Giáo án Khoa học tự nhiên 6 - Chủ đề 10, Bài 30: Các dạng năng lượng - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học tự nhiên 6 - Chủ đề 10, Bài 30: Các dạng năng lượng - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH&THCS Sơn Lĩnh Giáo viên: Phan Thị Thanh
Tổ: KHTN
Ngày soạn:12/3/2023
CHỦ ĐỀ 10. NĂNG LƯỢNG
BÀI 30. CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí
- Từ tranh ảnh (hình vẽ hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực
tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình
tự nhiên.
+ Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề
+ Viết, trình bày báo cáo và thảo luận
+ Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức và kĩ năng về
KHTN.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm
chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:
- Tranh, ảnh về sử dụng năng lượng điện
- Tranh, ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng dòng nước...
- Tranh, ảnh về một số thiết bị điện dân dụng
- Tranh, ảnh về lò xo khi biến dạng
- Viên phấn, viên bi, đất nặn... Trường TH&THCS Sơn Lĩnh Giáo viên: Phan Thị Thanh
Tổ: KHTN
- Sgk, giáo án, máy chiếu.
2 - HS : Sgk, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Khai thác kiến thức đã lĩnh hội của HS để kể được tên các dạng năng
lượng.
b) Nội dung: GV cho HS kể tên một số dạng năng lượng đã học ở tiểu học.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS kể tên các dạng năng lượng dựa vào kiến thức bản thân và yêu
cầu HS sau không nói trùng ý kiến HS trước.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng năng lượng gắn với chuyển động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Các dạng năng lượng gắn với chuyển
động
- GV cho HS xem video hoạt động đi lại của
con người, xe tham gia giao thông, một người *Năng lượng điện:
đang đánh đàn guitar (đánh trống khai
- Được cung cấp năng lượng từ các nhà
trường),...
máy điện, pin
- Sau đó, GV yêu cầu việc nhóm, quan sát, thảo
- Ví dụ: Năng lượng được vận hành các
luận, ghi kết quả vào giấy A0 những thông tin
máy móc, thiết bị điện như đèn pin, tivi
tìm hiểu được về các dạng năng lượng gắn với
chuyển động. *Năng lượng nhiệt:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu năng lượng điện - Được sinh ra từ các nguồn nhiệt Trường TH&THCS Sơn Lĩnh Giáo viên: Phan Thị Thanh
Tổ: KHTN
+ Nhóm 2: Tìm hiểu năng lượng nhiệt - Ví dụ: mặt trời, bếp gas, bóng đèn sợi
đốt, xăng, dầu, than bị đốt cháy
+ Nhóm 3: Tìm hiểu năng lượng ánh sáng
*Năng lượng ánh sáng:
+ Nhóm 4: Tìm hiểu năng lượng âm thanh
- Được phát ra từ nguồn sáng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Ví dụ: mắt trời, đèn
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ
người thuyết trình, thảo luận về loại năng lượng *Năng lượng âm thanh:
được giao.
- Lan truyền từ các nguồn âm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Ví dụ: Các nguồn âm khi rung động đều
- GV gọi đại diện các nhóm lên thuyết trình. tạo ra âm như: chuông, loa, tiếng nói
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Đánh giá kết quả của mỗi nhóm
- GV chuẩn hoá về các dạng năng lượng gắn với
chuyển động và ví dụ cụ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dạng năng lượng lưu trữ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Các dạng năng lượng gắn với chuyển
động
- GV cho HS xem một số hình ảnh,
video liên quan đến các dạng năng *Thế năng hấp dẫn:
lượng lưu trữ.
- Do vật ở trên cao so với mặt đất (ngay cả
- Sau đó, GV yêu cầu việc nhóm, khi vật không chuyển động).
quan sát, thảo luận, ghi kết quả vào Trường TH&THCS Sơn Lĩnh Giáo viên: Phan Thị Thanh
Tổ: KHTN
giấy A0 những thông tin tìm hiểu - Ví dụ: Nước chứa trong hồ thủy điện,
được về các dạng năng lượng lưu cánh diều trên bầu trời
trữ:
*Thế năng đàn hồi:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu thế năng hấp
- Được sinh ra khi làm vật biến dạng.
dẫn
- Ví dụ: ngồi lên đệm, kéo dây cung, kéo
+ Nhóm 2: Tìm hiểu thế năng đàn
lò xo
hồi
*Năng lượng hóa học:
+ Nhóm 3: Tìm hiểu năng lượng
hóa học - Sinh ra do phản ứng hóa học của các
chất.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu năng lượng hạt
nhân - Ví dụ: Năng lượng được lưu trữ trong
các que diêm, pháo hoa Năng lượng này
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
sẽ được giải phóng khi có phản ứng hóa
- HS hình thành nhóm, phân công học.
nhiệm vụ người thuyết trình, thảo
*Năng lượng hạt nhân:
luận về loại năng lượng được giao.
- Năng lượng được lưu trữ trong tâm của
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
nguyên tử.
- GV gọi đại diện các nhóm lên
- Ví dụ: Tàu ngầm nguyên tử, mặt trời,
thuyết trình.
ngôi sao
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Đánh giá kết quả của mỗi nhóm Trường TH&THCS Sơn Lĩnh Giáo viên: Phan Thị Thanh
Tổ: KHTN
- GV chuẩn hoá về các dạng năng
lượng lưu trữ và ví dụ cụ thể.
Hoạt động 3: Năng lượng đặc trưng có khả năng tác dụng lực
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Năng lượng và khả năng tác dụng
lực
- GV cho HS đọc ví dụ 1 và trả lời câu
hỏi: - Để có tác dụng lực thì phải có năng
lượng.
+ Lò xo bị nén với lực lớn hơn hình nào:
Hình 30.2b hay hình 30.2d? - Nếu không có năng lượng, không
thể tác dụng lực, qua đó không thể
- GV cho HS đọc ví dụ 2 và yêu cầu HS
làm bất cứ công việc gì.
lấy thêm ví dụ về năng lượng và tác
dụng lực. => Năng lượng đặc trưng cho khả
năng tác dụng lực.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Ví dụ: Xe nâng hàng hóa trong nhà
- HS tìm hiểu lần lượt các ví dụ và trả lời
kho, siêu thị
câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV đề nghị một số HS nêu kết quả,
một số HS khác nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV kết luận, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trường TH&THCS Sơn Lĩnh Giáo viên: Phan Thị Thanh
Tổ: KHTN
Một vật được rơi trên cao xuống. Trong quá trình rơi của vật:
+ Thế năng hấp dẫn của nó tăng lên hay giảm đi? Vì sao?
+ Động năng của nó tăng lên hay giảm đi? Vì sao?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời:
+ Khi vật rơi, độ cao của nó giảm, do đó thế năng hấp dẫn của vật giảm.
+ Càng rơi xuống gần mặt đất, vật chuyển động càng nhanh, do đó động năng của
vật càng tăng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên một số dạng năng lượng có liên
quan đến chyển động của chiếc thuyền buồm hình 30.1sgk.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời:
Một số dạng năng lượng có liên quan đến chuyển động của chiếc thuyền buồm:
+ Động năng: thuyền di chuyển nhờ gió, nước biển; lực kéo của người tác dụng
vào dây buồm
+ Năng lượng âm thanh: tiếng buồm phát ra khi gió thổi
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
File đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_6_chu_de_10_bai_30_cac_dang_nang_l.docx



