Giáo án Khoa học tự nhiên 6 - Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong thực hành - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học tự nhiên 6 - Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong thực hành - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN : KHTN 6- VÂT LÍ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 2. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO VÀ QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích
- Biết cách sử dụng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học
- Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
- Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên.
+ Nhận ra, giải thích các vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức và kĩ năng về KHTN
+ Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, ý thức
làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Dụng cụ đo: kính lúp, ống hút nhỏ giọt, bình chia độ, kính hiển vi quang học.., giáo án,
máy chiếu (nếu có), bảng phụ.
2 - HS : Đồ dùng học tập, tranh ảnh GV yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Khai thác vốn tri thức và kinh nghiệm của HS về “Biểu tượng về đại lượng và đơn
vị đo đại lượng”
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu: Kể tên những dụng cụ dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian.
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN : KHTN 6- VÂT LÍ
nhiệt độ, thể tích mà em biết.
- HS phát biểu các ý kiến dựa trên kinh nghiệm bản thân. (GV yêu cầu HS sau không nói trùng ý
kiến HS trước).
- GV ghi các ý kiến lên bảng, cho HS tiến hành thảo luận để có được câu trả lời chung.
- GV đặt câu hỏi, kích thích trí tò mò của HS: Dụng cụ đo trong môn KHTN gồm có những dụng
cụ nào? Tại sao cần phải thực hiện an toàn trong phòng thực hành KHTN? Để trả lời được câu
hỏi chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học sau đây.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dụng cụ đo trong học tập môn Khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu: Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn
KHTN (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích,...).
b) Nội dung: GV cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, tìm hiểu dụng cụ đo trong môn KHTN.
c) Sản phẩm: HS phân biệt dụng cụ để đo chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ, thể tích.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Dụng cụ đo trong môn KHTN
- GV cho HS thảo luận: Những dụng cụ đo nào tất cả HS + Đo chiều dài: thước cuộn, thước
đều nên biết cách sử dụng? kẻ, thước dây
- GV tổ chức để HS làm việc nhóm với yêu cầu quan sát + Đo khối lượng: cân đồng hồ, cân
hình 2.1 SGK và kể tên các dụng cụ đo chiều dài, khối điện tử, cân lò xo, cân y tế.
lượng, thể tích, thời gian và nhiệt độ trong môn KHTN. + Đo thể tích chất lỏng: cốc đong,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ống đong, ống pipet
- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe GV giới thiệu các + Đo thời gian: đồng hồ bấm giấy,
dụng cụ đo. đồng hồ treo tường.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đo nhiệt độ: nhiệt kế y tế, nhiệt
- HS ghi nội dung chính vào vở. kế rượu, nhiệt kế điện tử
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cần ghi nhớ.
- GV mở rộng kiến thức: Các nhà khoa học sử dụng các
công cụ đặc biệt để thực hiện công việc nghiên cứu khoa
học. Họ cần thu thập dữ liệu hoặc thông tin khi họ muốn
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN : KHTN 6- VÂT LÍ
tìm hiểu về thế giới tự nhiên. Để giải quyết nhu cầu nảy,
các nhà khoa học phải ghi dữ liệu một cách chính xác và
có tổ chức. Đây là một phần quan trọng của phương
pháp khoa học. Các nhà khoa học có thể sử dụng những
công cụ ở trong phòng thí nghiệm hoặc Sử dụng công cụ
ở bất cứ nơi nào mà họ thực hiện công việc của mình.
Phòng thí nghiệm KHTN phải có các công cụ để đo về
chiều dài (khoảng cách), khối lượng, thể tích, thời gian,
nhiệt độ. Các phép đo khác nhau, có các tiêu chuẩn đo
và dụng cụ đo khác nhau.
Hoạt động 2: Cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích
a) Mục tiêu: Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích (ống hút nhỏ giọt, bình chia độ). Góp
phần hình thành phẩm chất trung thực.
b) Nội dung: GV cho HS đọc thông tin, tìm hiểu về bình chia độ và cách đo thể tích bằng bình
chia độ.
c) Sản phẩm: HS nêu được cách sử dụng ống hút nhỏ giọt và bình chia độ
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Cách sử dụng một số dụng cụ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: đo thể tích
+ Hãy kể tên những dụng cụ dùng để đo thể tích chất - Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là:
lỏng? bình chia độ, ống pipet (cốc đong,
+ Em hãy nêu giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của một chai, lo, bơm tiêm có ghi sẵn dung
bình chia độ? tích).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Giới hạn đo (GHĐ) của một bình
- GV chốt kiến thức và hướng dẫn HS quy trình đo thể chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên
tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ: bình.
+ Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo. - Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của
+ Lựa chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. bình chia độ là thể tích giữa hai
+ Để chất lỏng vào bình chia độ, đặt bình chia độ thắng vạch chia liên tiếp
đứng. trên bình.
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN : KHTN 6- VÂT LÍ
+ Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong
bình.
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần với mực chất
lỏng.
- GV hướng dẫn HS cách dùng ống hút nhỏ giọt để lấy
một lượng chất lỏng và cho HS thảo luận câu hỏi: Khi đo
thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, nếu đặt bình chia
độ không thẳng thì ảnh hưởng như thế nào đến kết quả
đo?
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS quan sát quá trình thực hiện của GV, trả lời câu hỏi
của GV đưa ra.
- GV gọi 2 bạn HS có năng lực lên và hướng dẫn các bạn
thực hiện, HS khác quan sát.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại kiến thức HS cần ghi nhớ.
Hoạt động 3. Tìm hiểu cách sử dụng kính lúp cầm tay
a) Mục tiêu: Quan sát được mẫu vật bằng kính lúp cầm tay. Góp phần hình thành phẩm chất
trung thực, phát triển năng lực giải thích vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát GV thực hiện và tiến hành thực hành.
c) Sản phẩm: HS quan sát được mẫu vật bằng kính lúp cầm tay
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Tìm hiểu cách sử dụng kính
- GV cho HS quan sát các bộ phận của kính lúp lúp cầm tay
- GV hướng dẫn cách sử dụng: *Cấu tạo:
- Sau khi hướng dẫn, GV tổ chức giao nhiệm vụ cho từng + Tay cầm bằng kim loại hoặc
HS: nhựa.
+ Hãy quan sát một con kiến hoặc đường vân tay trên + Một tấm kính trong, hai mặt lồi.
một ngón tay hoặc hình huy hiệu Đội thiếu niên Tiền + Khung kính bằng kim loại hoặc
phong Hồ Chí Minh. nhựa.
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN : KHTN 6- VÂT LÍ
+ Hãy ước lượng đường kính một sợi tóc của em là bao *Cách sử dụng kính lúp:
nhiêu? + Dùng tay thuận cầm kính lúp
- Từ kết quả quan sát, ước lượng, GV cho HS thảo luận: + Để mặt kính sát mẫu vật, mắt
+ Thiết bị nào giúp em quan sát những hình ảnh trên dễ nhìn vào mặt kính.
dàng hơn? + Di chuyển kính lên cho đến khi
+ Làm thế nào để đo được đường kính một sợi tóc của nhìn rõ vật.
em?
- GV cho HS: Quan sát gân lá cây bằng kính lúp cầm tay
như hướng dẫn, yêu cầu HS vẽ hình gân lá cây đã quan
sát được.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động theo nhóm 3 – 4 người, cùng quan sát,
thực hành theo các yêu cầu của GV.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trưng bày sản phẩm thu được sau khi quan sát và vẽ
gân lá cây.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV cho các nhóm nhận xét, đánh giá quá trình thực
hiện của HS.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sử dụng kính hiển vi quang học
a) Mục tiêu: Biết cách sử dụng kính hiển vi quang học. Hình thành phẩm chất trung thực, phát
triển năng lực giải thích vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức.
b) Nội dung: HS đọc thông tin sgk, quan sát GV thực hiện và tiến hành thực hành.
c) Sản phẩm: Kết quả HS quan sát được
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Cách sử dụng kính hiển vi quang học
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu: Cấu tạo: Kính hiển vi gồm có 4 hệ thống:
+ cấu trúc của kính hiển vi, ghi chú thích từng - Hệ thống giá đỡ gồm: bệ, thân, mâm gắn
bộ phận vật kính, bàn để tiêu bản, kẹp tiêu bản.
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN : KHTN 6- VÂT LÍ
+ cách sử dụng kính hiển vi - Hệ thống phóng đại: thị kính và vật kính.
+ cách bảo quản kính hiển vi. - Hệ thống chiếu sáng: gương, màn chắn, tụ
- GV làm mẫu rồi cho HS thực hành quan sát quang.
tiêu bản bằng kính hiển vi quang học. - Hệ thống điều chỉnh: núm chỉnh thô, núm
- GV cho HS quan sát ở vật kính: x10, x40 chỉnh tinh, núm điều chỉnh tụ quang lên
(không cần dầu soi kính). xuống
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ *Cách sử dụng: (sgk)
- HS hoạt động theo nhóm 3 – 4 người, cùng * Cách bảo quản:
quan sát, thực hành theo các yêu cầu của GV. - Sử dụng đúng quy trình
- GV dành thời gian quan sát, hướng dẫn tỉ mỉ - Đặt kính nơi khô thoáng, cất vào hộp có
giúp HS thực hiện. gói hút ẩm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Lau giá đỡ, lau vật kính bằng giấy mềm
- HS trưng bày sản phẩm thu được sau khi quan chuyên dụng có tẩm cồn.
sát và vẽ gân lá cây. - Bảo dưỡng, mở kính lau hệ thống chiếu
Bước 4: Kết luận, nhận định sáng định kì.
- GV cho các nhóm nhận xét, đánh giá quá
trình thực hiện của HS.
Hoạt động 5: Tìm hiểu quy trình an toàn trong phòng thực hành
a) Mục tiêu: Nêu được các quy định an toàn trong phòng thực hành, vẽ, mô tả kí hiệu cảnh báo
trong phòng thực hành.
b) Nội dung: HS quan sát tranh, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện yêu cầu
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 5. Quy định an toàn trong phòng thực
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.9, 2.10 sgk, hành
yêu cầu HS mô tả nội dung từng hình, sau đó trả - Việc cần làm: đeo khẩu trang, đeo kính,
lời các hành động trong hình là cần làm hay rửa tay bằng xà bông .
không được làm khi thực hành. - Việc không được làm: làm đổ hóa chất,
hít mùi hóa chất, nói chuyện khi thực hành,
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN : KHTN 6- VÂT LÍ
đổ hóa chất vào bồn rửa tay, chạy nhảy
trong phòng thực hành .
- Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.11, yêu cầu
các em cho biết các kí hiệu thông báo về chất
độc hại có thể có trong phòng thực hành.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát hình ảnh, chỉ ra những điều nên
và không nên làm trong phòng thí nghiệm, đưa
ra các kí hiệu thông báo chất độc.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đứng dậy nêu kết quả thực hiện
- GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức cần ghi
nhớ, chuyển sang nội dung mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kiến thức bài học và phát triển kĩ năng
b) Nội dung: GV đưa ra một số bài tập, HS ghi nhớ lại kiến thức, trảo đổi, thảo luận đưa ra đáp
án.
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN : KHTN 6- VÂT LÍ
c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện
d) Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn, hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Điền thông tin đã học vào “Bảng các dụng cụ đo” sau đây:
STT Tên dụng cụ đo Đại lượng đo
1
2
3
4
5
Câu 2: Hãy dùng bình chia độ, ca đong để đo thể tích chất lỏng. Đo ba lần và ghi kết quả
đo vào bảng:
Chất lỏng Thể tích ước Dụng cụ đo Lần đo Thể tích Kết quả trung
cần đo lượng (lít) GHĐ ĐCNN đo được bình
1
2
3
1
2
3
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.
- GV thu phiếu học tập từ các nhóm, nhận xét quá trình thực hiện của các nhóm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức, kĩ năng trong bài học
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS.
c) Sản phẩm: HS tiếp nhận nhiệm vụ.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà trả lời câu hỏi:
Câu 1: Hãy ghi chú thích các bộ phận của kính hiển vi quang học trong hình
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN : KHTN 6- VÂT LÍ
Câu 2: Làm bảng “Nội quy an toàn phòng thực hành” (HS có thể bổ sung thêm các quy định
khác nếu có).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành yêu cầu GV đưa ra.
- GV nhận xét, đánh quá quá trình học tập của HS, chốt lại kiến thức bài học
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN : KHTN 6- VÂT LÍ
Phan Thị Thanh
File đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_6_bai_2_mot_so_dung_cu_do_va_quy_d.docx



