưa ra được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ.
Glucozơ có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức, có công thức cấu tạo thu gọn là
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O.
2. Dạng mạch vòng
Hs: Nghiên cứu dạng mạch vòng của glucozơ
HS: Thảo luận nhớ lại tính chất để nghiên cứư cho phần sau:
………………………………………………………..
III. Tính chất hoá học
HS: Định hướng các viết dựa vào đặc điểm cấu tạo của glucozơ: Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và ancol đa chức.
HS: Các nhóm viết PTHH, dại diện của mỗi nhóm lên trình bày tính một phần tính chất.Yêu cầu trình bày được.
1. Tính chất của nhóm anđehit
a) Oxi hóa Glucozơ :
bằng phức bạc amoniac (AgNO3 trong dung dịch NH3)
AgNO3+ 3NH3+H2Ođ[Ag(NH3)2]OH+ NH4NO3
CH2OH[CHOH]4CHO+ 2[Ag(NH3)2]OHđCH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag+3NH3+ H2O.
- Oxi hoá Glucozơ bằng Cu(OH)2 khi đun nóng
CH2OH[CHOH]4CHO+2Cu(OH)2+NaOH
CH2OH[CHOH]4COONa+Cu2O+3H2O. natri gluconat
b) Khử Glucozơ bằng hiđro
CH2OH[CHOH]4CHO+H2
CH2OH[CHOH]4CH2OH
Sobitol
2. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a) Tác dụng với Cu(OH)2
2C6H11O6H + Cu(OH)2đ(C6H11O6)2Cu + 2H2O
b) Phản ứng tạo este
Glucozơ có thể tạo ra C6H7O(OCOCH3)5
HS: Dưới sự hướng dẫn của GV viết phản ứng lên men
3. Phản ứng lên men
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
IV. Điều chế và ứng dụng
HS: Nêu được
1. Điều chế
(C6H10O5)n + nH2OnC6H12O6
2. ứng dụng
SGK
V-Đồng phân của Glucozơ: Fructozơ
HS: Tiếp thu phần kiến thức
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH2OH
||
O
Cùng với dạng mạch hở fructozơ có thể tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh. Dạng 5 cạnh có hai đồng phân a và b ( xem tư liệu)
HS: Nêu tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của glucozơ.
HS: Yêu cầu nêu được:
Glucozơ có phản ứng của poliancol tương tự anđehit, phản ứng cộng H2
Glucozơ Fructozơ.
đ fructozơ bị oxi hoá bởi dd AgNO3/NH3 và bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
4 Củng cố:
Tiết 7:HS thảo luận PHT số 3.
5 Bài tập về nhà và chuẩn bị cho bài sau:
Tiết 6: Ôn lại tính chất của anđehit đơn chức và poliancol
Tiết 7: làm các BT trong SGK+SBT
Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- hoa hoc.doc