Giáo án Khoa học tự nhiên 6 - Tiết 5+6: Bài tập - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học tự nhiên 6 - Tiết 5+6: Bài tập - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Tiết 5.6: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Vận dụng định luật ôm để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch
gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp.
2. Kỹ năng:
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
- Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi các bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
- Ôn lại định luật ôm đối với các đoạn mạch nt, // hoặc hỗn hợp.
- Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
.. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn
đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Phát biểu và viết biểu thức định luật
Ôm, giải thích ký hiệu và ghi rõ đơn vị
của từng đại lượng trong công thức?
Công thức tính I, U, R trong từng đoạn
U
mạch. I
- Học sinh tiếp nhận: - Công thưc định luật Ôm: R *Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời Trong đó: I là cường độ dòng điện (A).
yêu cầu của GV. U là hiệu điện thế (V).
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS R là điện trở (Ω)
để giúp đỡ khi cần. Yêu cầu HS nêu + Đoạn mạch nối tiếp:
các bước giải bài toán Vật lý? UAB = U1 + U2
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. IAB = I1 = I2
*Báo cáo kết quả: Cột nội dung. RTĐ = R1 + R2
U R
*Đánh giá kết quả: 1 1
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: U2 R2
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: + Đoạn mạch song song:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu UAB = U1 = U2
trong bài học: IAB = I1 + I2
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vận 1/RTĐ = 1/R1 +1/R2
dụng định luật ôm và công thức tính I R
1 2
điện trở để giải một số bài tập. I2 R1
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 1. Bài tập 1
KỸ NĂNG Tóm tắt:
Tiến trình hoạt động: R1 = 5
*Chuyển giao nhiệm vụ: UV = 6V
- Giáo viên yêu cầu: IA = 0,5A
+ Yêu cầu HS đọc thông tin hướng dẫn a) Rtđ = ?
trong SGK. Tự giải 3 bài toán 1, 2, 3 b) R2 = ?
theo từng nhóm (bàn), cặp đôi. Bài giải:Phân tích mạch điện R1 nt R2
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin (A) nt R1 nt R2 IA = IAB = 0,5A
hướng dẫn và giải. UV = UAB = 6V
*Thực hiện nhiệm vụ: a) Rtđ = UAB /IAB = 6/0,5 = 12
- Học sinh: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
+ Đọc hướng dẫn và tự tóm tắt, giải là 12
theo nhóm (bàn). b) Vì R1 nt R2 nên Rtđ = R1 + R2
+ Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm lẻ giải
bài 1. R2 = Rtđ - R1 = 12 - 5 = 7
+ Hoàn thành phiếu nhóm.
2. Bài tập 2
- Giáo viên: Điều khiển nhóm giải
Tóm tắt:
nháp, giải vào bảng nhóm.
R1 = 10 ; IA1 = 1,2A Hướng dẫn HS giải bài 3 sau khi gọi IA = 1,8A
HS trình bày hướng giải. a) UAB = ?
+ Gọi HS lên bảng trình bày lời giải. b) R2 = ?
Bài giải:
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. a) (A) nt R1 I1 = IA1 = 1,2A
*Báo cáo kết quả: cột nội dung. (A) nt ( R1//R2) IA = IAB = 1,8A
U
*Đánh giá kết quả: I
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Từ công thức: R U = IR
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12V
R1//R2 U1 = U2 = UAB = 12V
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 12V
b) Vì R1 // R2 nên I = I1 + I2
I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2A = 0,6A
U2 12
R2 20
R2 0,6
U2 = 12V
Vậy điện trở R2 bằng 20
3. Bài tập 3
Tóm tắt:
R1 = 15 ; R1 = R3 = 30
UAB = 12V
a) RAB = ?
b) I1, I2, I3 = ?
Bài giải
a) (A)ntR1 nt(R2//R3)
Vì R2 = R3 R23 = 30/2 = 15
RAB = R1 + R23 = 15 + 15 = 30
Điện trở của đoạn mạch AB là 30
b) áp dụng công thức định luật Ôm:
U 12
AB 0,4A
RAB 30
I = U/ R IAB =
I1 = IAB = 0,4A
U1 = I1. R1 = 0,4. 15 = 6V
U2 = U3 = UAB - U1 = 12 - 6 =6V
U2 6
I3 0,2A
R2 30
I2 = I3 = 0,2A
Vậy cường độ dòng điện qua R 1 là 0,4A;
qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG –
TÌM TÒI, MỞ RỘNG . Tiến trình
hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: BTVN: 6.1-6.7/SBT
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
File đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_6_tiet_56_bai_tap_nam_hoc_2022_202.docx



