Giáo án học kỳ I - Môn Toán 6

A. MỤC TIÊU CỦA BÀI:

- Làm quen với tập hợp, biết sử dụng các ký hiệu ,,

- Biết cách viết một tập hợp.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc28 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án học kỳ I - Môn Toán 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP MỤC TIÊU CỦA BÀI: Làm quen với tập hợp, biết sử dụng các ký hiệu ,, Biết cách viết một tập hợp. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giới thiệu các ví dụ của SGK cho học sinh tìm thêm một số ví dụ trong thực tế cuộc sống hằng ngày. cần giới thiệu thêm ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp A, B, C , D, E … giới thiệu cách viết một tập hợp theo quy định A = ví dụ: A = hay A = liệt kê: kể ra đầy đủ các phần tử ® ?2 NHATRANG ® ® Bt2 chỉ liệt kê một lần giữa các phần tử khi nào dùng dấu “,” “;” ? Tại sao? giới thiệu ký hiệu Ỵ, Ï® ?1 ® Bt3 giới thiệu cách viết tập hợp “nêu tính chất đặc trưng” ví dụ: tập hợp 10 số tự nhiên đầu tiên ghi như sau A = ngoài ra còn dùng hình vẽ “sơ đồ Venn” · lưu ý: đường cong khép kín chốt lại A Phần ghi của học sinh 1. Các ví dụ: (xem SGK) 2. Cách viết ký hiệu: Chú ý: SGK trang 6 (cho học sinh ghi vào vở) Để viết một tập hợp ta có thể: liệt kê các phần tử của tập hợp. chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: } 12 Ỵ A; 16 Ï A 1. A = liệt kê A = nêu t/c đặc trưng 4. A = 2 Ï A { A { M = {bút} tập hợp có 1 phần tử H = {bút, sách, vở} 5. a/ quý II gồm tháng 4, 5, 6 b/ tháng dương lịch có 30 ngày: tháng 4, 6, 9, 11 * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN MỤC TIÊU CỦA BÀI: Nhắc lại tập N = {0;1;2;3 … } ® giới thiệu N+. Qua tia số ® thứ tự trong N. So sánh số trong N, số liền sau, giới thiệu hý hiệu , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: phát biểu tập N: “Bắt đầu từ số 0, kể theo thứ tự …” Þ dùng ký hiệu tập hợp N = {0;1;2;3 … } còn vô số Þ dùng hình vẽ tia số vẽ chính xác: chia đều đơn vị, vạch số 0, mũi tên vẽ đẹp: ghi số đẹp, vạch chia gọn, mũi tên nhọn mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số: số a ® điểm a giới thiệu N+ = {1;2;3;4;5 … } có gì khác nhau giữa N vàN+ so sánh hai số tụ nhiên khác nhau a, b a > b hoặc a < b ® vị trí trái, phải trên tia số (cho ví dụ minh họa) tính chất bắc cầu? ® (cho ví dụ minh họa) giới thiệu ký hiệu ³ ® a ³ b nghĩa là a > b hoặc a = b £ ® a £ b nghĩa là a < b hoặc a = b } giải thích tại sao số 0 nhỏ nhất? (tận cùng bên trái) giải thích tại sao không có số tự nhiên lớn nhất? cách tìm? ® giải Bt ? a-1 ; a ; a+1 liền trước liền sau có thể phát biểu mỗi số tự nhiên có một số liền trước duy nhất? Sai? Đúng? Tại sao? Phần ghi của học sinh 1. Tập hợp N và tập hợp N+ Tập hợp các số tự nhiên đã học được ký hiệu là N N = {0;1;2;3;4 … } Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. 0 1 2 3 4 - chú ý: tập hợp số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N+ N+ = {1;2;3;4 … } 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a/ Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bêntrái điểm biểu diễn số lớn. b/ a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu) c/ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. d/ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. e/ Không có số tự nhiên lớn nhất. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 6. liền sau của a là a+1 - lưu ý: liền trước của b (b Ỵ N+) là b – 1 (với b > 1) 7. a/ A = {x Ỵ N : 12 < x < 16} vậy A = {13;14;15} b/ B = {x Ỵ N+ : x < 5} vậy B = {1;2;3;4} c/ C = {x Ỵ N : 13 £ x £ 15} vậy C = {13;14;15} 8. không vượt quá 5 ® £ 5 9. a; a+1 10. a+2; a+1; a - BT nâng cao: viết 4 số tự nhiên liên tiếp trong đó có một số là a. Đặt điều kiện cho số a. Có mấy cách viết. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN MỤC TIÊU CỦA BÀI: Học sinh phải phân biệt được số và chữ số. Chỉ cần 10 chữ số tự nhiên đầu tiên 0 ® 9 ta ghi được mọi số tự nhiên. Thế nào là cách ghi số theo hệ thập phân ® số và giá trị của một số. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Dùng hoặc kẻ bảng phụ Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Dùng nhiều ví dụ minh họa về số và chữ số. 307 ® chữ số 3;0;7 ® số có 3 chữ số số 2345 ® chữ số 2;3;4;5 ® số có 4 chữ số 8 ® chữ số 8 ® số có 1 chữ số qua bảng SGK: 10 số tự nhiên đầu tiên ® số có 1 chữ số ® ta ghi được mọi số tự nhiên dùng bảng phụ ® thay đổi số hoặc học sinh tự cho số để điền vào. Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số Hệ thập phân (thập phân là 10) } cần nhắc lại: 10 đơn vị ghi thành 1 chục 10 chục ghi thành 1 trăm 10 trăm ghi thành 1 nghìn nhỏ nhất lớn nhất 350592 vị trí thay đổ, giá trị thay đổi ? điền thêm vài số (có thể điền số 4 chữ số) và bảng: Số Giá trị số Phần ghi của học sinh 1. Số và chữ số: dùng 10 chữ số 0 ® 9, ta ghi được mọi số tự nhiên. Chú ý: SGK trang 9 2. Hệ thập phân: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị của hàng liền trước nó. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào chữ số đó và vị trí của nó trong số đã cho. 3. Chú ý: giới thiệu 7 ký hiêu La Mã & 6 số đặc biệt (SGK) D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 11. cho học sinh viết tại lớp. } 12. tập hợp các chữ số của số 2000 là: {2;0} (lưu ý: tập hợp ® phương pháp liệt kê) 13. a/ 1000 nêu cách viết? b/ 1023 } 14. số có 3 chữ số: abc (a¹ 0) ® 120;102;210;201 15. c/ VI _ V = I V = VI _ I viết được 3 cách IV = V _ I * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP _ TẬP HỢP CON A. MỤC TIÊU CỦA BÀI: Học sinh nắm được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, không có phần tử nào. Giới thiệu các ký hiệu Ì, Ỉ ® tập hợp con. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: xét các tập hợp A, B, C, N. Học sinh cho thêm một số ví dụ tương tự ® số phần tử của một tập hợp? Kết luận: có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử. ?1 (10 – 0) +1 = 11 phần tử. Tìm tập hợp x Ỵ N sao cho x + 3 = 2 ® không có phần tử nào. chú ý: tập rỗng viết {Ỉ} là sai ® Bt: 18/sgk A = {x,y} dùng thêm B = {x,y,c,d} hình vẽ SGK học sinh kết luận: mọi phần tử của A đều thuộc B ® giới thiệu ký hiệu Ì ® A Ì B thực hiện ?2 ® nhận xét và kết luận: AÌ B; AÌ C; BÌ C Phần ghi của học sinh 1. Số phần tử của một tập hợp: ví dụ: A, B, C, N ® SGK Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. · Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng. Tập rỗng được ký hiệu là Ỉ 2. Tập hợp con: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B, ta nói: tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Ký hiệu: A Ì B Đọc là: A là tập con của B A chứa trong B hoặc B chứa A D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 16. giải các bài toán tìm x a/ x – 8 = 12 ® x = 20 ® A = {20} có 1 phần tử b/ x + 7 = 7 ® x = 0 ® B = {0} có 1 phần tử c/ x . 0 = 0 ® x Ỵ N ® C = {0;1;2;3; … } có vô số phần tử d/ x . 0 = 3 ® không có x ® D = Ỉ (không có phần tử nào) 17. a/ (20 – 0) + 1 = 21 (phần tử) b/ A = {xỴ N : 5 < x < 6} vậy A = Ỉ 18. A = {0} ® A = Ỉ là sai có 1 phần tử không có phần tử nào 19. A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9; … } B Ì A B = {0;1;2;3;4;5} 20. A = {15;24} a/ 15 Ỵ A kết luận gì? {15} Ì A dấu Ỵ dùng cho phần tử {15;24} Ì A dấu Ì dùng cho tập hợp Soạn bài tập luyện tập trong sgk trang 13,14 * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 5: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU CỦA BÀI: Tìm được số phần tử của một tập hợp, quan hệ Ì giữa các tập hợp. Tìm được số phần tử của tập hợp số tự nhiên, số chẵn, số lẻ liên tiếp. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập từ bài 21 ® 25 ® cùng nhận xét với học sinh đúng, sai? Hoặc thiếu thì cần bổ sung như thế nào? Cần nhấn mạnh các số tự nhiên liên tiếp Cần cho học sinh đóng ngoặc để rõ ràng hơn (b – a) + 1. Giải thích thêm tại sao phải cọâng lại 1® chính là phần tử 8 ® A, 10 ® B. Giải thích thêm dãy số chẵn, lẻ liên tiếp. Hai số chẵn hoặc hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Cách viết: a/ 18 ® 18 + 2 ® 20 + 2 b/ 31® 31 - 2 ® 29 – 2 ® 27 – 2 A = {8;10;12; … ;30} có (30 – 8):2+1=12 số chẵn liên tiếp 30 – 8 = 22 phần tử gồm 11 số lẻ và 11 số chẵn Þ (30 – 8) : 2 = 11 số chẵn ® 11 +1=12 phần tử. phần tử 8 21. A = {8;9; … ;20} có (20 – 8) + 1 = 13 phần tử B = {10;11; … ;99} có (99 – 10) + 1 = 90 phần tử ® tổng quát: tập hợp số tự nhiên liên tiếp từ a ® b có (b – a) + 1 phần tử. 22. a/ C = {0;2;4;6;8} b/ L = {11;13;15;17;19} 23. a/ A = {18;20;22} b/ B= {25;27;29;31} 24. D = {21;23; … ;99} có [(99 – 21)] + 1 = 40 phần tử. 25. A = {0;1;2; … ;9} vậy A Ì N B = {0;2;4;6;8; …} B Ì N và N+= {1;2;3;4;5; … } N+Ì N C. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Bt làm thêm: 1/ Tính số phần tử của tập hợp: a/ các số tự nhiên có 3 chữ số? b/ các số tự nhiên lẻ liên tiếp có hai chữ số c/ các số tự nhiên chẵn liên tiếp có 3 chữ số (nhỏ hơn 200) 2/ Cho C là tập hợp các số chẵn dùng ký hiệu Ì để thể hiện Cho L là tập hợp các số lẻ quan hệ giữa 2 trong 4 tập hợp Cho N và N+ đã cho * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN MỤC TIÊU CỦA BÀI: Củng cố các tính chất của phép nhân, phép cộng đã học ở tiểu học (giao hoán, hết hợp, phân phối). Biết áp dụng các tính chất vào việc tính nhanh B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Học sinh thực hiện ?1 nhắc lại các kiến thức số hạng ® tổng, thừa số ® tích Þ phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong N. Học sinh trả lời ?2 ® áp dụng: Bt 30 (dùng t/c) d/ a.b = 0 thì a = 0, hoặc b = 0, hoặc a = 0 và b = 0 Þ có ít nhất một thừa số bằng 0. Học sinh thực hiện ?3 ® đã dùng t/c giao hoán, kết hợp, phân phối. Tiếp tục giải Bt 27 Lưu ý: a(b + c) ® một số nhân với một tổng ® t/c phân phối Þ mở rộng a(b – c) =, a(b + c + d) =, a(b – c + d) = Phần ghi của học sinh 1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: (xem SGK) 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân: Phép tính Cộng Nhân T/c Cho học sinh kẻ bảng tổng quát các tính chất trong SGK. Học thuộc khung tóm tắt cuối bài. D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 28/ phần thứ nhất từ 10 ® 3: bằng phần thứ nhì từ 4® 9: nhau 29/ 35.2000 = 70000 30/ 142857.2 = 285714 42.1500 = 63000 142857.3 = 428571 38.1200 = 45600 142857.4 = 571428 (hóa đơn) 178600 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 Soạn bài tập 32 ® 39; chuẩn bị máy tính (cho 2 tiết luyện tập) Đọc bài đọc thêm trang 18 Học thuộc lòng bảng tóm tắt các tính chất cuối bài. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 7 + 8: LUYỆN TẬP 1, 2 A. MỤC TIÊU CỦA BÀI: Biết tận dụng các tính chất của phép nhân, phép cộng vào bài toán tính nhanh. Có kỹ năng sử dụng máy tính. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Học sinh phải mang theo máy tính. C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Gọi học sinh lên bảng sửa các bài tập 32 ® 40 Þ cùng nhận xét, sửa sai và hướng dẫn học sinh khi cần thiết. Tính chất giao hoán và kết hợp được dùng cùng 1 lúc ® để thể hiện được tổng tròn chục, tròn trăm … Hướng dẫn học sinh cách trình bày trong trường hợp dãy số: (20+30)+(21+29)+…+(24+26)+25 2 cặp đầu cặp cuối bao nhiêu cặp? ® tính ra dãy số có tính chất 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55 2=1+1 8=3+5 55=21+34 chú ý: phải thuộc các cặp số mà tích là tròn chục, trăm, ngàn … 2.5; 4.25; 8.125; 200.5; 16.625 … ở mỗi bước biền đổi cần cho học sinh nói rõ đã dùng tính chất nào? T/c phân phối vẫn sử dụng trong trường hợp a(b-c) = ab – ac Số ngày trong hai tuần lễ: 7+7=14® ab = 14®cd=28®abcd=1428 32. a/ b/ c/ 33. a/ 1000 b/ 34. dãy số như sau: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55 35. Hướng dẫn học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính thực hành bài c 36. 37. (học sinh dựa theo bài mẫu SGK để giải) a/ 15.4 = (15.2).2 = 30.2 = 60 25.12 = (25.4).3 = 100.3 = 300 125.16 = (125.8).2 = 1000.2 = 2000 b/ 25.12 = 25.(10+2) = 25.10+25.2 = 300 34.11 = 34.(10+1) = 34.10+34.1 = 374 47.101 = 47.(100+1) = 47.100+47.1 = 4747 38. 16.19 = 16.(20-1) = 16.20-16 = 304 46.99 = 46.(100-1) = 46.100-46 = 4554 35.98 = 35.(100-2) = 35.100-35.2 = 3430 39. hướng dẫn học sinh thực hành trực tiếp trên máy 40. bài Bình Ngô Đại Cáo ra đời năm 1428 D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Nhắc lại một lượt các t/c của phép nhân, phép cộng ® mục đích sử dụng: tính nhanh * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA A. MỤC TIÊU CỦA BÀI: Nắm chắc định nghĩa phép trừ, phép chia b + x = a thì a – b = x (a > b) b.q = a thì a:b = q (b ¹ 0) a:b = q dư r thì b.q + r = a B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Dùng bảng phụ hoặc kẻ trên bảng ?3 C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: ĐK: a > b a - b = x khi b + x = a ® 5 - 3 = 2 vì 2 + 3 = 5 3 – 5 = ? ® x + 5 = 3 ® ? tại sao? không thực hiện được ?1 học sinh cho thêm một số ví dụ minh họa a/ a – a = 0 b/ a – 0 = a c/ a – b (a ³ b) ® minh họa thêm bằng hình vẽ 14, 15, 16 a:b = x khi b.x = a ® phép chia hết ® 5:0 = x ® x.0 = 5 ® ? ® không thực hiện được ® ĐK: b ¹ 0 ® nếu a = 0 ® 0:5 = ? ?2 học sinh cho thêm một số ví dụ minh họa 0:a = 0 (a ¹ 0) a:a = 1 (a ¹ 0) a:1 = a xét phép chia 14:3 ® phép chia có dư 14:3 dư 2 ® a:b = q dư r (0 £ r <b) Biện luận: nếu r ³ b ® ? nếu r = 0 ® phép chia hết có thể nói phép chia hết là trường hợp đặc biệt của phép chia có dư. ?3 Phần ghi của học sinh 1. Phép trừ hai số tự nhiên: a – b = x khi b+x = a và a³b chú ý: a – a = 0 a – 0 = a 2. Phép chia hết và phép chia có dư: Cho a, b, q, r Ỵ N; (b¹ 0), nếu: a/ a=b.q thì a chia hết cho b b/ a=b.q+r thì a chia b có dư r (0 £ r <b) chú ý: a/ 0:a=0 ® a ¹ 0 b/ a:a=1 ® a ¹ 0 c/ a:1=a (học thuộc bảng tóm tắt cuối bài) D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Thực hiện tại lớp Bt 44, 45, 46 Bt về nhà: 41, 42, 43 46/ a/ a:b dư r Þ b=2 thì r=0;1 Þ b=3 thì r=0;1; 2 Þ b=4 thì r=0;1; 2; 3 Þ b=5 thì r=0;1; 3; 4 b/ 2k chia hết cho 2 ® 2k+1 chia 2 dư 1 3k chia hết cho 3 ® 3k+1 chia 3 dư 1 3k chia hết cho 3 ® 3k+2 chia 3 dư 2 chú ý: a.b chia hết cho a; b; a.b; 1. Soạn Bt từ 47 đến 55, đem theo máy tính. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 10 + 11: LUYỆN TẬP 1, 2 A. MỤC TIÊU CỦA BÀI: Luyện tập phép trừ và phép chia. Biết áp dụng tính nhẩm, tính nhanh. Biết sử dụng máy tính. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Học sinh mang theo máy tính. C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Học sinh sửa toàn bộ các bài tập 47 ® 55 Þ cả lớp nhận xét, sửa sai và bổ sung. Cho học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính trước khi lên bảng sửa bài. Nhắc lại quy tắc tìm số bị trừ? , số trừ? thêm hay bớt cùng một số hạng thì tổng không thay đổi a-b = (a+c) - (b+c) tròn chục, trăm, nghìn kẻ thêm 4 ô phụ điền số theo hàng chéo thay đổi vị trí số trong 4 ô phụ cho học sinh phát biểu tổng quát cho các cách tính a, b, c Lưu ý: trường hợp c/ (2000+1500) ® mỗi loại vở Trên thực tế nếu đã đầy khách cho một toa, thì dù phải chở thêm một người cũng phải cần thêm 1 toa nữa, vì tàu hỏa không thể thêm 1 ngăn (nếu thêm thì thêm 1 toa tức 12 ngăn) ® dù chỉ cần thêm 5 ngăn ® chở 40 người 47. a/ (x-35) - 120 = 0 +120 b/ 124+(118 – x)=217 -124 48. 49. 50. (cho học sinh thực hành trên máy) 51. Ma phương bậc 3 dùng cho 9 số tự nhiên liên tiếp 52. a/ b/ c/ 53. a/ (dư 100) ® 10 vở loại I b/ ® 14 vở loại II c/ ® 6 vở mỗi loại 54. số ngăn: 1000:8=125 ngăn số toa: 125:12 = 10 (dư 5) toa 5 ngăn vậy: cần 11 toa để chở hết 1000 khách du lịch 55. (cho học sinh thực hành trên máy) D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Đọc thêm bài “Câu chuyện về lịch”. Chuẩn bị bài “lũy thừa”. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 12: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ A. MỤC TIÊU CỦA BÀI: an= a.a.a. … .a và am.an = am+n (n ¹ 0) n thừa số Có kỹ năng viết thành lũy thừa và tính giá trị lũy thừa. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giới thiệu định nghĩa lũy thừa, cách đọc, cách ghi, cách tính lũy thừa. Lưu ý: lũy thừa là phép nhân của nhiều thừa số bằng nhau. Thực hành ?1 ® thực hành bài tập: 56, 57/sgk. Bình phương, lập phương, quy ước a1 = a® Bt 58/sgk Þ số tự nhiên luôn ghi được dưới dạng lũy thừa. Ví dụ: 2 = 21; 3 = 31 32.33 = (3.3)(3.3.3) = 35 = 32+3 a3.a4 = (a.a.a)(a.a.a.a) = a7 = a3+4 Þ tổng quát : giữ nguyên cơ số, tổng hai số mũ Phần ghi của học sinh 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. an= a.a.a. … .a n thừa số a: cơ số n: số mũ (n ¹ 0) ví dụ: a.a.a.a = a4 chú ý: sgk trang 25 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: an.am = am+n ví dụ: ?2 D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Lưu ý: 56. a/ 5.5.5.5.5.5 = 56 có thể viết 253 hoặc 1252 b/ 6.6.6.3.2 = 64 hoặc 362 59. c/ 75.7 = 75.71 = 75+1 = 76 60. số cuốn sách: 992 = 9801 soạn bài tập: 61 ® 66 (chuẩn bị tiết luyện tập) * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 13: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU CỦA BÀI: Luyện tập viết một số thành lũy thừa và ngược lại. Luyện tập nhân hai lũy thừa cùng cơ số. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Gọi học sinh lên bảng sửa bài và nhận xét, bổ sung Þ g/v chốt lại khi cần thiết. Hướng dẫn thêm: 42 = (22)2 =22.22 =24 82 = (23)2 =23.23=26 92 = (32)2 =32.32 =34 102 106 100 1000000 2 chữ số 0 ® 6 chữ số 0 Þ lũy thừa cơ số 10 ® số chữ số 0 bằng số mũ 23.22 = 23+2 = 26 ® do đó sai 23.22 = 23+2 = 25 54.5 = 54+1 = 55 ® do đó sai x = x1 ® x.x = x1+1 = x2 210 = 25.25 = 32.32 = (30+2).32 = 960 + 64 = 1024 >1000 nhận xét theo hình tháp 12 = 1 112 = 121 1112 = 12321 11112 = 1234321 11112 = 123454321 111112 = 12345654321 tương ứng với số chữ số 1 61. 8 = 23 64 = 82 = 26 16 = 24 = 42 81 = 92 = 34 27 = 33 100 = 102 62. a/102 ® 106 b/ 1000 = 103 1000000 = 106 1 tỷ = 109 100…000 = 1012 12 chữ số 0 63. Đúng Sai 23.22 = 26 X 23.22 = 25 X 54.5 = 54 X 64. a/ 23.22.24 = 29 c/ x.x5 = x6 b/102.103.105 =1010 d/a3.a2.a5 =a10 65. a/ 23 52 b/ 24 = 42 d/ 210 > 1000 dự đoán 11112=1234321 66. 112 = 121 111 = 12321 D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Chuẩn bị bài “Chia hai lũy thừa cùng cơ số”. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 14: CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ A. MỤC TIÊU CỦA BÀI: Nắm chắc công thức am:an = am-n (a ¹ 0; m ³ n) a0 = 1 (a¹ 0) Có kỹ năng thực hành được phép chia hai lũy thừa cùng cơ số B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Thực hiện a:b là tìm q để b.q = a Þ 15:3 = ? vì 5.3=15 do đó 15:3 = 5. ?1 53.54 = 57 Þ 57:53 = 54 ® 7 – 3 = 4 Þ 57:54 = 53 ® 7 – 4 = 3 tương tự cho ?2 a ¹ 0; m ³ n và a0=1 m = n tổng quát: am:an = am-n tính: a5:a5 = a0 = 1 34:34 = 30 = 1 05:05 = ? ® (a¹0) Chú ý: nếu a = 0 ® an = 0 ® số chia bằng 0 ?3 b/ x6:x3 = x3 (x ¹ 0) Þ phải đặt điều kiện vì cơ sở x chưa biết. Phần ghi của học sinh 1. Ví dụ: Thực hiện ?1 ; ?2 2. Tổng quát: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. am:an = am-n (a ¹ 0; m ³ n) Chú ý: a0 = 1 (a ¹ 0) D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 67. c/ a6:a = a6-1 = a5 (a¹ 0) 68. tính cách 1 ngoài nháp (có thể sử dụng máy tính) 69. c/ 23.42 = 23.4.4 = 23.2.2.2.2 = 23.24 = 27 d/ 25.35 = (2.2.2.2.2).(3.3.3.3.3) = (2.3).(2.3).(2.3).(2.3).(2.3) = 65 tổng các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1 là một số chính phương 70. với n Ỵ N+ a/ an = 1 vậy a = 1 b/ an = 0 vậy a = 0 71. a/ 13 + 23 = 9 b/ 13 + 23 + 33 = 9 + 27 = 36 c/ 13 + 23 + 33 + 43 = 36 + 64= 100 * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 15: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH ƯỚC LƯỢNG KẾT QUẢ PHÉP TÍNH A. MỤC TIÊU CỦA BÀI: Nắm chắc thứ tự thực hiện phép tính có ngoặc ( ) ® [ ] ® {} Nắm chắc thứ tự thực hiện phép tính trong điều kiện không có ngoặc: lũy thừa ® nhân, chia ® cộng, trừ. Có kỹ năng ước lượng được kết quả một phép tính. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Nhắc lại thứ tự phép tính đã học ở cấp I ® lũy thừa là phép nhân Þ do đó; lũy thừa được tính trước ® ?1 nêu thứ tự thực hiện phép tính của các Bt 72 / Sgk · Lưu ý: b/ 33.18 - 33.12 = 33(18-12) ® tương tự cho bài c, d e/ (12 – 4)2 = 82 vào khỏang Ước lượng kết quả ?2 1617 + 485 ® 1600 + 500 = 2100 387.31 ® 390.30 = 11700 · tiếp tục thực hiện bài tập 74; 75 Phần ghi của học sinh 1. Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc ( ) ® [ ] ® {} 2. Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức không có ngoặc: lũy thừa ® nhân, chia ® cộng, trừ. 3. Để ước lượng kết quả phép tính, ta có thể ứoc lượng các số, xóa tạm các chữ số cuối. D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 74. a/ 2637 + 914 bằng 6235; 3547; 7104 b/ 13824 – 7545 bằng 6113; 11342; 3568 c/ 837.114 bằng 92320; 8541; 13641 75. 121 100.97 = 9700 (loại 97) 200.97 = 19400 (loại 201) a/ 11495:95 ® 97 ® 201 ® 121 47.1000 = 47000 (loại 1103; 1023) ® 983 b/ 46201:47

File đính kèm:

  • docgiao an hki lop 6 .doc
Giáo án liên quan