Giáo án hóa lớp 9 tiết 1 ôn tập

A- MỤC TIÊU

- Cũng cố lại kiến thức về hoà trị, cách lập công thức hoá học ; tính theo công thức hoá học ; tính theo phương trình hoá học .

- Rèn luyện kỉ năng làm toán hoá, viết phương trình hoá học .

B- CHUẨN BỊ

Nội dung ôn tập

 

doc111 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hóa lớp 9 tiết 1 ôn tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn: 23/8/2008 Ngày dạy: 26/8/2008 Ôn tập A- mục tiêu - Cũng cố lại kiến thức về hoà trị, cách lập công thức hoá học ; tính theo công thức hoá học ; tính theo phương trình hoá học . - Rèn luyện kỉ năng làm toán hoá, viết phương trình hoá học . B- chuẩn bị Nội dung ôn tập C- Nội dung ôn tập 1. ổn định tổ chức lớp học Lớp 9a:…………………………….. Lớp 9b:…………………………….. 2.Các hoạt động dạy và học Hoạt đông 1 Kiến thức cần nhớ Hoạt động của GV và HS Nội dung 1, Đơn chất là gì? - hợp chất là gì? - nguyên tử là gì? - phân tử là gì? 2- Nêu quy tắc hoá trị 3, Oxit, axit, bazơ, muối là gì? 4, Dung dịch là gì? 1, Khái niệm về đơn chất , hợp chất nguyên tử , phân tử Đơn chất là chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học - hợp chất là chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên - nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện - phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất 2, Quy tắc hoá trị Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. 3,Khái niệm về oxit, axit,bazơ, muối -Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố , trong đó có 1 nguyên tố là oxi - Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit,các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. - - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH) - Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. 4, Dung dịch Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của dung môi và chất tan Hoạt động 2 Bài tập 1, Hoàn thành bảng sau: Công thức hoá học Hoá trị nguyên tố A Hoá trị nguyên tố B Phân tử khối H2SO4 ? ? ? Cu(OH)2 ? ? ? Al2(SO4)3 ? ? ? 2, Hoàn thành các PTPƯ sau a, Al + O2 à Al2O3 b)Al2O3 + HCl à AlCl3 + H2O c, Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2 d, KClO3 à KCl +O2 3, Phân loại các chất sau Công thức hoá học Oxit Axit Bazơ Muối CuSO4 ? ? ? ? Ba(OH)2 ? ? ? ? CuO ? ? ? ? HCl ? ? ? ? Hoạt động 3 Hướng dẫn và dặn dò - Dặn HS về nhà nghiên cứu trước nội dung bài tính chất hoá học của oxit Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… *** Tiết 2 Ngày soạn: 27/8/2008 Ngày dạy: 30/8/2008 Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit A- mục tiêu - HS biết những tính chất hoá học của oxit ; dẫn ra những phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất . - HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. - Vận dụng được những hiểu bíêt về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. B- chuẩn bị Hoá chất: CuO; CaO; H2O; HCl; quỳ tím Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm. C- Tiến hành 1. ổn định tổ chức lớp Lớp 9a:…………………………….. Lớp 9b:…………………………….. 2.Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Bài củ: , Hoàn thành các PTPƯ sau a, Al + O2 --> Al2O3 b) Al2O3 + HCl --> AlCl3 + H2O c, Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2 d, KClO3 --> KCl +O2 Hoạt động 2: Tính chất hoá học của oxit. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Cho bột BaO và bột CuO vào 2 ống nghiệm . Thêm nước vào 2 ống nghiệm và lắc đều. HS: quan sát , viết phương trình hoá học và rút ra kết luận. Gv: Cho dd HCl màu vàng lục nhạt tác dụng với bột đồng oxit màu đen HS: quan sát, viết phương trình hoá học và rút ra nhận xét. GV: giới thiệu Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. GV: Gới thiệu tính chất và hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng. - ngoài P2O5 thì CO2; SO3; SO2; cũng xảy ra phản ứng tương tự với nước và dd bazơ GV: Hãy so sánh tính chất hoá học của oxit và axit 1. Tính chất hoá học của oxit bazơ. a) Tác dụng với nước --> dd bazơ BaO + H2O ---> Ba(OH)2 b) Tác dụng với axit --> muối + nước CuO + HCl --> CuCl2 + H2O c)Tác dụng với oxit axit à muối+ nước BaO + CO2 --> BaCO3 2. Tính chất hoá học của oxit axit. a) Tác dụng với nước --> dd axit P2O5 + H2O --> H3PO4 b) Tác dụng với dd bazơ --> Muối + H2O CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O c) Tác dụng với oxit bazơ --> Mưối CO2 + CaO --> CaCO3 Hoạt động 3: khái quát về sự phân loại oxit Hoạt động của GV và HS Nội dung -Dựa vào tính chất hoá học của oxit người ta chia oxit ra làm bao nhiêu loại? -Láy ví dụ của từng loại? Căn cứ vào tính chất hoá học của axit: 1. oxit bazơ: CaO; Na2O 2. Oxit axit: CO2; P2O5 3. Oxit lưỡng tính: Al2O3; ZnO 4. Oxit trung tính: CO; NO Hoạt động 4 : Củng cố Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 1- Nêu tính chất hoá học của oxit? Bài tập 2- Cho các chất sau , chất nào tác dụng được với nhau: CaO; SO3; H2O; HCl; NaOH. Bài tập 1 * Oxit axit - Tác dụng với nước - Tác dụng với dd bazơ - Tác dụng ví oxit bazơ * Oxit bazơ - Tác dụng với nước - Tác dụng với dd axit - Tác dụng ví oxit axit bài tập 2 - CaO + SO3 CaO + H2O CaO + HCl SO3 + H2O SO3 + NaOH Hoạt động 5: Hướng dẫn và dặn dò * Hướng dẫn Bài tập 1: a) CaO; SO3 b) CaO; Fe2O3 c) SO3 bài tập 4: a) CO2; SO2 b) Na2O; CaO c) Na2O; CaO d) CO2; SO2 bài tập 6: mH2SO4 = 100. 20% = 20 g CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O 80 g 98 g 160 g 18 g 1,6 g 20 g = > m H2SO4 dư = 20 - (1,6.98:80) = 18,04 g => % H2SO4 = 18,04.100: 101,6 = 17,76% => m CuSO4 = 1,6.160:80 = 3,2 g => % CuSO4 = 3,2.100: 101,6 = 3,1% D.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 3 Ngày soạn:03/9/2008 Ngày dạy: 06/9/2008…… Một số oxit quan trọng (tiết 1) A:Canxi oxit A- mục tiêu - HS hiểu được những tính chất hoá học của CaO - Biết được các ứng dụng của CaO; biết phương pháp điều chếCaO trong phòng thí nghiệm và cả trong công nghiệm. - Rèn luyện kỉ năng viết các phương trình hoá học của CaO và khả năng làm các bài tập hoá học . b- Chuẩn bị Hoá chất: CaO; dd HCl; dd H2SO4; CaCO3, H2O Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh. c- tiến hành 1.ổn định tổ chức lớp Lớp 9a:…………………………….. Lớp 9b:…………………………….. 2.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động 1 Bài củ: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Nêu tính chất hoá học của oxit? * Oxit axit - Tác dụng với nước - Tác dụng với dd bazơ - Tác dụng ví oxit bazơ * Oxit bazơ - Tác dụng với nước - Tác dụng với dd axit - Tác dụng ví oxit axit Hoạt động 2 :Tính chất của canxi oxit. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Đưa mẫu CaO cho HS quan sát GV: Hãy nêu tính chất vật lí của CaO GV: CaO thuộc loại oxit gì? GV: ti Công thức hoá học hành thí nghiệm : Cho nước vào ống nghiệm chứa CaO, dùng đủa thuỷ tinh khuấy đều, để yên 1 thời gian HS: Quan sát , nhận xét, viết phương trình hoá học Tính chất này có ứng dụng gì? GV: gọi 1 HS hoàn thành phương trình phản ứng - Phản ứng này có ứng dụng gì trong thực tế? - Khi bỏ vôi sống lâu trong không khí, ta thấy có hiện tượng gì? Tại sao? Viết phương trình hoá học - Hãy rút ra kết luận về CaO 1. tính chất vật lí Chất rắn, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy cao 2. tính chất hoá học a) Tác dụng với nước CaO + H2O --> Ca(OH)2 * Ca(OH)2 ít tan: gồm 1 phần không tan và 1 phần tan. Phần tan tạo thành dd bazơ. b) Tác dụng với axit CaO + HCl --> CaCl2 + H2O c) Tác dụng với oxit axit CaO + CO2 --> CaCO3 * CaO là oxit bazơ Hoạt động 3: ứng dụng của canxi oxit Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: nghiên cứu và nêu ứng dụng của CaO Dùng trong công nghiệp, nông nghiệp, đời sống Hoạt động 4: Sản xuất canxi oxit. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì để sản xuất canxi oxit ? - Thuyết trình về các phản ứng xảy ra trong các lò nung. Nếu các phản ứng xảy ra ngược lại được ko ? vì sao? 1. Nguyên liệu đá vôi, than( củi.chất đốt) 2. Các phản ứng hoá học xảy ra C +O2 --> CO2 CaCO3 -->CaO + CO2 Hoạt động 5: Củng cố Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hãy nêu tính chất của CaO, viết phương trình hoá học để minh hoạ - Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì? 1. tính chất vật lí Chất rắn, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy cao 2. tính chất hoá học a) Tác dụng với nước b) Tác dụng với axit c) Tác dụng với oxit axit 1. Nguyên liệu đá vôi, than( củi,chất đốt) 2. Các phản ứng hoá học xảy ra C +O2 --> CO2 CaCO3 --> CaO + CO2 Hoạt động 6 Hướng dẫn và dặn dò Bài tập 1,2- Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hoá học a) CaO, Na2O b)CO2, O2 c) CaO, CaCO3 d) CaO, MgO - Dùng chát thử để loại từng chất bài tập 4 nCO2 = 2,24:22,4 = 0,1 mol pt hh CO2 + Ba(OH)2--> BaCO3 + H2O theo pt 1mol 1mol 1mol 1mol theo bài ra 0,1mol => nBa(OH)2 = 0,1 mol => C M Ba(OH)2 = 0,1:0,2 = 0,5 M nBaCO3 = 0,1mol => mBaCO3 = 0,1. 187 = 18,7g * Dặn dò: Làm hết bài tập và nghiên cứu trước bài: Một số bazơ quan trọng D.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. Tiết 4 Ngày soạn:05/9/2008 Ngày dạy: 08/9/2008 Một số oxit quan trọng (tiết 2) B: Lưu huỳnh đi oxit A- mục tiêu - HS hiểu được những tính chất hoá học của SO2 - Biết được các ứng dụng của SO2; biết phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và cả trong công nghiệm. - Rèn luyện kỉ năng viết các phương trình hoá học của SO2 và khả năng làm các bài tập hoá học . b- Chuẩn bị Hoá chất: H2SO4; Na2CO3, Ca(OH)2; quỳ tím Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm c- tiến hành 1. ổn định tổ chức lớp Lớp 9a:…………………………….. Lớp 9b:…………………………….. 2.Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Bài củ: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hãy nêu tính chất của CaO, viết phương trình hoá học để minh hoạ - Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì để sản xuất CaO? 1. tính chất vật lí Chất rắn, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy cao 2. tính chất hoá học a) Tác dụng với nước b) Tác dụng với axit c) Tác dụng với oxit axit 1. Nguyên liệu đá vôi, than( củi,chất đốt) 2. Các phản ứng hoá học xảy ra C +O2 --> CO2 CaCO3 --> CaO + CO2 Hoạt động 2: Tính chất của lưu huỳnh đi oxit Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: cho HS quan sát mẫu đựng khí SO2 HS: Nêu tính chất vạt lí của lưu huỳnh đi oxit GV: tiến hành thí nghiệm thu khí lưu huỳnh đi oxit và thể hiện tính chất hoá học của nó - Dẫn lưu huỳnh đi oxit vào cốc thuỷ tinh đựng nước và 1 mẫu giấy quỳ tím HS: quan sát, nhận xét - Dẫn khí thu được vào cốc đựng nước vôi trong HS: quan sát, nhận xét, viết phương trình phản ứng và rút ra kết luận. GV: giới thiệu tính chất tác dụng với oxit bazơ. 1. Tính chất vật lí Chất khí, không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn khong khí 2. Tính chất hoá học a) Tác dụng với nước SO2 + H2O --> H2SO3 b) Tác dụng với bazơ SO2 + Ca(OH)2--> CaSO3 + H2O c Công thức hoá học SO2 + Na2O --> Na2SO3 * lưu huỳnh đi oxit là oxit axit Hoạt động 2: ứng dụng của lưu huỳnh đi oxit Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: nghiên cứu thông tin sgk để trả lời câu hỏi GV: Hãy nêu ứng dụng của lưu huỳnh đi oxit? - dùng để sản xuất H2SO4 - Làm chất tẩy trắng, diệt nấm mốc. Hoạt động 3 Điều chế lưu huỳnh đi oxit Hoạt động của GV và HS Nội dung -Để điều chế lưu huỳnh đi oxit trong phòng thí nghiệm , chúng ta cần những nguyên liệu gì? - Viết phương trình phản ứng xảy ra. 1. Trong phòng thí nghiệm Na2SO3 + H2SO4 -->Na2SO4 +H2O + SO2 2. Trong ccông nghiệp S + O --> SO2 Hoạt động 4: Củng cố Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hãy nêu tính chất của SO2, viết phương trình hoá học để minh hoạ - Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì để điều chế SO2? 1. tính chất vật lí Chất khí, không màu, mùi hắc,độc, nặng hơn không khí 2. tính chất hoá học a) Tác dụng với nước b) Tác dụng với dd bazơ c) Tác dụng với oxit bazơ 1Trong phòng thí nghiệm Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + SO2 + H2O 2. Trong công nghiệp S + O2 --> SO2 Hoạt động 5: Hướng dẫn và dặn dò * Hướng dẫn bài tập 1: (1) O2 ; (2) CaO; (3) H2O ; (4) Na2O ; (5) H2SO4 ; (6) Na2O bài tập 2: a) Dùng quỳ tím ẩm b) Dùng quỳ tím ẩm bài tập 3: Kí O2 và H2 vì 2 khí này không tác dụng với CaO bài tập 4 a) CO2; O2; SO2 b) H2, N2 c) H2 d) CO2; SO2 e) CO2; SO2 g) CO2; SO2 * Dặn dò: Làm hết bài tập và nghiên cứu trước bài: Tính chất hoá học của axit *.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… *** Tiết 5 Ngày soạn: 07/9/2008 Ngày dạy: 10/9/2008 Tính chất hoá học của axit A- mục tiêu - HS biết được tính chất hoá học chung của axit - Rèn luyện kỉ năng viết phương trình phản ứng của axit; phân biệt các loại hợp chất - Rèn luyện kỉ năng làm bài tập tính theo PTPƯ b- Chuẩn bị Hoá chất: CaO; dd HCl; dd H2SO4; CaCO3, H2O Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh. c- tiến hành 1. ổn định tổ chức lớp Lớp 9a:…………………………….. Lớp 9b:…………………………….. 2.Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Bài củ: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hãy nêu tính chất của SO2, viết phương trình hoá học để minh hoạ - Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì để điều chế SO2? 1. tính chất vật lí Chất khí, không màu, mùi hắc,độc, nặng hơn không khí 2. tính chất hoá học a) Tác dụng với nước b) Tác dụng với dd bazơ c) Tác dụng với oxit bazơ 1Trong phòng thí nghiệm Na2SO3 + H2SO4 à Na2SO4 + SO2 + H2O 2. Trong công nghiệp S + O2 à SO2 Hoạt động 2: Tính chất hoá học Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: tiến hành thí nghiệm bỏ quỳ tím vào dd axit clohiđric HS: quan sát, nhận xét hiện tượng GV: Tiến hành thí nghiệm kim loại nhôm tác dụng với dd axit clohiđric HS: quan sát, nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng GV: giới thiệu về HNO3, H2SO4 đặc GV: Tiến hành thí nghiệm H2SO4+ Cu(OH)2 HS: quan sát, nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng GV: Tiến hành thí nghiệm Fe2O3 + HCl HS: quan sát, nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu. - Làm quỳ tím hoá đỏ 2. Axit tác dụng với kim loại Al + HCl à AlCl3 + H2 * dd axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí Hiđro * HNO3,H2SO4đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí Hiđro 3. Axit tác dụng với bazơ. H2SO4 + Cu(OH)2àCuSO4+ H2O * Axit tác dụng với muối tạo thành muối và nước( PƯ trung hoà) 4. Axit tác dụng với oxit bazơ Fe2O3 + HCl à FeCl3 + H2O * Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. Hoạt động 3: Axit mạnh và axit yếu Hoạt động của GV và HS Nội dung GV:-Dựa vào đâu để phân loại axit mạnh , yếu? HS: Đọc tham khảo mục " Em có biết ? " Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3 Axit yếu: H2S, H2CO3 Hoạt động 4: Củng cố Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hãy nêu tính chất hoá học của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu. 2. Axit tác dụng với kim loại 3. Axit tác dụng với bazơ. 4. Axit tác dụng với oxit bazơ Hoạt động 5: Hướng dẫn và dặn dò * Hướng dẫn bài tập 2: a) Mg b) CuO c) Fe2O3 hoặc Fe(OH)3 d) Al2O3 bài tập 4: a) Cho hỗn hợp vào dd HCl chỉ có Fe tan còn Cu, đem Cu cân và tính %, còn lại là Fe b) Dùng nam châm hút sẻ tách riêng được sắt và đồng * Dặn dò: Làm bài tập và nghiên cứu trước bài ột số axit quan trọng D.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… *** Tiết 6 Ngày soạn:12/9/2008 Ngày soạn : 15/9/2008 Một số axit quan trọng (tiết 1) A- mục tiêu - HS biết được tính chất hoá học của axit clohidric và axit sunfuric loãng - HS biết cách viết các phương trình hoá học thể hiện tính chất hoá học của chúng - Biết vận dụng kiến thức để giải bài tập b- Chuẩn bị Hoá chất: CaO; dd HCl; dd H2SO4; CaCO3, H2O Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh. c- tiến hành 1.ổn định tổ chức lớp Lớp 9a:…………………………….. Lớp 9b:…………………………….. 2.Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Bài củ: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hãy nêu tính chất hoá học của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu. 2. Axit tác dụng với kim loại 3. Axit tác dụng với bazơ. 4. Axit tác dụng với oxit bazơ Hoạt động 2: Axit clohiđric Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: cho HS quan sát ống nghiệm có chứa axit clohiđric GV: - Hãy nêu tính chất vật lí của axit clohiđric GV: tiến hành nhanh 1 số thí nghiệm thể hiện tính chất hoá học của axit axit clohiđric + bỏ quỳ tím vào dd axit clohiđric + Cho Fe tác dụng với axit clohiđric + Cho Cu(OH)2 tác dụng với axit clohiđric + cho Al2O3 tác dụng với axit clohiđric GV yêu cầu HS quan sát , nhận xét , rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit clohiđric - GV: Axit clohiđric có những ứng dụng gì? 1. Tính chất a) Tính chất vật lí Chất lỏng, màu vàng lục nhạt, axit đặc có nồng độ = 37% b) Tính chất hoá học + Làm đổi màu quỳ tím + Tác dụng với nhiều kim loại + Tác dụng với bazơ + tác dụng với oxit bazơ 2. ứng dụng - Điều chế các muối clorua - Làm sạch kim loại - Chế biến thực phâme, dược phẩm. Hoạt động 3: Axit Sunfuric Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Cho HS quan sát mẫu axit sunfuric - Nêu tính chất vật lí của axit sunfuric GV: Giới thiệu về tính chất hoá học của axit sunfuric so sánh với axit sunfuric và axit clohiđric I. Tính chất vật lí Chất lỏng sánh, không màu, không bay hơi, nặng hơn nước, tan dễ trong nước II. Tính chất 2 1. Axit sunfuric loãng có tính chất hoá học của axit + Làm đổi màu quỳ tím + Tác dụng với nhiều kim loại + Tác dụng với bazơ + tác dụng với oxit bazơ Hoạt động 4: Củng cố Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hãy nêu tính chất hoá học của axit HCl và axit H2SO4 a) Tính chất hoá học của axit HCl + Làm đổi màu quỳ tím + Tác dụng với nhiều kim loại + Tác dụng với bazơ + tác dụng với oxit bazơ b) Tính chất hoá học của axit H2SO4 + Làm đổi màu quỳ tím + Tác dụng với nhiều kim loại + Tác dụng với bazơ + tác dụng với oxit bazơ Hoạt động 5: Hướng dẫn và dặn dò * Hướng dẫn bài tập 1 a) Zn b) CuO c) BaCl2 d) ZnO bài tập 5 a) Fe, CuO, KOH b) Cu, C6H12O6 bài tập 6 - Tính nH2 - Tính nFe và nHCl dựa vào phương trình => mFe, CM HCl * Dặn dò: Làm bài tập và nghiên cứu trước bài một số axit quan trọng(T2) *.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… *** Tiết 7 Ngày soạn:14/9/2008 Ngày dạy: 17/9/2008 Một số axit quan trọng (tiết 2) A- mục tiêu -HS nắm được axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng -Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat - Biết được ứng dụng của axit sunfuric, và các giai đoạn sản xuất Rèn luyện kỉ năng viết PTHH. b- Chuẩn bị Hoá chất: CaO; dd HCl; dd H2SO4; CaCO3,H2O Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh. c- tiến hành 1.ổn định tổ chức lớp Lớp 9a:…………………………….. Lớp 9b:…………………………….. 2.Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Bài củ: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hãy nêu tính chất hoá học của axit HCl và axit H2SO4 a) Tính chất hoá học của axit HCl + Làm đổi màu quỳ tím + Tác dụng với nhiều kim loại + Tác dụng với bazơ + tác dụng với oxit bazơ b) Tính chất hoá học của axit H2SO4 Làm đổi màu quỳ tím + Tác dụng với nhiều kim loại + Tác dụng với bazơ + tác dụng với oxit bazơ Hoạt động 2 Axit sufuric đặc có những tính chất hoá học riêng Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: tiến hành thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với axit sunfuric đặc HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng và so sánh với axit sunfuric loãng GV: gọi HS lên viết phương trình hoá học GV: tiến hành thí nghiệm cho đường vào đáy cốc rồi cho axit vào từ từ HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng viết phương trình hoá học - Nhắc nhở HS cẩn thận khi sử dụng axit sunfuric đặc, nhất là khi tiến hành pha loãng axit a) Tác dụng với kim loại Cu + H2SO4 đ->CuSO4+SO2+H2O * Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí hiđro b) Tính háo nước H2SO4đ C12H22O11 C + H2O Hoạt động 3: ứng dụng Hoạt động của GV và HS Nội dung HS quan sát sơ đồ shk trang 17 GV: Hãy nêu ứng dụng của axit sunfuric SGK Hoạt động4: Sản xuất Hoạt động của GV và HS Nội dung Để sản xuất axit sunfuric chúng ta vần những nguyên liệu gì? -Có bao nhiêu công đoạn sản xuất axit sunfuric? Nói mục đích từng công đoạn. Viết PTPƯ + S + O2 --> SO2 + SO2 + O2 --> SO3 +SO3 + H2O --> H2SO4 Hoạt động 5: Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat Hoạt động của GV và HS Nội dung GV tiến hành thí nghiệm nhận biết Na2SO4 và BaCl2 Dùng thuốc thử là BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2.đưa về kết tủa BaSO4 để thử Hoạt động 6: Củng cố Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hãy nêu tính chất hoá học riêng của axit H2SO4 đặc a) Tác dụng với kim loại Cu + H2SO4 đàCuSO4+SO2+ H2O * Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí hiđro b) Tính háo nước H2SO4đ C12H22O11 C + H2O Hoạt động 5: Hướng dẫn và dặn dò * Hướng dẫn Bài tập 3 a) Dùng Ba(OH)2 b) Dùng Ba(OH)2 c) Dùng quỳ tím * Dặn dò: Làm bài tập và nghiên cứu trước bài luyện tập D.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..*** Tiết 8 Ngày soạn:21/9/2008 Ngày dạy: Luyện tập: Tính chất của oxit và axit A- Mục tiêu -HS được ôn lại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, tính chất hoá học của axit. - Rèn luyện kỉ năng làm các bài tập định tính và định lượng. B-Chuẩn bị GV: Phiếu học tập, nam châm HS: ôn lại các tính chất hoá học của oxit và axit. c-Nội dung 1.ổn định tổ chức lớp Lớp 9a:…………………………….. Lớp 9b:…………………………….. 2.Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Bài củ: Kết hợp trong bài Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Dùng các từ và cụm từ sau đây để hoàn thành sơ đồ tính chất hoá học của oxit: Muối, muối + nước, oxit axit, dd bazơ ................... ............ .............. Oxit bazơ dd axit ................. HS: hoàn thành sơ đồ GV: Thay các từ và cụm từ trên bằng công thức hoá học sau cho phù hợp: SO3,CaO, CaSO4, CaSO4 + H2O, H2SO4, Ca(OH)2 .................... ............... ......... ............... ............ ................. HS: hoàn thành sơ đồ GV: Viết các phương trình hoá học thể hiện sơ đồ trên HS: Hoàn thành các phương trình hoá học GV: kiểm tra, chính xác hoá GV: - Xác định chiều mủi tên - Dùng các từ và cụm từ sau đây để hoàn thành sơ đồ tính chất hoá học của oxit: Muối + H2 , muối + nước, màu đỏ ............... ................. Axit ................. .................... HS: hoàn thành sơ đồ GV: Thay các từ và cụm từ trên bằng công thức hoá học sau cho phù hợp: HCl; AlCl3 + H2; màu đỏ; AlCl3 + H2O; AlCl3 + H2O. ............... ....................... ............ .................. ......................... HS: hoàn thành sơ đồ GV: Viết các phương trình hoá học thể hiện sơ đồ trên HS: Hoàn thành các phương trình hoá học GV: kiểm tra, chính xác hoá 1. tính chất hoá học của oxit Muối+ nước Oxit axit Muối Oxit bazơ Dd axit dd bazơ 2. Tính chất hoá học của Axit Màu đỏ Muối + H2 Axit Muối + H2O Muối + H2O Họat động 3: bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: giao bài tập cho từng nhóm HS HS: thảo luận GV: gọi đại diện từng nhóm trả lời, nhận xét. GV: hướng dẫn cách giải - Khi hướng dẫn Bt5; GV lưu ý HS tại sao ở 1 số chất cô có ghi thêm dấu "…"? BT1: a)SO2; Na2O; CaO; CO2 b)CuO; Na2O; CaO c)SO2; CO2 BT2: a) H2O; CuO; Na2O; CO2; P2O5 b) H2O; CuO; CO2 BT3 Dùng nước vôi trong BT4: a) Axit tác dụng với đồng oxit BT5 1) O2 2) O2 3) Na2O 4) H2O 5) Na2SO3 6) H2O 7) Na2O 8) H2SO4 9) Na2O 10) BaCl2 Hoạt động 4 : Củng cố Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 1- Nêu tính chất hoá học của oxit? Bài tập 2-.Nêu tính chất hoá học của axit? Bài tập 1 * Oxit axit - Tác dụng với nước - Tác dụng với dd bazơ - Tác dụng ví oxit bazơ * Oxit bazơ - Tác dụng với nước - Tác dụng với dd axit - Tác dụng ví oxit axit bài tập 2 Tính chất hoá học của axit + Làm đổi màu quỳ tím + Tác dụng với nhiều kim loại + Tác dụng với bazơ + tác dụng với oxit bazơ Hoạt động 5: Dặn dò * Dặn dò Nghiên cứu trước bài thực hành *.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. *** Ngày soạn:22/9/2008 Ngày dạy: Tiết 9 Thực hành: Tính chất của oxit và axit A- Mục tiêu - Khắc sâ

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 9 tron bo(2).doc