ĐO ĐỘ DÀI
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Kể tên một số dụng cụ đo độ dài .
- Biết xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo
2. Kỹ năng :
- Biết uớc lượng gần đúng chiều dài của vật
- Biết đo độ dài của một số vật thông thường .
- Biết tính giá trị trung bình của chiều dài
- Biết sử dụng thước đo phù hợp .
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thẩn trong thực hành, tính tập thể trong thao tác .
- Rèn luyện tinh thần tự giác trong thực hành .
B. CHUẨN BỊ :
- Các dụng cụ đo chiều dài .
- Bảng báo cáo kết quả thực hành .
- Thước đo
- Bảng báo cáo kết quả thực hành
- Sách giáo khoa Vật Lý 6
60 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1332 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án học kì 1 Lý 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01
Tiết : 01 Ngày tháng năm 200
Bài : 01
ĐO ĐỘ DÀI
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Kể tên một số dụng cụ đo độ dài .
- Biết xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo
2. Kỹ năng :
- Biết uớc lượng gần đúng chiều dài của vật
- Biết đo độ dài của một số vật thông thường .
- Biết tính giá trị trung bình của chiều dài
- Biết sử dụng thước đo phù hợp .
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thẩn trong thực hành, tính tập thể trong thao tác .
- Rèn luyện tinh thần tự giác trong thực hành .
B. CHUẨN BỊ :
- Các dụng cụ đo chiều dài .
- Bảng báo cáo kết quả thực hành .
- Thước đo
- Bảng báo cáo kết quả thực hành
- Sách giáo khoa Vật Lý 6
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Nội dung ghi
Hoạt động học sinh
H.động 1
( 5’ )
H.động 2
( 5’ )
H.động 3
( )
1. On định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề :
- Cho 2 học sinh tiến hành đo độ dài của một vật bằng gang tay .
- Nhận xét độ dài của hai bạn đo ?
- Vì sao chiều dài của hai bạn lại có kết quả khác nhau
- Vậy, muốn đo độ dài có kết quả chính xác ta phải thống nhất với nhau điều gì
- Để đo độ dài của vật ta cần biết những gì, hôm nay chúng ta nghiên cứu bài 1 :
“ ĐO ĐỘ DÀI “
b. Phát triển vấn đề :
- Đơn vị đo độ dài ở nước ta dùng là đơn vị nào ?
- Hãy ước lượng 1m trên mặt bàn và đánh dấu vị trí đó. Rồi dùng thước đo lại so sánh kết quả ước lượng với kết quả thực hiện phép đo .
- Ngoài đơn vị đo độ dài là mét còn có những đơn vị nào khác ? Kể tên và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đó ?
- Đổi các đơn vị đo sau đây ra mét :
1m = ……….……… dm
1cm = …………….mm
1m = ……….…….. cm
1km = ………………..m
- Giáo viên thông báo một số đơn vị đo độ dài khác ở các nước trên thế giới thường dùng ?
1 inch = 2,54 cm
1 foot = 30,48 cm
1 mile = 9,8 cm
1 n.a.s = 9461 tỉ km
- Muốn đo độ dài người ta sử dụng dụng cụ nào ?
- Quan sát H 1.1 a, b, c – SGK/ 7 .
- Tiến hành làm C4/7 - SGK
Người thợ mộc dùng thước nào
Học sinh sử dụng thước nào
Thợ may sử dụng thước nào ?
Hãy giải thích vì sao sử dụng thước đo đó .
- Có bao nhiêu loại thước sử dụng trong thực tế ?
- Kể tên và công dụng các loại thước đó ?
- Giáo viên giới thiệu loại thước dùng trong kỹ thuật như : thước kẹp, thước vuông góc, thước đo độ, ….
- Quay lại C4/ 7 – SGK, cho biết người thợ may sử dụng thước kẻ để đo chiều dài của tấm vải được không ? Vì sao ?
- Khi đo cần biết gì về dụng cụ đo ?
- Quan sát thước và rút ra điểm khác nhau cơ bản của các loại thước sau đây ?
( Giáo viên bố trí các loại thước có độ dài khác nhau )
- Hãy xác định chiều dài lớn nhất ghi trên thước
- Đó chính là giới hạn đo của thước
- Hãy cho biết giới hạn đo của thước là gì ?
- Tương tự hãy cho biết độ dài nhỏ nhất của thước là bao nhiêu ?
- Đó chính là độ chia nhỏ nhất của thước ?
- Hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của thước là gì
- Tại sao thước nào cũng có GHĐ và ĐCNN của thước ?
- Khi sử dụng thước cần biết những gì về thước
- Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước em đang dùng ?
- Để đo những vật thông thường như chiều rộng, bề dày của SGK thì ta chọn thước như thế nào ?
- Tiến hành đo độ dài một số vật thông thường
- Kẻ bảng 1.1/ 8 – SGK
- Tiến hành thao tác đo độ dài của một số vật thông thường ?
- Tổng hợp các kết quả và rút ra nhận xét .
c. Củng cố :
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta thường dùng là gì ?
- Kể tên các đơn vị thường gặp trong thực tế
- Xác định GHĐ và ĐCNN của thước .
- GHĐ và ĐCNN của thước là gì ?
- Khi đo ta cần biết gì về dụng cụ đo ?
- Vì sao ?
4. Dặn dò :
- Học bài theo SGK kết hợp vở ghi bài
Hoàn thành bảng thực hành
BTVN : 1-2.6 / SBT
Chuẩn bị
“ Đo độ dài ( tt ) “
- Học sinh tiến hành thao tác
- Học sinh tiến hành rút ra nhận xét
- Học sinh nêu tên các đơn vị đo độ dài
- Học sinh tiến hành làm C1/ 6 – SGK
- Tiến hành C2
- Học sinh tiến hành làm C3/ 6 – SGK
- Học sinh tiến hành làm C4/ 6 – SGK
- Kể tên các loại thước đang sử dụng
- Học sinh tiến hành xác định chiều dài lớn nhất của thước
- Làm 1-2.1 / 4 SBT
- Làm 1-2 .2 / 4 SBT
- Làm 1-2.3 / 4 SBT
- Học sinh tiến hành xác định chiều dài nhỏ nhất của thước
- Làm 1-2.1 / 4 SBT
- Làm 1-2 .2 / 4 SBT
- Làm 1-2.3 / 4 SBT
- Học sinh tiến hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước .
- Tiến hành C6 – C7
- Học sinh tiến hành kẻ bảng báo cáo thực hành
-Tiến hành thực hành
- Hoàn thành báo cáo thực hành
Tuần : 02
Tiết : 02 Ngày tháng năm 200
Bài : 02
ĐO ĐỘ DÀI ( TT )
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước
- Củng cố cách xác định gần đúng độ dài ước lượng
- Rèn luyện kỹ năng đo chính xác và ghi kết quả
- Biết tính giá trị trung bình .
2. Kỹ năng :
- Củng cố kỹ năng xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo
- Rèn luyện kỹ năng đặt thước, đặt mắt, đọc kết quả đo chính xác
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính trung thực thông qua bản thực hành .
B. CHUẨN BỊ :
- Hình vẽ phóng to H 2.1 – 2.2 – 2.3 / 10 – SGK
- Thước đo độ dài .
- Hình vẽ bài tập củng cố
- Thước đo độ dài
- Vật cần đo
- Bảng báo cáo thực hành
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Nội dung ghi
Hoạt động học sinh
H.động 1
( )
1. On định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì ?
- Xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
- Nêu cách tiến hành đo độ dài ở tiết thực hành trước .
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề :
- Đọc kết quả thực hành tiết trước, so sánh kết quả của 2 bạn .
- Vì sao 2 bạn có kết quả không như nhau ?
- Để có kết quả chính xác hơn ta phải tiến hành đo như thế nào ?
- Để biết được cách đo hôm nay ta nghiên cứu đo độ dài ( tt )
b. Phát triển vấn đề :
- Nhận xét kết quả của ước lượng với kết quả thực tế .
- Em đã chọn dụng cụ nào Vì sao ?
- Khi đo tiến hành đặt thước như thế nào ?
- Đặt mắt đọc kết quả ra sao ?
- Nếu đầu cuối của vật không trùng với vạch nào của thước thì kết quả đọc ra sao ?
- Tiến hành làm C6/9 – SGK
- Học sinh tiến hành làm C7, C8, C9/ 10 – SGK
- Tiến hành C10/ 11 – SGK
c. Củng cố :
- Trình bày cách đo độ dài của vật .
- Thực hiện các phép đo độ dài của một số thông thường
4. Dặn dò :
- Học bài cũ kết hợp vở ghi
- BTVN : SBT
- Chuẩn bị :
“ Đo thể tích của chất lỏng “
+ Đơn vị đo thể tích
+ Dụng cụ đo thể tích
+ Cách đo thể tích
+ On lại kiến thức GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo .
Bài 2
ĐO ĐỘ DÀI ( tt )
I. Cách đo độ dài :
C6/ SGK
a. độ dài
b. GHĐ – ĐCNN
c. dọc theo, ngang bằng với
d. vuông góc
e. gần nhất
* Cách đo độ dài :
- Ước lượng độ dài cần đo
- Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp
- Tiến hành đo theo quy tắc
- Đọc và ghi kết quả theo quy dịnh
II. Vận dụng :
C7/ 10 – SGK
Hình c vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài của bút chì
C8/ 10 – SGK
Hình c vẽ vị trí đặt mắt đúng để đọc kết quả đo .
C9/ 10 – SGK
Kết quả đo :
a. l = 7 cm
b. l = 7 cm
c. l = 7 cm
- Gọi học sinh kiểm tra bài .
- Nhận xét học sinh
- Học sinh so sánh kết quả của 2 phép đo
- Rút ra nhận xét
- Học sinh ghi bài
- Tiến hành làm C6/9 - SGK
- Tiến hành C7, C8, C9/ 10 – SGK
- Tiến hành làm C10/ 11 – SGK
- Trình bày cách đo chiều dài của vật
Tuần : 03
Tiết : 03 Ngày tháng năm 200
Bài : 03
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết vận duung một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo
2. Kỹ năng :
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng
- Trung thực với kết quả báo cáo .
B. CHUẨN BỊ :
- Môt số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Bình chia độ hình vẽ để xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo
- Chuẩn bị các vật dụng đã biết sẵn thể tích .
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Nội dung ghi
Hoạt động học sinh
H.động 1
( )
H.động 2
( )
H.động 3
( )
H.động 4
( )
1. On định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu GHĐ và ĐCNN của thước .
- Tại sao trước khi đo ta phải ước lượng độ dài rồi mới chọn thước .
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề :
- Quan sát hình mở đầu bài mới, cho biết để xác định chính xác thể tích chất lỏng chứa ở hai bình trên ta làm như thế nào ?
- Hôm nay ta nghiên cứu bài mới.
b. Phát triển vấn đề :
- Ơ cấp I em đã học các đơn vị đo của một số đại lượng . Hãy cho biết đơn vị đo thể tích là đơn vị nào ?
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là đơn vị nào ?
- Ngoài đơn vị đo thể tích là mét khối còn đơn vị nào khác .
- Mối quan hệ giữa hai đơn vị này như thế nào ?
- Kể tên các đơn vị đo thể tích khác mà em biết ngoài hai đơn vị mét khối, lít.
- Mối quan hệ giữa các các đơn vị đó như thế nào .
- Tiến hành làm C1/ 12 – SGK
- Biết được đơn vị đo thể tích, muốn đo thể tích chất lỏng chứa trong bình ta sử dụng dụng cụ nào .
- Vào phần 1/ II
- Quan sát hình 3.2/ 12 – SGK
- Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. Tên gọi của dụng cụ đó là gì. Cấu tạo của chúng ra sao .
- Dụng cụ đo thể tích ở hình 3.2/ 12 – SGK thường gặp ở đâu ?
- Nếu ở nhà chúng ta không có bình chia độ thì chúng ta xác định thể tích của chất lỏng như thế nào
- Những dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là gì
- Tiến hành làm C5/ 13 – SGK
- Có dụng cụ đo thể tích, ta tiến hành xác định thể tích chất lỏng bằng cách nào
- Vào phần 2/II
- Quan sát kênh hình 3.3, 3.4, 3.5 / 13 – SGK
- Tiến hành làm C6, C7, C8/ 13 – SGK
- Khi đo thể tích ta tiến hành như thế nào
- Tiến hành làm C9/ 13 – SGK
- Tiến hành vận dụng phương pháp đo thể tích của chất lỏng vào thực hành
- Hướng dẫn học sinh thực hành, hoàn thành bảng báo cáo thực hành .
c. Củng cố :
- Đơn vị đo thể tích chất lỏng
- Nêu cách xác định thể tích chất lỏng bằng bình chia độ
4. Dặn dò :
- Học bài kết hợp vở ghi
- BTVN : SBT
- Hoàn thành bảng báo cáo thực hành
- Chuẩn bị : “ Đo thể tích vật rắn không thấm nước “
+ Có thể dùng bình chia độ để đo thể tích vật rắn không thấm nước được không ?
+ Tìm hiểu phương án đo thể tích
Bài 3
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. Đơn vị đo thể tích
- Đơn vị đo thể tích chính là mét khối ( m3 )
Ngoài ra còn dùng : lít ( l )
C1/ 12 – SGK
Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống dưới đây
1m3 = 1000 dm3 = 1.000.000 cm3
1m3 = 1.000 lít = 1.000.000 ml = 1.000.000 cc
II. Đo thể tích chất lỏng :
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng
Những dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng gồm ; bình chia độ, cốc đong và các vật dụng đã biết sẵn dung tích .
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
C9/ 14 – SGK
a. thể tích
b. GHĐ – ĐCNN
c. thẳng đứng
d. ngang
e. gần nhất
* Cách đo thể tích chất lỏng
- Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo
- Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp
- Tiến hành đo theo quy tắc
- Đọc và ghi kết quả theo quy dịnh
3. Thực hành :
( Học sinh kẻ báo cáo thực hành )
- Gọi học sinh lên kiểm tra
- Học sinh nghiên cứu trả lời
- Học sinh ghi bài mới
- Nêu các đơn vị đo thể tích đã học
- Nêu môi quan hệ giữa các đơn vị
- Kể tên các đơn vị khác
- Học sinh làm C1/ 12 – SGK
- Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
- Quan sát hình, trả lời GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo
- Học sinh nghiên cứu nhóm
- Học sinh tiến hành làm C5/ 13 – SGK
- Học sinh tiến hành làm C6, C7, C8/ 13 – SGK
- Học sinh tiến hành làm C9/ 13 - SGK
- Học sinh tiến hành thực hành xác định thể tích của chất lỏng
- Hoàn thành báo cáo thực hành
- Nêu lại cách xác định thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ
Tuần : 04
Tiết : 04 Ngày tháng năm 200
Bài : 04
ĐO THỂ TÍCH CỦA VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Đo thể tích của vật rắn không thấm nước
- Củng cố kiến thức đo thể tích bằng bình chia độ
2. Kỹ năng :
- Biết đo thể tích bằng bình chia độ
- Biết sử dụng dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích của vật rắn không thấm nước
3. Thái độ :
- Tuân thủ quy tắc đo thể tích chất lỏng và vật rắn
- Trung thực với số liệu thực hành
B. CHUẨN BỊ :
- Bình chia độ
- Vật rắn không thấm nước
- Bảng báo cáo thực hành
- Bài tập củng cố
- Dây buộc vật thả vào nước
- Bình tràn chuẩn bị sẵn và bình chia độ
- Vật rắn không thấm nước
- Mẫu báo cáo thực hành
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Nội dung ghi
Hoạt động học sinh
H.động 1
( )
H.động 2
( )
H.động 3
( )
H.động 4
( )
1. On định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đơn vị đo thể tích chất lỏng là đơn vị nào?
- Để đo thể tích chất lỏng người ta tiến hành đo như thế nào
- Chữa bài tập về nhà
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề :
- Hãy cho biết tiết trước để đo thể tích của chất lỏng người sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích .
- Bây giờ, cô có những vật rắn : khối gỗ hình chữ nhật, viên bi, đinh ốc, viên đá,… Hãy cho xác định thể tích của những vật rắn đó
- Nêu phương án xác định thể tích của vật rắn mà em biết
- Muốn biết rõ hơn chúng ta nghiên cứu bài hôm nay
- Vào bài mới
b. Phát triển vấn đề :
- Quan sát hình vẽ 4.2 / 15 – SGK cho biết người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước
- Hãy mô tả phương án đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ
- Tại sao người ta phải buộc dây vào vật
- Học sinh tiến hành thực hành đo thể tích của vật rắn bằng bình chia độ
- Hoàn thành báo thực hành theo mẫu
- Nếu vật là viên đá to hơn miệng bình chia độ thì sao
- Khi đó, ta sử dụng dụng cụ gì để đo thể tích của vật rắn
- Quan sát hình 4.3 / 15 – SGK
- Mô tả phương án xác định thể tích của vật rắn
- Dựa vào hai cách đo thể tích của vật rắn hãy nêu lại phương pháp xác định thể tích của vật rắn không thấm nước
- Tiến hành làm C3/ 16 – SGK
- Khi sử dụng bình tràn xác định thể tích của vật rắn cần chú ý điều gì
- Đối với những vật có dạng hình học đơn giản ta xác định thể tích của chúng bằng cách nào
- Đối với vât rắn thấm nước thì xác định thể tích như thế nào
- Học sinh tiến hành làm C5/ 17 – SGK
c. Củng cố :
- Nêu cách xác định thể tích của vật rắn bằng bình chia độ
- Khi sử dụng bình tràn cần chú ý điều gì
4. Dặn dò :
- Học bài cũ kết hợp vở ghi
- Hoàn thành báo cáo thực hành
- BTVN : SBT
- Chuẩn bị :“Khối lượng – Đo khối lượng “
+ Đơn vị khối lượng
+ Dụng cụ đo khối lượng
+ Cấu tạo của cân Robecvan
+ Tìm hiểu các loại cân
Bài 4
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
1. Dùng bình chia độ
( Hình 4.2/ 15 )
2. Dùng bình tràn :
( Hình 4.3/ 15 )
3. Kết luận :
Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn
4. Thực hành :
( Học sinh kẻ bảng báo cáo )
- Gọi học sinh trả lời
- Kiểm tra kiến thức cũ
- Học sinh nghiên cứu phương án
- Học sinh ghi bài
- Học sinh trực quan hình vẽ minh họa
- Mô tả phương án thực hành
- Mô tả dụng cụ thực hành và phương án thực hành
- Học sinh trực quan hình
- Mô tả dụng cụ thực hành , phương án thực hành
- So sánh hai phương án thực hành xác định thể tích vật rắn có gì khác
- Tiến hành làm C3/ 16 – SGK
- Học sinh tiến hành làm C5/ 17 –SGK
- Học sinh thực hành theo hai phương án đã nêu
- Hoàn thành bảng báo cáo thực hành
Tuần : 05
Tiết : 05 Ngày tháng năm 200
Bài : 05
KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được chỉ số trên túi là gì
- Biết được khối lượng của một quả cân 1 kg
2. Kỹ năng :
- Biết sử dụng cân Robecvan
- Đo được khối lượng của vật bằng cân
- Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân và bộ quả cân
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thận trong thao tác cân
- Trung thực với số liệu khi thực hành
B. CHUẨN BỊ :
- Cân Robecvan
- Tranh vẽ cấu tạo cân
- Tranh các loại cân
- Vật cần cân
- Bảng báo cáo kết quả
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Nội dung ghi
Hoạt động học sinh
H.động 1
( )
H.động 2
( )
H.động 3
( )
H.động 4
( )
1. On định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu phương pháp đo thể tích của vât rắn không thấm nước
- Xac định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ
- Làm BTVN
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề :
- Có quả gia trọng hãy xác định thể tích của nó
- Muốn xác định khối lượng của nó ta sẽ tiến hành làm như thế nào
- Đơn vị khối lượng là gì
- Hôm nay, chúng ta nghiên cứu bài mới
b. Phát triển vấn đề :
- Vào I
- Học sinh tiến hành làm C1, C2, C3, C4, C5, C6/ 18 – SGK
- Khối lượng của vật chỉ gì
- Quan sát hình 5.1/ 18 – SGK
- Cho biết đơn vị khối lượng là đơn vị nào
- Vào 2/ I
- Mô tả quả cân mẫu 1 kg
- Ngoài đơn vị đo khối lượng là kh còn có đơn vị nào khác
- Mối quan hệ của chúng ra sao
- Đổi các đơn vị khối lượng sau đây
( Sử dụng bảng phụ )
- Muốn xác khối lượng của vật ta tiến hành làm như thế nào
- Quan sát hình 5.2/ 19 – SGK cho biết cấu tạo của cân Robecvan
- Làm C7/ 19 – SGK
- Muốn sử dụng cân Robecvan để cân vật thì ta cần có gì nữa
- Dựa vào thực tế hãy xác định GHĐ và ĐCNN của cân và bộ quả cân
- Làm C8/ 19 - SGK
- Thế nào GHĐ của cân và bộ quả cân
- Thế nào ĐCNN của cân và bộ quả cân
- Có bộ quả cân và cân, hãy trình bày phương pháp cân vật bất kỳ bằng cân Robecvan
- Làm C9/ 19 – SGK
- Học sinh tiến hành thực hiện phép cân vật đối với cân Robecvan
- Ngoài loại cân Robecvan còn có loại cân nào khác
- Kể tên và nêu công dụng của chúng
- Vì sao người ta chế tạo ra nhiều loại cân khác nhau
- Học sinh tiến hành làm C12, C13/ 20 – SGK
c. Củng cố :
- Đơn vị đo khối lượng
- Dụng cụ đo khối lượng
- Trình bày cách xác định khối lượng vật bất kỳ bằng cân Robecvan
4. Dặn dò :
- Học bài cũ kết hợp vở ghi
- BTVN : SBT
- Chuẩn bị :
“ Lực – Hai lực cân bằng “
+Lực là gì ? Thế nào là hai lực cân bằng
Bài 5
KHỐI LƯỢNG
ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Khối lượng – Đơn vị đo khối lượng
1. Khối lượng :
C3 : 500g
C4 : 397 g
C5 : khối lượng
C6 : lượng
* Khối lượng của vật chỉ lượng chất chứa trong vật
2. Đơn vị đo khối lượng :
- Đơn vị đo khối lượng là :
kilogam ( kg )
- Các bội và ước của đơn vị đo khối lượng :
1 lạng = 100g
1 tạ = 100 kg
1 tấn ( t ) = 1000 kg
1g = 1/ 1000 kg
1mg = 1/ 1000 g
3. Cách dùng cân Robecvan để cân vật
- Ước lượng khối lượng của vật cần cân và chọn cân thích hợp
- Điều chỉnh cân thăng bằng
- Tiến hành theo quy tắc cân
- Đọc và ghi kết quả đo theo quy định
4. Các loại cân khác :
( SGK/ 20 )
II. Vận dụng :
C11/ 20
- Hình 5.3 chỉ cân y tế
- Hình 5.4 chỉ cân tạ
- Hình 5.5 chỉ cân đòn
- Hình 5.6 chỉ cân đồng hồ
C13/ 20
Chiếc cầu có treo bảng giao thông ghi 5T có ý nghĩa là : cầu chịu được khối lượng tối đalà 5 tấn khi qua cầu. Nếu vượt quả khối lượng trên thì cầu xảy gãy.
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Kiến thức cấp I học sinh nói đơn vị khối lượng
- Học sinh làm C1- C6
- Học sinh nghiên cứu định nghĩa khối lượng
- Học sinh trực quan hình 5.1
- Nêu đơn vị đo khốii lượng
- Nêu bội và ước của đơn vị đo khối lượng
- Làm BT củng cố
- Nêu cách sử dụng cân Robecvan
- Nêu cấu tạo của cân ( dựa vào hình vẽ và thực tế )
- Quan sát bộ quả cân
- Xác định GHĐ và ĐCNN của quả bộ cân
- Làm C8
- Trả lời định nghĩa GHĐ và ĐCNN của bộ quả cân và cân
- Trình bày cách cân vật bằng cân Robecvan
- Tiến hành làm C9
- Kể tên các loại cân khác
- Nêu công dụng của các loại cân đó
- Học sinh nghiên cứu
- Học sinh tiến hành làm C11, C13
Tuần : 06
Tiết : 06 Ngày tháng năm 200
Bài : 06 .
LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… khi vật này tác dụng lên vật khác. Chỉ ra phương và chiều của các lực đó
- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực
2. Kỹ năng :
- Lắp ráp bộ phận thí nghiệm khảo sát tác dụng lực
- Nghiên cứu kênh hình để rút ra thao tác thực hành
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong khi nghiên cứu hiện tượng
- Tự giác học tập theo nhóm để rút ra quy luật của lực tác dụng
B. CHUẨN BỊ :
- Xe lăn
- Lò xo lá
- Thanh nam châm
- Quả gia trọng
- Giá sắt
- Bảng báo cáo thực hành
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Nội dung ghi
Hoạt động học sinh
H.động 1
( )
H.động 2
( )
H.động 3
( )
H.động 4
( )
H.động 5
( )
1. On định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Khối lượng của vật được xác định như thế nào ?
- Đơn vị đo khối lượng là đơn vị nào
- Nêu cách xác định khối lượng của vật bằng cân Robecvan
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề :
- Quan sát kênh hình ở đầu bài
- Dự đoán xem vật sẽ như thế nào trong trường hợp trên
- Chỉ ra hai bạn học sinh đang làm gì
- Chỉ ra ai kéo, ai đẩy vật
- Trong trường hai bạn kéo, đẩy vật như trên ta nói hai bạn đã tác dụng vào vật một lực
- Lực là gì . Xác định lực như thế nào
- Nếu bạn 1 kéo mạnh hơn bạn 2, bạn 1 kéo yếu hơn bạn 2, hay 2 bạn kéo như nhau thì sao
- Hôm nay, ta nghiên cứu bài mới
- Vào bài
b. Phát triển vấn đề :
- Vào phần I – vào1 / I
- Dựa vào kênh hình SGK, hãy cho biết dụng cụ thí nghiệm trong trường hợp này bao gồm những dụng cụ nào
- Hãy bố trí thí nghiệm như hình vẽ
- Tiến hành nghiên cứu C1/ 21 – SGK
- Vì sao xe lăn chuyển động, lò xo lá bị nén lại
- Vậy, xe lăn đã tác dụng lực gì lên lò xo lá và lò xo là đã tác dụng lực nà lên xe lăn
- Tương tự như trên
- Nêu cách bố trí các dụng cụ thực hành theo hình 6.2
- Tíến hành làm C2/ 21 – SGK
- Vì sao xe lăn chuyển động và lò xo xoắn bị giãn ra .
- Chỉ ra lực tác dụng lên xe lăn và lò xo xoắn
- Bố trí thí nghiệm hình 6.3 / 21 – SGK
- Khi đưa nam châm lại gần quả nặng thì hiện tượng gì xảy ra
- Chỉ ra lực tác dụng lên quar nặng và thanh nam châm
- Vậy, vật chuyển động hay bị co giãn khi nào .
- Tiến hành làm C4/ 22 – SGK
- Lực là gì
- Cho thí dụ minh họa
- Quay lại thí nghiệm ở đầu bài hãy cho biết phương và chiều của lực tác dụng lên vật
- Ơ thí nghiệm 1 cho biết xe chuyển động như thế nào
- Ta nói xe chuyển động theo phương nằm ngang và chiều từ trái sang
- Vây, lực tác dụng lên lò xo có phương và chiều như thế nào
- Phân tích phương và chiều của các lực tác dụng lên các thí nghiệm 2 – 3
- Lực là đại lượng như thế nào
- Học sinh rút ra kết luận gì về lực tác dụng lên vật
- Hãy quan sát hình 6.4/ 22 cho biết có bao nhiêu lực tác dụng lên sợi dây
- Phân tích phương và chiều của hai lực đó
- Nêu lực tác dụng lên sợi dây ở 1 lớn hơn ( nhỏ hơn ) lực tác dụng lên sợi dây ở 2 thì hiện tượng gì xảy ra
- Nếu lực tác dụng thứ 1 bằng lực 2 thì hiện tượng gì xảy ra
- So sánh phương và chiều của hai lực đó
- Hiện tượng vật đứng yên khi có ít nhất hai lực tác dụng lên vật ta nói hai lực đó cân bằng nhau
- Tiến hành làm C8
- Thế nào là hai lực cân bằng nhau
- Tiến hành làm C9, C10/ 23
c. Củng cố :
- Lực là gì
- Cho thí dụ minh họa
- Thế nào là hai lực cân bằng nhau
4. Dặn dò :
- Học bài kết hợp vở ghi
- BTVN : SBT
- Chuẩn bị : “ Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực “
+ Nhận biết khi có lực tác dụng lên vật
+ Vật chịu lực tác dụng khi nào và hiện tượng gì xảy ra
Bài 6
LỰC
HAI LỰ
File đính kèm:
- giaoan6(HKI).doc