Giáo án Khoa học tự nhiên 6 - Tuần 22, Bài 28: Lực ma sát - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều)
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khoa học tự nhiên 6 - Tuần 22, Bài 28: Lực ma sát - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án TUẦN 22
BÀI 28: LỰC MA SÁT
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 04 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được lực ma sát là lực tiếp xúc, xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học.
- Hiểu và nêu được khái niệm về lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ.
- Nêu được đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này.
- Làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ.
- Từ kiến thức thực tế và thu thập thông tin trong học liệu nêu được: Sự tương tác
giữa bề mặt hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng.
- Hiểu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy sự chuyển động của lực ma sát.
- Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có hại, có lợi trong đời sống và kĩ thuật,
trong an toàn gia thông đường bộ.
- Nêu được cách giảm tác hại của lực ma sát trong trường hợp lực ma sát có hại và
vận dụng lợi ích của lực này trong trường hợp có lợi.
- Làm thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong
nước.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết vận dụng kiến thức thực tế về lực ma sát, lực cản
của nước khi vật chuyển động trong nước.
- Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các loại
lực ma sát, lực cản của nước và đặc điểm của các loại lực này.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tiến hành thí nghiệm phát hiện ra
ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong
nước.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện thí nghiệm phát hiện
ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động
trong nước.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát, lực cản của nước.
- Lắp ráp được thí nghiệm qua kênh hình.
Tiến hành thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng
của lực cản khi vật chuyển động trong nước. - Nhận biết được các loại lực ma sát, lực cản của nước.
- Rút ra được nhận xét về tác dụng của lực ma sát trong giao thông đường bộ.
3. Phẩm chất:
- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
+ Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về thời gian.
+ Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận về dụng cụ, tiến hành phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật
chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
+ Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm phát hiện ra ma
sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Kiến thức liên quan đến các loại lực ma sát trong thực tế.
- Hình ảnh về sự xuất hiện các loại lực ma sát trong thực tế đời sống và kỹ thuật.
- Phiếu học tập KWL và phiếu học tập Bài 28: LỰC MA SÁT (đính kèm).
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ Khối gỗ, lực kế.
+ Hộp đựng nước, tấm cản, bộ ổn định chuyển động.
- Đoạn video mô tả những hiện ttượng xảy ra nếu không có lực ma sát trượt:
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là:
+ Hiểu được khái niệm lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ, lực ma sát và bề mặt tiếp
xúc.
+ Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật.
+ Thực hiện được thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu
tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập và thực hiện thí nghiệm
phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển
động trong nước.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm
tra kiến thức nền của học sinh về lực ma sát và lực cản khi vật chuyển động trong nước.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể:
+ Lực ma sát xuất hiện khi phanh xe đạp, lực xuất hiện khi bánh xe chuyển động trên
mặt đường + Khi bơi trong nước xuất hiện lực của nước cản trở chuyển động của cơ thể, khi đi
xe đạp muốn tăng tốc độ phải cúi gập xuống
d) Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu
viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê
đáp án của HS trên bảng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Khái niệm lực ma sát.
a) Mục tiêu:
- Nêu được lực ma sát là lực tiếp xúc, xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học.
b) Nội dung:
- Học sinh hoạt động nhóm đôi trong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa
bài 28 và trả lời các câu hỏi sau:
H1. Khối gỗ trong hình 28.1 SGK chuyển động chậm dần rồi dừng lại chứng tỏ điều
gì?
H2. Lực đó gọi là lực gì?
H3. Tác dụng của lực ma sát lên khối gỗ trong trong hợp này?
H4. Lực ma sát là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc?
H5. Xác định phương và chiều của lực ma sát tác dụng lên miếng gỗ trong hình 28.1
SGK?
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Học sinh hoạt động nhóm đôi tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là:
✓ H1. Khối gỗ trong hình 28.1 SGK chuyển động chậm
dần rồi dừng lại chứng tỏ có một lực tác dụng lên khối gỗ.
✓ H2. Lực đó gọi là lực ma sát.
✓ H3. Lực ma sát trong trường hợp này các tác dụng cản
trở chuyển động của khối gỗ.
✓ H4. Lực ma sát là lực tiếp xúc.
✓ H5. Lực ma sát tác dụng lên miếng gỗ trong hình 28.1
SGK có phương cùng với phương chuyển động của vật, có chiều
ngược với chiều chuyển động của vật.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa và trả
lời các câu hỏi H1, H2, H3, H4, H5. - HS hoạt động nhóm đôi, ghi chép hoạt động ra giấy.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung về lực ma sát và sự xuất hiện lực ma sát trong thực
tế.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về lực ma sát trượt.
a) Mục tiêu:
- Hiểu và nêu được khái niệm về lực ma sát trượt.
- Nêu được tác dụng của lực ma sát trượt.
- Lấy được ví dụ về lực ma sát trượt trong thực tế.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu thông tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi H6,
H7, H8, H9:
H6. Lực ma sát trượt xuất hiện ở những bộ phận nào khi đang đi xe đạp mà bóp phanh
nhẹ?
H7. Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
H8. Tác dụng của lực ma sát trượt lên vật đang chuyển động?
H9. Tìm ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống và kỹ thuật?
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
✓ H6. Khi đang đi xe đạp mà bóp phanh nhẹ, lực ma sát trượt xuất hiện
ở má phanh ép vào vành bánh xe.
✓ H7. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật
khác.
✓ H8. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề
mặt của vật khác.
✓ H9. Ví dụ về lực ma sát trượt: Đẩy thùng hàng nặng trượt trên đường,
kéo vật nặng trên sân
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 và trả lời câu hỏi H6, H7, H8, H9.
+ HS hoạt động nhóm 4, ghi chép hoạt động ra giấy.
+ GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
+ GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức về lực ma sát trượt.
+ GV giới thiệu thêm về lực ma sát lăn và ứng dụng của nó trong thực tế.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về lực ma sát nghỉ
a) Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ.
- Hiểu và nêu được khái niệm và đặc điểm của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về lực ma sát nghỉ trong thực tế.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu thông tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi H10,
H11, H12, H13:
H10. Nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ.
- HS bố trí thí nghiệm theo kênh hình.
- HS tiến hành thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
- HS đọc SGK kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thành Phiếu học tập Bài 28: LỰC
MA SÁT bước 1, 2 theo hướng dẫn của GV.
H11. Vì sao trong TN này dù có lực kéo nhưng khối gỗ vẫn đứng yên?
H12. Nêu dự đoán mối liên hệ giữa độ lớn của lực ma sát nghỉ và lực kéo vật.
H13. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán trên.
H14. Tìm ví dụ về lực ma sát nghỉ ở xung quanh em?
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập, có thể:
✓ H10. Dụng cụ thì nghiệm gồm 1 khối gỗ và 1 lực kế.
Các bước tiến hành TN:
B1. Bố trí Thí nghiệm như hình 28.3.
B2. Kéo từ từ lực kế theo phương ngang, đọc số chỉ của lực kế.
✓ H11. Trong TN này dù có lực kéo nhưng khối gỗ vẫn đứng yên vì đã
xuất hiện một lực giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác.
✓ H12. Khi vật vẫn đứng yên, độ lớn của lực ma sát tăng khi lực kéo
tăng.
✓ H13. B1. Tăng từ từ độ lớn của lực kéo nhưng khối gỗ vẫn chưa
chuyển động, đọc số chỉ lực kế.
B3. Tiếp tục tăng độ lớn của lực kéo nhưng khối gỗ vẫn chưa chuyển động, đọc số
chỉ lực kế.
B4. Tăng từ từ độ lớn của lực kéo tới khi khối gỗ bắt đầu chuyển động, đọc số chỉ lực
kế.
✓ H14. Ví dụ về lực má sát nghỉ ở xung quanh em: Một chiếc ô tô đang
bị hỏng, nhiều người cố đẩy mà xe không chuyển động
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn tiến hành thí
nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 4 HS lần lượt trình bày kết quả TN đo lực ma sát nghỉ. - GV yêu cầu so sánh độ lớn lực ma sát đo được ở mỗi nhóm và hỏi tại sao kết quả
này lại khác nhau.
- GV yêu cầu trả lời H11, H12, H13, H14.
- HS tiến hành TN kiểm tra dự đoán.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 4 HS lần lượt trình bày kết quả TN.
- Kết luận: GV nhấn mạnh kiến thức về lực ma sát nghỉ và đặc điểm của lực ma sát
nghỉ .
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về lực ma sát và bề mặt tiếp xúc.
a) Mục tiêu: - Từ kiến thức thực tế và thu thập thông tin trong học liệu nêu được: Sự
tương tác giữa bề mặt hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng.
b) Nội dung:
- Học sinh hoạt động nhóm đôi trong 2 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa
bài 28và trả lời các câu hỏi sau:
H15. Bề mặt của tấm kim loại thực tế nhẵn hay gồ ghề?
H16. Khi hai bề mặt này áp sát nhau sẽ gây ra điều gì?
H17. Nguyên nhân tạo ra lực ma sát giữa hai bề mặt tiếp xúc?
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Học sinh hoạt động nhóm đôi tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là:
✓ H15. Bề mặt của tấm kim loại thực tế gồ ghề.
✓ H16. Khi hai bề mặt này áp sát nhau các chỗ gồ ghề, lồi
lõm này tác dụng lực lên nhau.
✓ H17. Tương tác giữa hai bề mặt tiếp xúc tạo nên lực ma
sát giữa chúng.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và trả lời các câu hỏi H15, H16, H17.
- HS hoạt động nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ra giấy.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung về sự tương tác giữa 2 bề mặt tiếp xúc tạo ra lực ma
sát giưa chúng.
Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về ma sát và chuyển động
a) Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy sự chuyển động của lực ma sát.
- Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có hại, có lợi trong đời sống và kĩ thuật,
trong an toàn gia thông đường bộ.
- Nêu được cách giảm tác hại của lực ma sát trong trường hợp lực ma sát có hại và
vận dụng lợi ích của lực này trong trường hợp có lợi.
b) Nội dung: - Học sinh hoạt động nhóm đôi trong 2 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa
bài 28và trả lời các câu hỏi sau:
H18. Lực ma sát tác động như thế nào tới chuyển động của vật?
H19. Nêu ví dụ về lực ma sát cản trở chuyển động của vật.
H20. Khi đi xe đạp, phanh gấp, lực ma sát xuất hiện ở vị trí nào và có tác động gì tới
chuyển động của xe?
H21. Khi đi bộ, chân đạp lên mặt đường về phía sau làm xuất hiện lực ma sát giữa
mặt đường và chân. Lực này có phương, chiều thế nào và có tác dụng gì?
H22. Để giảm tác hại của lực ma sát người ta làm như thế nào? Lấy ví dụ?
H23. Để tăng ích lợi của lực ma sát người ta đã làm như thế nào? Lấy ví dụ?
H24. Tác dụng của lực ma sát khi bánh xe lăn trên mặt đường, khi muốn dừng xe?
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh có thể là:
✓ H18. Lực ma sát tác dụng cản trở chuyển động của vật.
✓ H19. Ví dụ về sự cản trở chuyển động của lực ma sát.
- Em cố gắng đẩy thùng hàng nặng mà thùng hàng vẫn không chuyển
động.
- Khi đi trên đường, gặp vật cản phanh gấp xe dừng lại .
✓ H20. Khi đi xe đạp, phanh gấp, lực ma sát xuất hiện ở má phanh ép
vào vành bánh xe và ở bánh xe với mặt đường. Lực ma sát có tác dụng cản trở
chuyển động của xe và làm xe dừng lại.
✓ H21. Khi đi bộ, chân đạp lên mặt đường về phía sau làm xuất hiện lực
ma sát giữa mặt đường và chân. Lực này có phương cùng với phương chuyển động
của vật, có chiều ngược với lực chân đạp lên mặt đường (cùng với chiều chuyển
động của vật).
✓ H22. Để giảm tác hại của lực ma sát người ta tìm cách làm giảm độ
lớn của lực ma sát.
Ví dụ:Giữa các bộ phận bằng kim loại chuyển động trong động cơ có ma sát lớn,
người ta cho dầu, mỡ vào giữa các bộ phận đó
✓ H23. Để tăng ích lợi của lực ma sát người ta tìm cách tăng độ lớn của
lực ma sát.
Ví dụ: Để tăng ma sát giữa bánh xe và mặt đường thì bánh xe phải có rãnh sâu, mặt
dưới của đế giầy, dép phải gồ ghề
✓ H24. - Khi bánh xe lăn trên mặt đường, lực ma sát giữa bánh xe và
mặt đường giúp bánh xe lăn trên đường không bị trượt.
- Khi muốn dừng xe, người lái xe bóp phanh, khi đó lực ma sát giúp xe chuyển động
chậm dần và dừng hẳn. d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và trả lời các câu hỏi H18 đến H23.
- HS hoạt động nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ra giấy.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung về sự có lợi, có hại của lực ma sát, cách làm giảm tác
hại hoặc tăng lợi ích của lực ma sát, tầm quan trọng của lực ma sát với vấn đề an toàn giao
thông.
- GV để giúp các em hiểu sâu tầm quan trong của lực ma sát chúng ta cùng xem đọan
video sau:
Hoạt động 2.6: Tìm hiểu về lực cản của nước
a) Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong
nước.
- Lấy được ví dụ thực tế về lực cản khi vật chuyển động trong nước, trong không khí.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu thông tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi H25,
H26, H27.
H25. Dự đoán khi vật chuyển động trong môi trường chất khí hoặc chất lỏng có chịu
tác động bởi lực cản của nó không?
H26. Nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của
lực cản khi vật chuyển động trong nước.
H27. So sánh số chỉ của lực kế và rút ra nhận xét về lực cản của nước so với lực cản
của không khí lên vật đang chuyển động?
H28. Để tìm hiểu độ lớn của lực cản có phụ thuộc vào diện tích mặt cản hay không
ta làm thế nào?
H29. Vì sao các vận động viên đua xe đạp thường cúi khom thân người gần như song
song với mặt đường?
H30. Nêu ví dụ về vật hoặc con vật chuyển động trong nước có hình dạng phù hợp
làm giảm lực cản của nước.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Học sinh hoạt động nhóm 4 tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là:
✓ H25. Khi vật chuyển động trong môi trường chất khí hoặc chất lỏng
luôn chịu tác động bởi lực cản của nó.
✓ H26. - Dụng cụ thí nghiệm gồm: Hộp đựng nước, tấm cản, bộ ổn định
chuyển động.
- Các bước tiến hành TN:
B1. Bố trí thí nghiệm như 28.7 B2. Hộp chưa có nước, điều chỉnh để tấm cản chuyển động ổn định, ghi lại số chỉ của
lực kế F1.
B3. Đổ nước vào trong hộp, làm lại thí nghiệm như bước 2, ghi lại số chỉ của lực kế
F2.
✓ H27. F1 <F2 chứng tỏ lực cản của nước tác dụng lên tấm cản lớn hơn
lực cản của không khí lên tấm cản khi nó đang chuyển động.
✓ H28. Để tìm hiểu độ lớn của lực cản có phụ thuộc vào diện tích mặt
cản hay không ta làm như sau: lấy 2 tờ giấy giống nhau, 1 tờ vo tròn, 1 tờ giữ
nguyên, thả cả 2 tờ ở cùng 1 độ cao, quan sát sự rơi của 2 tờ giấy ta thấy tờ giấy
bị vo tròn rơi xuống trước, chứng tỏ lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng
lớn.
✓ H29. Các vận động viên đua xe đạp thường cúi khom thân người gần
như song song với mặt đường để giảm lực cản của không khí giúp đi nhanh hơn.
✓ H30. - Ví dụ về vật chuyển động trong nước có hình dạng phù hợp
làm giảm lực cản của nước như tàu ngầm, vỏ tàu thuyền.
- Con vật sống trong môi trường nước như cá mập, cá voi có hình dạng phù hợp
làm giảm lực cản của nước
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 và trả lời các câu hỏi H25, H26.
- HS hoạt động nhóm 4 và trả lời các câu hỏi H25, H26 ra giấy.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn tiến hành thí nghiệm chứng tỏ vật chịu
tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 4 HS lần lượt trình bày kết quả TN đo lực cản F1, F2.
- GV yêu cầu so sánh độ lớn lực cản F1, F2 và trả lời H27 và rút ra kiến thức của bài.
- GV yêu cầu hoạt động nhóm 4 để trả lời H28, H29, H30.
- GV chốt lại kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được
trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy
vào vở ghi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung:
- Áp dụng kiến thức đã học trả lời C1, C2 trong SGK.
- Chế tạo dụng cụ chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong
nước.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
✓ C1. Trong 2 trường hợp trên lực ma sát đều có lợi.
✓ C2.
+ Để tăng lực ma sát tránh trơn trượt khi đi trên nền nhà ta phải lau khô nền nhà.
+ Để viết bảng được rõ ta phải làm tăng độ nhám của bảng.
+ HS chế tạo dụng cụ chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động
trong nước từ vật liệu tái chế.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi C1, C2 trong SGK.
+ Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và báo cáo kết quả, nộp sản
phẩm vào tiết sau.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tìm tòi tài liệu, áp dụng kiến thức đã học trong bài, thảo luận và đi đến thống
nhất câu trả lời cho C1, C2.
+ HS thực hiện chế tạo dụng cụ chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển
động trong nước ngoài giờ học trên lớp và báo cáo kết quả, nộp sản phẩm vào tiết sau.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả lời câu C1, C2, các HS khác bổ
sung (nếu có).
- GV nhận xét về kết quả hoạt động của HS và chốt lại kiến thức.
BÀI 3: BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện và lí giải được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu chí trước từ
những nguồn: văn bản, bảng biểu, kiến thức trong các môn học khác và trong thực
tiễn.
- Giải thích được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn giản (vì dụ
tính hợp lí, tính đại diện của một kết luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của các quảng
cáo, ...).
- Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ đoạn thẳng
(line graph).
- Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: biểu đồ
đoạn thẳng (line graph).
- Nhận biết được những dạng biểu diễn khác nhau cho một tập dữ liệu.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học
khác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thông qua hoạt động nhận biết khái niệm liên quan đến mô tả bảng, biểu đồ, phân
tích, so sánh các kết quả trên bảng, biểu đồ, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy
và lập luận toán học và NL giao tiếp toán học. - Thông qua các hoạt động thảo luận, trao đổi, chia sẻ với GV và các bạn, HS có cơ
hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ;
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, thước kẻ, biểu đồ; hình
ảnh có liên quan đến biểu đồ đoạn thẳng để minh họa cho bài học được sinh động.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS định hướng được nội dung của bài học và sẵn sàng với việc tìm hiểu nội dung
mới.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh, đọc, nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo nhận thức hiểu biết của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu slide minh họa, cho HS quan sát hình ảnh, yêu cầu HS đọc bài toán mở
đầu và trả lời câu hỏi: Biểu đồ ở Hình 11 biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/
năm của Việt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ 1986 đến
năm 2020.
+ GV đặt câu hỏi: “ Biểu đồ ở Hình 11 là loại biểu đồ gì?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ đưa ra dự đoán về loại biểu đồ trong
hình 11.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, nêu ý
kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó giới thiệu,
kết nối HS vào bài học mới. “ Ở các lớp dưới, các em đã được làm quen với rất
nhiều các cách biểu diễn dữ liệu khác nhau như biểu diễn bằng bảng, biểu diễn bằng
biểu đồ cột đơn, biểu đồ cột kép,... Bài học ngày hôm nay các em sẽ được tìm hiểu
thêm một loại biểu đồ mới cũng được dùng phổ biến trong việc biểu diễn dữ liệu
thống kê.”
⇒Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng
a) Mục tiêu:
- HS ôn tập về đối tượng thống kế và tiêu chí thống kê.
- HS biết được dữ liệu thống kê có thể biểu diễn ở những dạng khác nhau, trong đó
có biểu đồ đoạn thẳng, ghi nhớ ý nghĩa của biểu đồ đoạn thẳng.
- HS mô tả và biểu diễn dữ liệu thống kê theo nhiều cách khác nhau.
- Phân tích được biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức về biểu đồ đoạn thẳng theo sự hướng dẫn của GV,
thảo luận trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS thực hiện được các yêu cầu của HĐ1, HĐ2, Ví dụ 1, 2, 3 trong
SGK.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Biểu đồ đoạn thẳng
- GV chiếu Slide HĐ1 và yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn HĐ1
thành các yêu cầu của HĐ1 để ôn tập về đối tượng thống kê - Trục nằm ngang biểu diễn các đối
và tiêu chí thống kê. tượng thống kê là các năm: 1986, 1991,
GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác 2010, 2017 2018, 2019, 2020;
nhận xét bổ sung
- Trục thẳng đứng biểu diễn tiêu chí
- GV giới thiệu vs HS biểu đồ trong Hình 11 là biểu đồ đoạn
thống kê là thu nhập bình quân đầu
thẳng.
người/năm của Việt Nam (tính theo đô
- GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét về biểu đồ đoạn thẳng
la Mỹ) trong những năm nêu trên; - GV mời 1 – 2 HS nhắc lại nội dung phần nhận xét trong SGK - Đường gấp khúc gồm các đoạn thẳng
để ghi nhớ ý nghĩa của biểu đồ đoạn thẳng. nối liền liên tiếp 7 điểm. Mỗi điểm
- GV yêu cầu HS đọc và trình bày lại Ví dụ 1 để củng cố cách được xác định bởi năm thống kê và thu
mô tả đối tượng thống kê, tiêu chí thống kê, số liệu thống kê nhập bình quân đầu người/năm của
tương ứng với tiêu chí, từ đó luyện tập cách phân tích biểu Việt Nam trong năm đó.
đồ đoạn thẳng. Nhận xét: Biểu đồ đoạn thẳng có các
- Sau hoàn thành xong ví dụ 1, GV lưu ý với HS nội dung phần yếu tố sau:
chú ý trong SGK – tr15 về biểu đồ đoạn thẳng
- Trục nằm ngang biểu diễn các đối
- GV yêu cầu HS đọc hiểu và hoàn thành Ví dụ 2 vào vở để
tượng thống kê;
củng cố cách biểu diễn dữ liệu thống kê theo nhiêu cách khác
- Trục thẳng đứng biểu diễn tiêu chí
nhau, chuyển dữ liệu thống kê được biểu diễn ở bảng thống
thống kê và trên trục đó đã xác định độ
kê sang dữ liệu thống kê được biểu diễn ở dạng biểu đồ đoạn
dài đơn vị | thống kê;
thẳng.
- Biểu đồ đoạn thẳng là đường gấp
- GV yêu cầu HS thực hiện HĐ2. Nêu một số dạng biểu diễn
khúc nối từng điểm liên tiếp bằng các
của một tập dữ liệu.
đoạn thẳng;
- GV nhấn mạnh với HS: Dữ liệu thống kê có thể biểu diễn ở
- M i i m u m t c a c c o n
những dạng khác nhau, trong đó có biểu đồ đoạn thẳng. ỗ đ ể đầ ú ủ á đ ạ
th ng trong ng g p kh c c x c
- HS luyện tập cách chuyển dữ liệu thống kê được biểu diễn ẳ đườ ấ ú đượ á
nh b i m t i t ng th ng k v s
ở dạng biểu đồ đoạn thẳng sang dữ liệu thống kê được biểu đị ở ộ đố ượ ố ê à ố
li u th ng k theo ti u ch c a i
diễn bằng bảng thống kê thông qua việc thực hiện Ví dụ 3. ệ ố ê ê í ủ đố
tượng đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Ví dụ 1 (SGK – tr15)
- HS chú ý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn
Chú ý
thành theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.
- Cũng như biểu đồ cột và biểu đồ cột
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi nội dung SGK thảo luận,
kép, biểu đồ đoạn thẳng giúp chúng ta
trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
“trực quan hoá” một tập dữ liệu thống
- GV: quan sát và trợ giúp HS. kê thông qua cách biểu diễn hình học
tập dữ liệu đó.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ/ trình bày bảng. - Người ta còn biểu diễn dữ liệu thống
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét. kê dạng biểu đồ tương tự biểu đồ cột,
trong đó các cột được thay bằng các
Bước 4: Kết luận, nhận định: đoạn thẳng. | Biểu đồ đó cũng gọi là
GV đánh giá, nhận xét quá trình tiếp nhận và hoạt động của
biểu đồ đoạn thẳng, chẳng hạn xem
học sinh và gọi 1-2 HS nhắc lại kiến thức liên quan đến biểu
biểu đồ ở Hình 13.
đồ đoạn thẳng vừa được học.
Ví dụ 2 (SGK – tr15)
HĐ2
Một số dạng biểu diễn của một tập dữ
liệu: Bảng dữ liệu, biểu đồ cột đơn,
biểu đồ cột kép, biểu đồ tranh, biểu đồ
đoạn thẳng,
Ví dụ 3 (SGK – tr16)
Hoạt động 2: Phân tích và xử lí dữ liệu bằng biểu đồ đoạn thẳng
a) Mục tiêu:
- Giúp HS ghi nhớ được xu hướng tăng hoặc giảm của tập hợp số liệu trong một
khoảng thời gian nhất định.
- Củng cố kiến thức về phân tích và xử lí dữ liệu được biểu diễn bằng biểu đồ đoạn
thẳng, chuyển đổi dữ liệu từ dạng biểu đồ sang dạng bảng.
b) Nội dung: HS nhớ lại đặc điểm của trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng, sau
đó tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức về phân tích và xử lí số liệu biểu diễn bằng biểu
đồ đoạn thẳng. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các yêu cầu của phần HĐ3, Ví dụ 4.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
II. Phân tích và xử lí dữ liệu biểu diễn bằng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
biểu đồ đoạn thẳng
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của trục số (các
HĐ3:
số của trục số nằm ngang và trục số thẳng đứng
a) Do nhiệt độ lúc 7h, 10 h, 13 h, 16 h, 19h, 22
được sắp xếp như thế nào?).
h lần lượt là: 26 °C; 30 °C; 32 °C; 32 °C; 28 °C;
+ Trục số nằm ngang: các số được sắp xếp theo thứ
27 °C
tự tăng dần từ trái sang phải
b) Nhận xét
+ Trục số thẳng đứng: Các số được sắp xếp theo
- Nhiệt độ tăng trong các khoảng thời gian 7h-
thứ tự tăng dần từ dưới lên trên.
10 h và 10h- 13h;
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, quan sát hình 17
- Nhiệt độ ổn định trong khoảng thời gian 13 h-
và thực hiện yêu cầu đề ra của HĐ3.
16h;
→Đại diện cặp đôi trình bày bài giải, lớp nhận xét,
- Nhiệt độ giảm trong các khoảng thời gian 16h
GV đánh giá.
- 19h và 19h - 22 h.
- Từ kết quả thực hiện được, GV rút ra nhận xét
Nhận xét:
cho HS: Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng, ta có thể xác
Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng, ta có thể xác định
định xu hướng tăng hoặc giảm của tập số liệu trong
xu hướng tăng hoặc giảm của tập số liệu trong
một khoảng thời gian nhất định.
một khoảng thời gian nhất định.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thực hiện Ví
Ví dụ 4: (SGK – tr17)
dụ 4 để củng cố kiến thức về phân tích và xử lí dữ
liệu được biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng,
chuyển đổi dữ liệu từ dạng biểu đồ sang dạng bảng.
Đại diện nhóm trình bày câu trả lời và giải thích .
cách làm. GV nhận xét và chốt kiến thức trọng tâm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nhớ lại kiến thức về trục số đã học, thực hiện
lần lượt các yêu cầu của GV để tiếp nhận kiến thức mới về phân tích và xử lí dữ liệu biểu diễn bằng
biểu đồ đoạn thẳng.
- GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện một vài HS trình bày phần trả lời. Các
bạn khác chú ý theo dõi, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá quá trình hoạt động của HS. GV tổng
quát, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về biểu đồ đoạn thẳng thông qua một
số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về phân tích và xử lí dữ liệu được biểu diễn
bằng biểu đồ đoạn thẳng, hoàn thành các bài tập.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến biểu đồ
đoạn thẳng
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân hoặc trao đổi cặp đôi, nhóm 4 hoàn thành
BT1; BT2 (SGK – tr19).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.
Kết quả:
Bài 1: a) Nhiệt độ lúc:
• 2h: -8 độ
• 6h: -10 độ
• 14h: 2 độ
• 18h: 0 độ
• 22h: -3 độ
b) Sự thay đổi nhiệt độ trong các khoảng thời gian:
• 2h - 6h: giảm từ - 8 xuống -10 độ
• 6h - 10h: tăng từ -10 lên -5 độ
• 10h - 14h: tăng từ -5 lên 2 độ
• 14h - 18h: giảm từ 2 xuống 0 độ
• 18h - 22h: giảm từ 0 xuống -3 độ
• 22h - 24h: giữ nguyên -3 độ
Bài 2:
a) Bảng số liệu thống kê lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng 6,1 1,9 13,3 36,5 167,7 222,6 239,2 231,0 252,1 275,3 150,1 39,7
mưa
(mm)
b) Tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ: 136,29
c) 3 tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ: tháng 7, tháng 9,
tháng 10 d) 3 tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ: tháng 1, tháng 2, tháng 3
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các nhóm hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn
luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về phân tích và xử lí dữ liệu được
biểu diễn bằng biểu đồ bảng, hoàn thành trò chơi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án đúng cho trò chơi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức củng cố kiến thức nhanh cho HS thông qua trò chơi trắc nghiệm:
+ GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm.
Câu 1. Cho biểu đồ
File đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_6_tuan_22_bai_28_luc_ma_sat_nam_ho.docx



