A- MỤC TIÊU
- Cũng cố lại kiến thức về hoà trị, cách lập công thức hoá học ; tính theo công thức hoá học ; tính theo phương trình hoá học .
- Rèn luyện kỉ năng làm toán hoá, viết phương trình hoá học .
B- CHUẨN BỊ
Nội dung ôn tập
111 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hóa lớp 9 tiết 1 ôn tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn: 23/8/2008
Ngày dạy: 26/8/2008
Ôn tập
A- mục tiêu
- Cũng cố lại kiến thức về hoà trị, cách lập công thức hoá học ; tính theo công thức hoá học ; tính theo phương trình hoá học .
- Rèn luyện kỉ năng làm toán hoá, viết phương trình hoá học .
B- chuẩn bị
Nội dung ôn tập
C- Nội dung ôn tập
1. ổn định tổ chức lớp học
Lớp 9a:……………………………..
Lớp 9b:……………………………..
2.Các hoạt động dạy và học
Hoạt đông 1
Kiến thức cần nhớ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1,
Đơn chất là gì?
- hợp chất là gì?
- nguyên tử là gì?
- phân tử là gì?
2- Nêu quy tắc hoá trị
3, Oxit, axit, bazơ, muối là gì?
4, Dung dịch là gì?
1, Khái niệm về đơn chất , hợp chất nguyên tử , phân tử
Đơn chất là chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học
- hợp chất là chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên
- nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện
- phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất
2, Quy tắc hoá trị
Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
3,Khái niệm về oxit, axit,bazơ, muối -Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố , trong đó có 1 nguyên tố là oxi
- Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit,các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. - - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)
- Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit.
4, Dung dịch
Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của dung môi và chất tan
Hoạt động 2
Bài tập
1, Hoàn thành bảng sau:
Công thức hoá học
Hoá trị nguyên tố A
Hoá trị nguyên tố B
Phân tử khối
H2SO4
?
?
?
Cu(OH)2
?
?
?
Al2(SO4)3
?
?
?
2, Hoàn thành các PTPƯ sau
a, Al + O2 à Al2O3
b)Al2O3 + HCl à AlCl3 + H2O
c, Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2
d, KClO3 à KCl +O2
3, Phân loại các chất sau
Công thức hoá học
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
CuSO4
?
?
?
?
Ba(OH)2
?
?
?
?
CuO
?
?
?
?
HCl
?
?
?
?
Hoạt động 3
Hướng dẫn và dặn dò
- Dặn HS về nhà nghiên cứu trước nội dung bài tính chất hoá học của oxit
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
***
Tiết 2 Ngày soạn: 27/8/2008
Ngày dạy: 30/8/2008
Tính chất hoá học của oxit.
Khái quát về sự phân loại oxit
A- mục tiêu
- HS biết những tính chất hoá học của oxit ; dẫn ra những phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất .
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
- Vận dụng được những hiểu bíêt về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
B- chuẩn bị
Hoá chất: CuO; CaO; H2O; HCl; quỳ tím
Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm.
C- Tiến hành
1. ổn định tổ chức lớp
Lớp 9a:……………………………..
Lớp 9b:……………………………..
2.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1:
Bài củ:
, Hoàn thành các PTPƯ sau
a, Al + O2 --> Al2O3
b) Al2O3 + HCl --> AlCl3 + H2O
c, Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
d, KClO3 --> KCl +O2
Hoạt động 2:
Tính chất hoá học của oxit.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Cho bột BaO và bột CuO vào 2 ống nghiệm . Thêm nước vào 2 ống nghiệm và lắc đều.
HS: quan sát , viết phương trình hoá học và rút ra kết luận.
Gv: Cho dd HCl màu vàng lục nhạt tác dụng với bột đồng oxit màu đen
HS: quan sát, viết phương trình hoá học và rút ra nhận xét.
GV: giới thiệu
Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
GV: Gới thiệu tính chất và hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng.
- ngoài P2O5 thì CO2; SO3; SO2; cũng xảy ra phản ứng tương tự với nước và dd bazơ
GV: Hãy so sánh tính chất hoá học của oxit và axit
1. Tính chất hoá học của oxit bazơ.
a) Tác dụng với nước --> dd bazơ
BaO + H2O ---> Ba(OH)2
b) Tác dụng với axit --> muối + nước
CuO + HCl --> CuCl2 + H2O
c)Tác dụng với oxit axit à muối+ nước
BaO + CO2 --> BaCO3
2. Tính chất hoá học của oxit axit.
a) Tác dụng với nước --> dd axit
P2O5 + H2O --> H3PO4
b) Tác dụng với dd bazơ --> Muối + H2O
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
c) Tác dụng với oxit bazơ --> Mưối
CO2 + CaO --> CaCO3
Hoạt động 3:
khái quát về sự phân loại oxit
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
-Dựa vào tính chất hoá học của oxit người ta chia oxit ra làm bao nhiêu loại?
-Láy ví dụ của từng loại?
Căn cứ vào tính chất hoá học của axit:
1. oxit bazơ: CaO; Na2O
2. Oxit axit: CO2; P2O5
3. Oxit lưỡng tính: Al2O3; ZnO
4. Oxit trung tính: CO; NO
Hoạt động 4 :
Củng cố
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài tập 1- Nêu tính chất hoá học của oxit?
Bài tập 2- Cho các chất sau , chất nào tác dụng được với nhau: CaO; SO3; H2O; HCl; NaOH.
Bài tập 1
* Oxit axit
- Tác dụng với nước
- Tác dụng với dd bazơ
- Tác dụng ví oxit bazơ
* Oxit bazơ
- Tác dụng với nước
- Tác dụng với dd axit
- Tác dụng ví oxit axit
bài tập 2
- CaO + SO3
CaO + H2O
CaO + HCl
SO3 + H2O
SO3 + NaOH
Hoạt động 5:
Hướng dẫn và dặn dò
* Hướng dẫn
Bài tập 1:
a) CaO; SO3 b) CaO; Fe2O3 c) SO3
bài tập 4:
a) CO2; SO2 b) Na2O; CaO c) Na2O; CaO d) CO2; SO2
bài tập 6:
mH2SO4 = 100. 20% = 20 g
CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O
80 g 98 g 160 g 18 g
1,6 g 20 g
= > m H2SO4 dư = 20 - (1,6.98:80) = 18,04 g => % H2SO4 = 18,04.100: 101,6 = 17,76%
=> m CuSO4 = 1,6.160:80 = 3,2 g => % CuSO4 = 3,2.100: 101,6 = 3,1%
D.Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3 Ngày soạn:03/9/2008
Ngày dạy: 06/9/2008……
Một số oxit quan trọng (tiết 1)
A:Canxi oxit
A- mục tiêu
- HS hiểu được những tính chất hoá học của CaO
- Biết được các ứng dụng của CaO; biết phương pháp điều chếCaO trong phòng thí nghiệm và cả trong công nghiệm.
- Rèn luyện kỉ năng viết các phương trình hoá học của CaO và khả năng làm các bài tập hoá học .
b- Chuẩn bị
Hoá chất: CaO; dd HCl; dd H2SO4; CaCO3, H2O
Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh.
c- tiến hành
1.ổn định tổ chức lớp
Lớp 9a:……………………………..
Lớp 9b:……………………………..
2.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1 Bài củ:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Nêu tính chất hoá học của oxit?
* Oxit axit
- Tác dụng với nước
- Tác dụng với dd bazơ
- Tác dụng ví oxit bazơ
* Oxit bazơ
- Tác dụng với nước
- Tác dụng với dd axit
- Tác dụng ví oxit axit
Hoạt động 2
:Tính chất của canxi oxit.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Đưa mẫu CaO cho HS quan sát
GV: Hãy nêu tính chất vật lí của CaO
GV: CaO thuộc loại oxit gì?
GV: ti Công thức hoá học hành thí nghiệm : Cho nước vào ống nghiệm chứa CaO, dùng đủa thuỷ tinh khuấy đều, để yên 1 thời gian
HS: Quan sát , nhận xét, viết phương trình hoá học
Tính chất này có ứng dụng gì?
GV: gọi 1 HS hoàn thành phương trình phản ứng
- Phản ứng này có ứng dụng gì trong thực tế?
- Khi bỏ vôi sống lâu trong không khí, ta thấy có hiện tượng gì? Tại sao? Viết phương trình hoá học
- Hãy rút ra kết luận về CaO
1. tính chất vật lí
Chất rắn, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy cao
2. tính chất hoá học
a) Tác dụng với nước
CaO + H2O --> Ca(OH)2
* Ca(OH)2 ít tan: gồm 1 phần không tan và 1 phần tan. Phần tan tạo thành dd bazơ.
b) Tác dụng với axit
CaO + HCl --> CaCl2 + H2O
c) Tác dụng với oxit axit
CaO + CO2 --> CaCO3
* CaO là oxit bazơ
Hoạt động 3:
ứng dụng của canxi oxit
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: nghiên cứu và nêu ứng dụng của CaO
Dùng trong công nghiệp, nông nghiệp, đời sống
Hoạt động 4:
Sản xuất canxi oxit.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì để sản xuất canxi oxit ?
- Thuyết trình về các phản ứng xảy ra trong các lò nung. Nếu các phản ứng xảy ra ngược lại được ko ? vì sao?
1. Nguyên liệu
đá vôi, than( củi.chất đốt)
2. Các phản ứng hoá học xảy ra
C +O2 --> CO2
CaCO3 -->CaO + CO2
Hoạt động 5: Củng cố
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hãy nêu tính chất của CaO, viết phương trình hoá học để minh hoạ
- Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì?
1. tính chất vật lí
Chất rắn, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy cao
2. tính chất hoá học
a) Tác dụng với nước
b) Tác dụng với axit
c) Tác dụng với oxit axit
1. Nguyên liệu
đá vôi, than( củi,chất đốt)
2. Các phản ứng hoá học xảy ra
C +O2 --> CO2
CaCO3 --> CaO + CO2
Hoạt động 6
Hướng dẫn và dặn dò
Bài tập 1,2- Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hoá học
a) CaO, Na2O b)CO2, O2 c) CaO, CaCO3 d) CaO, MgO
- Dùng chát thử để loại từng chất
bài tập 4 nCO2 = 2,24:22,4 = 0,1 mol
pt hh CO2 + Ba(OH)2--> BaCO3 + H2O theo pt 1mol 1mol 1mol 1mol
theo bài ra 0,1mol
=> nBa(OH)2 = 0,1 mol => C M Ba(OH)2 = 0,1:0,2 = 0,5 M
nBaCO3 = 0,1mol => mBaCO3 = 0,1. 187 = 18,7g
* Dặn dò: Làm hết bài tập và nghiên cứu trước bài: Một số bazơ quan trọng
D.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Tiết 4 Ngày soạn:05/9/2008
Ngày dạy: 08/9/2008
Một số oxit quan trọng (tiết 2)
B: Lưu huỳnh đi oxit
A- mục tiêu
- HS hiểu được những tính chất hoá học của SO2
- Biết được các ứng dụng của SO2; biết phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và cả trong công nghiệm.
- Rèn luyện kỉ năng viết các phương trình hoá học của SO2 và khả năng làm các bài tập hoá học .
b- Chuẩn bị
Hoá chất: H2SO4; Na2CO3, Ca(OH)2; quỳ tím
Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm
c- tiến hành
1. ổn định tổ chức lớp
Lớp 9a:……………………………..
Lớp 9b:……………………………..
2.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1:
Bài củ:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hãy nêu tính chất của CaO, viết phương trình hoá học để minh hoạ
- Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì để sản xuất CaO?
1. tính chất vật lí
Chất rắn, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy cao
2. tính chất hoá học
a) Tác dụng với nước
b) Tác dụng với axit
c) Tác dụng với oxit axit
1. Nguyên liệu
đá vôi, than( củi,chất đốt)
2. Các phản ứng hoá học xảy ra
C +O2 --> CO2
CaCO3 --> CaO + CO2
Hoạt động 2:
Tính chất của lưu huỳnh đi oxit
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: cho HS quan sát mẫu đựng khí SO2
HS: Nêu tính chất vạt lí của lưu huỳnh đi oxit
GV: tiến hành thí nghiệm thu khí lưu huỳnh đi oxit và thể hiện tính chất hoá học của nó
- Dẫn lưu huỳnh đi oxit vào cốc thuỷ tinh đựng nước và 1 mẫu giấy quỳ tím
HS: quan sát, nhận xét
- Dẫn khí thu được vào cốc đựng nước vôi trong
HS: quan sát, nhận xét, viết phương trình phản ứng và rút ra kết luận.
GV: giới thiệu tính chất tác dụng với oxit bazơ.
1. Tính chất vật lí
Chất khí, không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn khong khí
2. Tính chất hoá học
a) Tác dụng với nước
SO2 + H2O --> H2SO3
b) Tác dụng với bazơ
SO2 + Ca(OH)2--> CaSO3 + H2O
c Công thức hoá học
SO2 + Na2O --> Na2SO3
* lưu huỳnh đi oxit là oxit axit
Hoạt động 2:
ứng dụng của lưu huỳnh đi oxit
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: nghiên cứu thông tin sgk để trả lời câu hỏi
GV: Hãy nêu ứng dụng của lưu huỳnh đi oxit?
- dùng để sản xuất H2SO4
- Làm chất tẩy trắng, diệt nấm mốc.
Hoạt động 3
Điều chế lưu huỳnh đi oxit
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
-Để điều chế lưu huỳnh đi oxit trong phòng thí nghiệm , chúng ta cần những nguyên liệu gì?
- Viết phương trình phản ứng xảy ra.
1. Trong phòng thí nghiệm
Na2SO3 + H2SO4 -->Na2SO4 +H2O + SO2
2. Trong ccông nghiệp
S + O --> SO2
Hoạt động 4:
Củng cố
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hãy nêu tính chất của SO2, viết phương trình hoá học để minh hoạ
- Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì để điều chế SO2?
1. tính chất vật lí
Chất khí, không màu, mùi hắc,độc, nặng hơn không khí
2. tính chất hoá học
a) Tác dụng với nước
b) Tác dụng với dd bazơ
c) Tác dụng với oxit bazơ
1Trong phòng thí nghiệm
Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + SO2 + H2O
2. Trong công nghiệp
S + O2 --> SO2
Hoạt động 5:
Hướng dẫn và dặn dò
* Hướng dẫn
bài tập 1: (1) O2 ; (2) CaO; (3) H2O ; (4) Na2O ; (5) H2SO4 ; (6) Na2O
bài tập 2:
a) Dùng quỳ tím ẩm
b) Dùng quỳ tím ẩm
bài tập 3: Kí O2 và H2 vì 2 khí này không tác dụng với CaO
bài tập 4
a) CO2; O2; SO2
b) H2, N2
c) H2
d) CO2; SO2
e) CO2; SO2
g) CO2; SO2
* Dặn dò: Làm hết bài tập và nghiên cứu trước bài: Tính chất hoá học của axit
*.Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
***
Tiết 5 Ngày soạn: 07/9/2008
Ngày dạy: 10/9/2008
Tính chất hoá học của axit
A- mục tiêu
- HS biết được tính chất hoá học chung của axit
- Rèn luyện kỉ năng viết phương trình phản ứng của axit; phân biệt các loại hợp chất
- Rèn luyện kỉ năng làm bài tập tính theo PTPƯ
b- Chuẩn bị
Hoá chất: CaO; dd HCl; dd H2SO4; CaCO3, H2O
Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh.
c- tiến hành
1. ổn định tổ chức lớp
Lớp 9a:……………………………..
Lớp 9b:……………………………..
2.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1:
Bài củ:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hãy nêu tính chất của SO2, viết phương trình hoá học để minh hoạ
- Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì để điều chế SO2?
1. tính chất vật lí
Chất khí, không màu, mùi hắc,độc, nặng hơn không khí
2. tính chất hoá học
a) Tác dụng với nước
b) Tác dụng với dd bazơ
c) Tác dụng với oxit bazơ
1Trong phòng thí nghiệm
Na2SO3 + H2SO4 à Na2SO4 + SO2 + H2O
2. Trong công nghiệp
S + O2 à SO2
Hoạt động 2:
Tính chất hoá học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: tiến hành thí nghiệm bỏ quỳ tím vào dd axit clohiđric
HS: quan sát, nhận xét hiện tượng
GV: Tiến hành thí nghiệm kim loại nhôm tác dụng với dd axit clohiđric
HS: quan sát, nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng
GV: giới thiệu về HNO3, H2SO4 đặc
GV: Tiến hành thí nghiệm H2SO4+ Cu(OH)2
HS: quan sát, nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng
GV: Tiến hành thí nghiệm Fe2O3 + HCl
HS: quan sát, nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu.
- Làm quỳ tím hoá đỏ
2. Axit tác dụng với kim loại
Al + HCl à AlCl3 + H2
* dd axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí Hiđro
* HNO3,H2SO4đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí Hiđro
3. Axit tác dụng với bazơ.
H2SO4 + Cu(OH)2àCuSO4+ H2O
* Axit tác dụng với muối tạo thành muối và nước( PƯ trung hoà)
4. Axit tác dụng với oxit bazơ
Fe2O3 + HCl à FeCl3 + H2O
* Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
Hoạt động 3:
Axit mạnh và axit yếu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:-Dựa vào đâu để phân loại axit mạnh , yếu?
HS: Đọc tham khảo mục " Em có biết ? "
Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3
Axit yếu: H2S, H2CO3
Hoạt động 4:
Củng cố
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hãy nêu tính chất hoá học của axit
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu.
2. Axit tác dụng với kim loại
3. Axit tác dụng với bazơ.
4. Axit tác dụng với oxit bazơ
Hoạt động 5:
Hướng dẫn và dặn dò
* Hướng dẫn
bài tập 2:
a) Mg b) CuO c) Fe2O3 hoặc Fe(OH)3 d) Al2O3
bài tập 4:
a) Cho hỗn hợp vào dd HCl chỉ có Fe tan còn Cu, đem Cu cân và tính %, còn lại là Fe
b) Dùng nam châm hút sẻ tách riêng được sắt và đồng
* Dặn dò: Làm bài tập và nghiên cứu trước bài ột số axit quan trọng
D.Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
***
Tiết 6 Ngày soạn:12/9/2008
Ngày soạn : 15/9/2008
Một số axit quan trọng (tiết 1)
A- mục tiêu
- HS biết được tính chất hoá học của axit clohidric và axit sunfuric loãng
- HS biết cách viết các phương trình hoá học thể hiện tính chất hoá học của chúng
- Biết vận dụng kiến thức để giải bài tập
b- Chuẩn bị
Hoá chất: CaO; dd HCl; dd H2SO4; CaCO3, H2O
Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh.
c- tiến hành
1.ổn định tổ chức lớp
Lớp 9a:……………………………..
Lớp 9b:……………………………..
2.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1:
Bài củ:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hãy nêu tính chất hoá học của axit
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu.
2. Axit tác dụng với kim loại
3. Axit tác dụng với bazơ.
4. Axit tác dụng với oxit bazơ
Hoạt động 2:
Axit clohiđric
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: cho HS quan sát ống nghiệm có chứa axit clohiđric
GV: - Hãy nêu tính chất vật lí của axit clohiđric
GV: tiến hành nhanh 1 số thí nghiệm thể hiện tính chất hoá học của axit axit clohiđric
+ bỏ quỳ tím vào dd axit clohiđric
+ Cho Fe tác dụng với axit clohiđric
+ Cho Cu(OH)2 tác dụng với axit clohiđric
+ cho Al2O3 tác dụng với axit clohiđric
GV yêu cầu HS quan sát , nhận xét , rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit clohiđric
- GV: Axit clohiđric có những ứng dụng gì?
1. Tính chất
a) Tính chất vật lí
Chất lỏng, màu vàng lục nhạt, axit đặc có nồng độ = 37%
b) Tính chất hoá học
+ Làm đổi màu quỳ tím
+ Tác dụng với nhiều kim loại
+ Tác dụng với bazơ
+ tác dụng với oxit bazơ
2. ứng dụng
- Điều chế các muối clorua
- Làm sạch kim loại
- Chế biến thực phâme, dược phẩm.
Hoạt động 3:
Axit Sunfuric
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Cho HS quan sát mẫu axit sunfuric
- Nêu tính chất vật lí của axit sunfuric
GV: Giới thiệu về tính chất hoá học của axit sunfuric so sánh với axit sunfuric và axit clohiđric
I. Tính chất vật lí
Chất lỏng sánh, không màu, không bay hơi, nặng hơn nước, tan dễ trong nước
II. Tính chất 2
1. Axit sunfuric loãng có tính chất hoá học của axit
+ Làm đổi màu quỳ tím
+ Tác dụng với nhiều kim loại
+ Tác dụng với bazơ
+ tác dụng với oxit bazơ
Hoạt động 4:
Củng cố
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hãy nêu tính chất hoá học của axit HCl và axit H2SO4
a) Tính chất hoá học của axit HCl
+ Làm đổi màu quỳ tím
+ Tác dụng với nhiều kim loại
+ Tác dụng với bazơ
+ tác dụng với oxit bazơ
b) Tính chất hoá học của axit H2SO4
+ Làm đổi màu quỳ tím
+ Tác dụng với nhiều kim loại
+ Tác dụng với bazơ
+ tác dụng với oxit bazơ
Hoạt động 5:
Hướng dẫn và dặn dò
* Hướng dẫn
bài tập 1a) Zn b) CuO c) BaCl2 d) ZnO
bài tập 5
a) Fe, CuO, KOH
b) Cu, C6H12O6
bài tập 6
- Tính nH2
- Tính nFe và nHCl dựa vào phương trình => mFe, CM HCl
* Dặn dò: Làm bài tập và nghiên cứu trước bài một số axit quan trọng(T2)
*.Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
***
Tiết 7 Ngày soạn:14/9/2008
Ngày dạy: 17/9/2008
Một số axit quan trọng (tiết 2)
A- mục tiêu
-HS nắm được axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng
-Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat
- Biết được ứng dụng của axit sunfuric, và các giai đoạn sản xuất
Rèn luyện kỉ năng viết PTHH.
b- Chuẩn bị
Hoá chất: CaO; dd HCl; dd H2SO4; CaCO3,H2O
Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh.
c- tiến hành
1.ổn định tổ chức lớp
Lớp 9a:……………………………..
Lớp 9b:……………………………..
2.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1:
Bài củ:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hãy nêu tính chất hoá học của axit HCl và axit H2SO4
a) Tính chất hoá học của axit HCl
+ Làm đổi màu quỳ tím
+ Tác dụng với nhiều kim loại
+ Tác dụng với bazơ
+ tác dụng với oxit bazơ
b) Tính chất hoá học của axit H2SO4 Làm đổi màu quỳ tím
+ Tác dụng với nhiều kim loại
+ Tác dụng với bazơ
+ tác dụng với oxit bazơ
Hoạt động 2
Axit sufuric đặc có những tính chất hoá học riêng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: tiến hành thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với axit sunfuric đặc
HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng và so sánh với axit sunfuric loãng
GV: gọi HS lên viết phương trình hoá học
GV: tiến hành thí nghiệm cho đường vào đáy cốc rồi cho axit vào từ từ
HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng viết phương trình hoá học
- Nhắc nhở HS cẩn thận khi sử dụng axit sunfuric đặc, nhất là khi tiến hành pha loãng axit
a) Tác dụng với kim loại
Cu + H2SO4 đ->CuSO4+SO2+H2O
* Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí hiđro
b) Tính háo nước
H2SO4đ
C12H22O11 C + H2O
Hoạt động 3:
ứng dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS quan sát sơ đồ shk trang 17
GV: Hãy nêu ứng dụng của axit sunfuric
SGK
Hoạt động4:
Sản xuất
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Để sản xuất axit sunfuric chúng ta vần những nguyên liệu gì?
-Có bao nhiêu công đoạn sản xuất axit sunfuric? Nói mục đích từng công đoạn. Viết PTPƯ
+ S + O2 --> SO2
+ SO2 + O2 --> SO3
+SO3 + H2O --> H2SO4
Hoạt động 5:
Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV tiến hành thí nghiệm nhận biết Na2SO4 và BaCl2
Dùng thuốc thử là BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2.đưa về kết tủa BaSO4 để thử
Hoạt động 6:
Củng cố
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hãy nêu tính chất hoá học riêng của axit H2SO4 đặc
a) Tác dụng với kim loại
Cu + H2SO4 đàCuSO4+SO2+ H2O
* Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí hiđro
b) Tính háo nước
H2SO4đ
C12H22O11 C + H2O
Hoạt động 5: Hướng dẫn và dặn dò
* Hướng dẫn Bài tập 3
a) Dùng Ba(OH)2
b) Dùng Ba(OH)2
c) Dùng quỳ tím
* Dặn dò: Làm bài tập và nghiên cứu trước bài luyện tập
D.Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..***
Tiết 8 Ngày soạn:21/9/2008
Ngày dạy:
Luyện tập:
Tính chất của oxit và axit
A- Mục tiêu
-HS được ôn lại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, tính chất hoá học của axit.
- Rèn luyện kỉ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
B-Chuẩn bị GV: Phiếu học tập, nam châm
HS: ôn lại các tính chất hoá học của oxit và axit.
c-Nội dung
1.ổn định tổ chức lớp
Lớp 9a:……………………………..
Lớp 9b:……………………………..
2.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1:
Bài củ:
Kết hợp trong bài
Hoạt động 2:
Kiến thức cần nhớ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Dùng các từ và cụm từ sau đây để hoàn thành sơ đồ tính chất hoá học của oxit: Muối, muối + nước, oxit axit, dd bazơ
...................
............ .............. Oxit bazơ
dd axit .................
HS: hoàn thành sơ đồ
GV: Thay các từ và cụm từ trên bằng công thức hoá học sau cho phù hợp: SO3,CaO, CaSO4, CaSO4 + H2O, H2SO4, Ca(OH)2
....................
............... ......... ...............
............ .................
HS: hoàn thành sơ đồ
GV: Viết các phương trình hoá học thể hiện sơ đồ trên
HS: Hoàn thành các phương trình hoá học
GV: kiểm tra, chính xác hoá
GV: - Xác định chiều mủi tên
- Dùng các từ và cụm từ sau đây để hoàn thành sơ đồ tính chất hoá học của oxit: Muối + H2 , muối + nước, màu đỏ
............... .................
Axit
................. ....................
HS: hoàn thành sơ đồ
GV: Thay các từ và cụm từ trên bằng công thức hoá học sau cho phù hợp: HCl; AlCl3 + H2; màu đỏ; AlCl3 + H2O; AlCl3 + H2O.
............... .......................
............
.................. .........................
HS: hoàn thành sơ đồ
GV: Viết các phương trình hoá học thể hiện sơ đồ trên
HS: Hoàn thành các phương trình hoá học
GV: kiểm tra, chính xác hoá
1. tính chất hoá học của oxit
Muối+ nước
Oxit axit Muối Oxit bazơ
Dd axit dd bazơ
2. Tính chất hoá học của Axit
Màu đỏ Muối + H2
Axit
Muối + H2O Muối + H2O
Họat động 3:
bài tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: giao bài tập cho từng nhóm HS
HS: thảo luận
GV: gọi đại diện từng nhóm trả lời, nhận xét.
GV: hướng dẫn cách giải
- Khi hướng dẫn Bt5; GV lưu ý HS tại sao ở 1 số chất cô có ghi thêm dấu "…"?
BT1:
a)SO2; Na2O; CaO; CO2
b)CuO; Na2O; CaO
c)SO2; CO2
BT2:
a) H2O; CuO; Na2O; CO2; P2O5
b) H2O; CuO; CO2
BT3
Dùng nước vôi trong
BT4:
a) Axit tác dụng với đồng oxit
BT5
1) O2 2) O2
3) Na2O 4) H2O
5) Na2SO3 6) H2O
7) Na2O 8) H2SO4
9) Na2O 10) BaCl2
Hoạt động 4
: Củng cố
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài tập 1- Nêu tính chất hoá học của oxit?
Bài tập 2-.Nêu tính chất hoá học của axit?
Bài tập 1
* Oxit axit
- Tác dụng với nước
- Tác dụng với dd bazơ
- Tác dụng ví oxit bazơ
* Oxit bazơ
- Tác dụng với nước
- Tác dụng với dd axit
- Tác dụng ví oxit axit
bài tập 2
Tính chất hoá học của axit
+ Làm đổi màu quỳ tím
+ Tác dụng với nhiều kim loại
+ Tác dụng với bazơ
+ tác dụng với oxit bazơ
Hoạt động 5:
Dặn dò
* Dặn dò
Nghiên cứu trước bài thực hành
*.Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
***
Ngày soạn:22/9/2008
Ngày dạy:
Tiết 9
Thực hành:
Tính chất của oxit và axit
A- Mục tiêu
- Khắc sâ
File đính kèm:
- Giao an hoa 9 tron bo(2).doc