*, Trước khi mặt trời mọc
+Chân trời sạch như tấm kính -ss
->Bằng phẳng, trong trẻo, thoáng đãng
*, Khi mặt trời mọc
+ Mặt trời nhú lên từ từ
+ tròn trĩnh,phúc hậu như lòng đỏ.
+ hồng hào, thăm thẳm, đường bệ.
+Y như mâm lễ phẩm.
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1686 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hội giảng chào mừng 8/3 và 26/3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án hội giảng chào mừng 8/3 và 26/3
GV: Lê Thị Lan Anh. Tổ: Xã hội
Trường: THCS Thanh Cường
Phần ghi bảng:
Ngữ văn
Tiết 104 Văn bản: Cô Tô ( T2)
- Nguyễn Tuân -
I/ Giới thiêu chung
II/ Đọc -hiểu văn bản
1/ Đọc
2/ Phân tích
a,
b, Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô.
c, Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô.
3, Tổng kết
a, Nghệ thuật
b, Nội dung
*, Trước khi mặt trời mọc
+Chân trời…sạch như tấm kính…-ss
->Bằng phẳng, trong trẻo, thoáng đãng
*, Khi mặt trời mọc
+ Mặt trời nhú lên từ từ…
+…tròn trĩnh,phúc hậu như lòng đỏ..
+…hồng hào, thăm thẳm, đường bệ..
+Y như … mâm lễ phẩm... mừng…sự trường thọ -ss, nhân hoá
tính từ, từ láy,
từ HV
-> Rực rỡ, tráng lệ.
*, Sau mặt trời mọc
+ Vài chiếc nhạn mùa thu…
+ Một con hải âu...
-> Cảnh sống động và giàu chất thơ.
=> Bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp, rực rỡ, huy hoàng và tráng lệ
* Bên giếng nước ngọt:
+ Các hoạt động: tắm, múc, gánh, quẩy…
vui như…, mát nhẹ hơn…
dịudàng, yên tâm như… ĐT, SS
=> Khẩn trương, thanh bình, hạnh phúc
Giáo án hội giảng chào mừng 8/3 và 26/3
GV: Lê Thị Lan Anh. Tổ: Xã hội
Tiết 104
NS: 6/3/09
Văn bản cô tô ( Tiết2)
(Nguyễn Tuân)
A. Mục tiờu bài học:
Giỳp HS:
1. Hiểu nội dung, nghệ thuật của bài kớ. Qua đú thấy được phong cỏch văn của Nguyễn Tuõn: độc đỏo, lời văn điờu luyện, vồn ngụn ngữ đẹp và giàu của NT
2. GD lũng yờu mến những con người lao động bỡnh thường ở mọi miền của TQ, tỡnh yờu đối với thiờn nhiờn mĩ lệ, yờu tiếng mẹ để giàu cú trong sỏng
3. Rốn kĩ năng phõn tớch cảm thụ những nột đặc sắc của 1 tỏc phẩm kớ với ngụn ngữ điờu luyện, phong phỳ, cảm hứng dào dạt trước cảnh tượng tuyệt mĩ đập mạnh vào giỏc quan của nghệ sĩ
B. Đồ dùng:
Bảng phụ, tranh về Cụ Tụ (nếu cú)
C. Tiến trỡnh lờn lớp:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? Trong bài “ Cô Tô” nhà văn Nguyễn Tuân giới thiệu và miêu tả mấy cảnh? Đó là những cảnh nào?
Cảnh 1: Toàn cảnh Cô Tô sau trận bão.
- Ba cảnh: Cảnh 2: Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô.
Cảnh 3: Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô.
? Tiết 1 chúng ta đã tìm hiểu, phân tích xong cảnh nào rồi? (Cảnh 1) Cảnh đó có đặc điểm gì? ( Trong trẻo, sáng sủa)
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Toàn cảnh Cô Tô sau trận bão được miêu tả vào ngày thứ năm của tác giả trên đảo Cô Tô.
Sang ngày thứ sáu, sau một đờm dài, mặt trời hiện lờn như vộn bức màn đờm bí ẩn để phụ bày ra những gỡ trong sỏng nhất, đẹp đẽ nhất.
Được ngắm cảnh bỡnh minh trờn biển quả là một mún quà quý giỏ mà thiờn nhiờn ban tặng con người, đặc biệt được ngắm cảnh đó sau ngày giụng bóo và sau bao nhiờu chờ đợi thì lại càng thú vị.
Để xem cảnh đó đẹp như thế nào chỳng ta chuyển sang tiết 2
? Đọc đoạn văn từ “ Mặt trời rọi lên ngày thứ sáu…
- >là là nhịp cánh ”
? Cảnh mặt trời mọc được tỏc giả miờu tả theo trỡnh tự nào?
+ Trước khi, trong và sau khi mặt trời mọc
Phần phân tích nhanh để chuyển ý
? Cảnh trước khi mặt trời mọc hiện lờn qua những chi tiết nào?
? Tìm những chi tiết nói về cỏch tỏc giả đón mặt trời lờn ?
( Dậy từ canh tư . Ra tận đầu mũi đảo. Rình mặt trời lên. )
? Tại sao tác giả lại phải “ rình” mặt trời lên?
( Đầu bài kí NT viết: Từ hoà bình tới giờ mình vẫn chỉ là anh thấy mặt trời mọc trên chân trời đất liền. Mơ ước được ngắm cảnh mặt trời mọc trên biển mà cứ bị nhỡ. Có khối anh nhỡ xem mặt trời mọc trên biển đến hàng nửa tháng liền…” Phải chăng chính vì thế mà tác giả đã phải dậy từ canh tư , ra tận đầu mũi đảo và rình mặt trời lên) ->Thể hiện sự công phu, trân trọng
? Từ vị trí quan sát tận đầu mũi đảo tác giả đã cảm nhận thấy chân trời, ngấn bể như thế nào?
? Tác giả sử dụng biện phấp nghệ thuật gì?
? Cõu văn trờn cho ta hỡnh dung cảnh lỳc này như thế nào?
( hỡnh dung khụng gian phẳng, trong đến khụng cũn một hạt bụi gợi sự thoỏng đóng làm nền cho mặt trời xuất hiện. Nú giống như 1 sõn khấu chuẩn bị mở màn cho buổi diễn buổi sỏng sớm mai)
? Cảnh trong khi mặt trời mọc hiện lờn qua những chi tiết cõu văn nào?
? Nhận xột gỡ về nghệ thuật miờu tả của tỏc giả trong cỏc chi tiết trờn?
Dựng nhiều hỡnh ảnh, từ ngữ đặc sắc, so sánh, nhân hoá, ẩn dụ.
( + So sánh: “Trũn trĩnh, phỳc hậu như lũng đỏ 1 quả trứng thiờn nhiờn đầy đặn”.
“ Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh…”.
+ Nhân hoá: “Trũn trĩnh, phỳc hậu”
+ Ẩn dụ: mõm bạc, đường kớnh mõm rộng bằng cả 1 cỏi chõn trời màu ngọc trai ửng hồng.
Ngoài ra còn cách dùng từ rất đắt: “ nhú” và một loạt các tính từ, từ láy: tròn trĩnh, hồng hào, thăm thẳm, đường bệ…)
? Câu hỏi: Đoạn văn miêu tả cảnh mặt trời mọc, tác giả dùng nhiều từ miêu tả rất hay như:
“ nhú, hồng hào, thăm thẳm, đường bệ…”
Trong các từ ngữ trên, em thích nhất cách dùng từ nào của tác giả?Vì sao?
Đáp án:
VD: Từ “ nhú”trong câu “Mặt trời nhú lên dần dần rồi lên cho kì hết.”
-> Mặt trời lên chầm chậm, từ từ, từng tí, từng tí một Mặt trời lỳc mới lờn cũn ờm dịu, chưa chúi loà, chưa làm nhức mắt khiến cho người ta cú thể ngắm nhỡn và hỡnh dung rừ hỡnh dỏng, màu sắc của nó.
Sắc màu, trạng thỏi, hỡnh dạng mặt trời làm nú nổi bật lờn trờn mặt biển (mõm bạc màu...màu ngọc trai nước biển hửng hồng) từ đó mới nảy sinh tiếp ra những cảm nhận mới mẻ, những so sánh độc đáo, bất ngờ.
TóM LạI : Cỏc hỡnh ảnh mà tỏc giả dựng để miờu tả cảnh mặt trời mọc thật đặc sắc, nú khụng chỉ giỳp chỳng ta hỡnh dung rừ toàn cảnh lộng lẫy mà cũn cho ta thấy úc quan sỏt tinh tường, sự nhận xột tinh tế và kết hợp trớ tưởng tượng phong phỳ tỏo bạo của tỏc giả
? Vậy bức tranh mặt trời khi mọc hiện ra như thế nào?
( GV đọc hai câu cuối)
? Hai câu cô vừa đọc các em thấy xuất hiện hình ảnh nào?
GV: bức tranh bỡnh minh trờn biển sẽ giảm đi rất nhiều vẻ đẹp nếu như NT khụng điểm vào đú mấy cỏnh chim khụng khi nào thiếu vắng trờn biển: vài chiếc nhạn mựa thu chao đi chao lại trờn mõm bể sỏng dần lờn cỏi chất bạc nộn. Một con hải õu bay ngang, là là nhịp cỏnh)
? Việc miờu tả cỏnh chim cuối đoạn văn thể hiện điều gỡ? Hoặc có tác dụng gì?
(- Cỏnh chim được chấm phỏ làm cho bức tranh trở nờn sống động và giàu chất thơ)
HS đọc phần còn lại. ? Phần văn bản em vừa đọc miêu tả cảnh gì trên đảo Cô Tô?
? Để miờu tả cảnh sinh hoạt trờn đảo Cụ Tụ, nhà văn đó chọn điểm khụng gian nào?
(- Cỏi giếng nước ngọt giữa đảo)
? Tại so tỏc giả chọn duy nhất cỏi giếng nước ngọt để tả cảnh sinh hoạt trờn đảo Cụ Tụ?
( - Sự sống sau 1 ngày lao động quần tụ quanh giếng nước, là nơi sự sống diễn ra mang tớnh chất đảo: đụng vui, bỡnh dị, tấp nập)
? Tìm những từ ngữ miêu tả hoạt động của con người bên giếng nước ngọt?
( - Đụng người: tắm, mỳc, gỏnh nước, bao nhiờu là thựng gỗ, cong, ang gốm. Cỏi thuyền mở nắp sạp chờ đổ nước ngọt để chuẩn bị ra khơi đỏnh cỏ
Anh hựng Chõu Hoà Mãn quẩy nước cho thuyền, chị Chõu Hoà Mãn dịu dàng địu con)
? T/g sử dụng những biện pháp, nghệ thuật gì?
? Các hoạt động bên giếng nước ngọt thể hiện nhịp sống ở đây như thế nào?
- Khẩn trương,
? Còn hỡnh ảnh chị Chõu Hoà Mãn dịu dàng địu con bờn cỏi giếng ngọt trờn đảo gợi cho em suy nghĩ gỡ về cuộc sống con người nơi đảo?
- thanh bình và hạnh phúc
=> Một cuộc sống ấm ờm hạnh phỳc trong sự giản dị thanh bỡnh và lao động
=> Tỡnh cảm của tỏc giả: chõn thành thõn thiện với con người và cuộc sống nơi đõy
? Trong con mắt NT, sự sống nơi đảo Cụ Tụ diễn ra như thế nào quanh cỏi giếng nước ngọt?
? Cảm nhận được những vẻ độc đỏo nào trong văn miờu tả Cụ Tụ của NT?
? Bài văn cho em hiểu gỡ về Cụ Tụ và về tỡnh cảm của tỏc giả, tài năng của tỏc giả?
+ GV treo bảng phụ để chốt lại giá trị nội dung,nghệ thuật của bài.
+ Gọi HS đọc
I, Giới thiệu chung
II,Đọc – hiểu văn bản
1,
2)Phân tích
a,
b,Cảnh mặt trời mọc trờn biển đảo Cụ Tụ
* Trước khi mặt trời mọc
+Chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi /
NT-so sánh
->Bằng phẳng, trong trẻo, thoáng đãng
* Cảnh trong khi mặt trời mọc
+ Mặt trời nhỳ lờn dần dần ...
+…tròn trĩnh,phúc hậu như lòng đỏ..
+…hồng hào, thăm thẳm, đường bệ..
+Y như … mâm lễ phẩm... mừng…sự trường thọ-so sánh,
nhân hoá tính từ, từ láy, lựa chọn từ ngữ ( nhú, trường thọ…)
=> Rực rỡ, tráng lệ.
* Cảnh sau khi mặt trời mọc
+ Vài chiếc nhạn mùa thu…
+ Một con hải âu...
-> Cảnh sống động và giàu chất thơ.
c) Cảnh sinh hoạt của con người trờn đảo
* Bên giếng nước ngọt:
+ Các hoạt động: tắm, múc, gánh, quẩy…
vui như…, mát nhẹ hơn…
dịudàng, yên tâm như… Động từ, so sánh.
=> Khẩn trương, thanh bình và hạnh phúc
3. Tổng kết
a) Nghệ thuật
- Ngụn ngữ tinh tế gợi cảm
- Cỏc so sỏnh tỏo bạo bất ngờ giàu trớ tưởng tượng
- Lời văn giàu cảm xỳc
b) Nội dung
- Vẻ đẹp độc đỏo của cuộc sống thiờn nhiờn và con ngưũi nơi đảo Cụ Tụ
- Tỡnh yờu sâu sắc dành cho thiờn nhiờn và sự sống con người
III - Luyện tập
Bài tập 1( 91)
GV cho HS làm bài, mỗi HS viết 1 đoạn ra giấy nhỏp
-> thu 1 số bài về nhà cũn đọc trước lớp khoảng 2 bài -> nhận xột, cho điểm
GV ra thờm cõu hỏi: cảm nhận vẻ đẹp của đoạn văn đú, hướng dẫn HS về nhà làm
*Củng cố: Đọc ghi nhớ SGK
? Cảm nhận chung của em về cảnh Cụ Tụ?
Dặn dũ:
- Soạn bài “ Các thành phần chính của câu”
- Chuẩn bị “ Viết bài Tập làm văn tả người”
- Làm ra vở và học thuộc yêu cầu bài tập 2( 91)
File đính kèm:
- Giao an HOI GIANG.doc