Học vần
Tiết 83,84 au - âu
I.Mục tiêu:
- HS đọc được : au, âu, cây cau, cái cầu; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được : au, âu, cây cau, cái cầu
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bà cháu.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011
Học vần
Tiết 83,84 au - âu
I.Mục tiêu:
- HS đọc được : au, âu, cây cau, cái cầu; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được : au, âu, cây cau, cái cầu
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bà cháu.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Cho HS đọc bảng con : cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ
-Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào…
-Đọc cho HS viết bảng con: cái kéo, leo trèo, chào cờ.
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: au âu
Hoạt động 2 :Nhận diện và đánh vần
* Dạy vần au:
- Vần au được tạo bởi: a và u
-Yêu cầu HS tìm ghép vần au
-GV nhận xét, sửa sai
Hỏi: So sánh au và ao?
-GV đánh vần mẫu : a-u-au
-GV chỉnh sửa, lưu ý HS yếu
c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: cau
-GV đánh vần mẫu: cờ-au-cau
-GV uốn sửa, lưu ý HS yếu
+ Cho HS xem tranh cây cau - nêu câu hỏi
-GV giảng và ghi bảng: cây cau
-Cho HS đọc tổng hợp: vần, tiếng
*Dạy vần âu: ( Qui trình tương tự)
-Cho so sánh au-au
-Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
* Giải lao
d.Hoạt động 4: Viết bảng con :
+GV viết mẫu -Hướng dẫn qui trình viết
au, âu, cây cau , cái cầu.
-GV theo dõi, giúp đỡ, nhận xét HS viết
e.Hoạt động 5:Đọc từ ứng dụng
-GV ghi bảng từ ứng dụng:
rau cải châu chấu
lau sậy sáo sậu
-GV yêu cầu
-GV đọc mẫu, giảng từ
*Tiết 2:
Cho HS đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp
-GV nhận xét
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
*Đọc đoạn thơ ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng
“ Chào Mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về”
-GV đọc mẫu 1 lần
* Giải lao
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV nhắc lại qui trình viết: au-âu, cây cau, cái cầu .
-GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nói
-GV dán tranh, giới thiệu chủ đề, ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
+Trong tranh vẽ gì ?
+Hai bà cháu đang làm gì?
+Trong nhà em, ai là người nhiều tuổi nhất?
+Bà thường dạy cháu những điều gì?
+Bà thường dẫn em đi đâu? Em có thích đi cùng bà không?
-GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3. Củng cố :
-Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vầ eo, ao đang học
-GV ghi bảng nhận xét.
4. Dặn dò, nhận xét:
-Về đọc, viết bài vừa học
-Đọc trước bài 40 : iu-êu
-Nhận xét tiết học
-HS đọc 3-4 em
-1 em đọc
-Viết bảng con
-HS tìm ghép bảng cài: au
Giống: Bắt đầu bằng a
Khác : au kết thúc bằng u, ao kết thúc bằng o
-HS phân tích vần au
-HS đánh vần thử
-HS đọc cá nhân, lớp
-Ghép tiếng cau
-Phân tích tiếng : cau
-HS đánh vần thử
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS quan sát, trả lời
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS so sánh
-HS viết b. con: au, âu , cây cau,cái cầu.
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp.
-1 HS đọc lại bài ở trên bảng
-HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-Nhận xét tranh- trả lời
-HS nhẩm bài
-HS lên gạch dưới có vần đang học
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-HS viết bài theo yêu cầu
Quan sát tranh và trả lời
-HS từng cặp thảo luận
-Đại diện 1 số cặp trình bày
-1-2 em đọc bài trên bảng
-1-2 em đọc bài SGK
-HS nhận xét bạn đọc
-HS lần lượt tìm và đọc lên
Toán
Tiết 37 Luyện tập
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh :
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 , biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ,
tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép trừ
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bộ thực hành toán 1 .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm
3 -1 = 2+1 =
3 -2 = 2- 1 =
+ HS nhận xét , sửa bài trên bảng. GV nhận xét chốt quan hệ cộng trừ
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a.Hoạt động 1 :Củng cố cách làm tính trừ trong phạm vi 3
-Gọi HS đọc lại bảng trừ phạm vi 3
-GV giới thiệu bài – ghi đầu bài .
b.Hoạt động 2 : Thực hành
-Cho HS mở SGK lần lượt giải các bài tập
*Bài 1/ 55 : Tính
-Em hãy nhận xét các phép tính ở cột thứ 2 và thứ 3
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3
2 – 1 = 1 3 – 1 = 2
2 + 1 = 3 3 – 2 = 1
1 + 1 + 1 =3
3 – 1 – 1 = 1
2 + 1 + 1 =4
-Kết luận mối quan hệ cộng trừ
-Cho HS nhận xét cột tính thứ 4
-Nêu lại cách làm
-Lưu ý biểu thức có 2 dấu phép tính khác nhau ( 3 - 1 +1) Khi làm tính phải cẩn thận để không bị nhầm lẫn
*Bài 2/ 55: Số
-Yêu cầu HS làm bài trong SGK
* Bài 3/ 55: (cột 2, 3)
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
Viết dấu + hay dấu – vào ô trống
-GV hướng dẫn cách làm dựa trên công thức cộng trừ mà em đã học để điền dấu đúng
-GV làm mẫu 1 phép tính
-Sửa bài tập trên bảng lớp
*Bài 4/55 : Viết phép tính thích hợp
-GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu bài toán, rồi viết phép tính đúng vào ô dưới tranh
-Cho HS nêu cách giải, bài giải và HS dưới lớp nhận xét bổ sung
3.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương HS hoạt động tốt
- Dặn HS về nhà ôn lại bài. Làm các bài toán còn thiếu
-2HS làm trên bảng, lớp làm bảng con
-3 HS nhắc lại tên bài học
-HS mở SGK
-HS nêu yêu cầu bài
-HS làm bài
-Nêu nhận xét
-HS tự làm bài rồi chữa bài
-HS lên bảng làm bài
-HS nhận xét, bổ sung
-HS nêu : Nam có 2 quả bóng cho Lan 1 quả bóng. Hỏi Nam còn mấy quả bóng ?
2 – 1 = 1
-Bài 4b ) Lúc đầu có 3 con ếch trên lá sen. Sau đó 2 con ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại mấy con ếch ?
3 – 2 = 1
-Cho HS gắn phép tính giải lên bìa cài
Đạo đức
Tiết 10 Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (TT)
I-Mục tiêu:
-Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần biết nhường nhịn
- Yêu quý anh chị em trong gia đình
-Biết cư xử lễ phép với anh chị. Biết nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
* Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
* Biết phân biệt hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được sử dụng:
- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử lễ phép với thầy giáo, cơ giáo.
III. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực:
- Thảo luận nhóm
- Đóng vai
- Động não
IV.Đồ dùng dạy học:
-1 số bài hát, câu thơ, câu ca dao, các câu chuyện, tấm gương về chủ đề bài học…
V.Hoạt động daỵ-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Tiết trước em học bài đạo đức nào?
- Đối với anh chị, em phải như thế nào?
- Đối với em nhỏ em phải như thế nào?
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
a.Hoạt động 1:HS làm BT3
GV giải thích cách làm BT3 và hướng dẫn HS làm BT→Hãy nối các bức tranh với chữ Nên hoặc chữ Không nên cho phù hợp và giải thích vì sao?
-GV gọi HS lên bảng làm.
-GV sửa bài :
.Tranh 1: Không nên
→ vì anh không cho em chơi chung.
.Tranh 2: Nên
→ vì anh biết hướng dẫn em học chữ.
.Tranh 3: Nên
→ vì hai chị em đã biết bảo ban nhau cùng làm việcnhà.
.Tranh 4: Không nên
→vì chị tranh với em quyển truyện là không biết nhường nhịn em.
.Tranh 5: Nên
→vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà.
-Giải lao.
b.Hoạt động 2:HS chơi đóng vai.
- Chia nhóm để thảo luận về hoạt động đóng vai theo các tình huống của BT2 .
-Gv yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện tham gia.
-Hướng dẫn HS đóng vai.
+Kết luận:
Là anh chị, cần phải nhường nhịn em nhỏ.
Là em, cần phải lễ phép và vâng lời anh chị.
c.Hoạt động 3:Liên hệ
+Vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
-Gọi HS lên nêu những liên hệ với bản thân hoặc kể những câu chuyện về lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ.
-GV nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố- dặn dò.
-Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
+Dặn dò: Về nhà thực hành ngay bài học.
Xem trước bài: “Nghiêm trang khi chào cờ”
+ 2 HS trả lời
-HS làm việc theo yêu cầu của GV
- HS đóng vai( mỗi nhóm đóng vai một tình huống)
-Cử đại diện lên đóng vai.
-Lớp nhận xét
-HS trả lời.
-HS tự liên hệ bản thân và kể chuyện.
-Trả lời câu hỏi của Gv.
Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011
Học vần
Tiết 85,86 iu - êu
I.Mục tiêu:
-HS đọc được vần iu, êu ,lưỡi rìu, cái phễu ; và từ ứng dụng.
-HS viết được vần iu, êu ,lưỡi rìu, cái phễu
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ai chịu khó?
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+Cho HS đọc bảng con: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu
+Đọc bài ứng dụng trong SGK
Chào Mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về
+Đọc cho HS viết : cây cau, cái cầu
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b.Hoạt động 2 : Nhận diện vần và đánh vần
* Giới thiệu vần mới thứ nhất : iu
- Vần iu được tạo bởi: i và u
-Yêu cầu HS ghép vần iu lên bảng cài
+Hỏi: So sánh iu với vần ui.
-GV nhận xét
- GV ghi bảng vần iu
-GV đánh vần mẫu: i-u-iu
c.Hoạt động 3: Ghép từ và đọc
-Có vần iu muốn có tiếng rìu ta phải cài thêm âm gì?
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: rìu
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu: rờ-iu-riu-huyền -rìu
-GV gắn tranh lưỡi rìu- hỏi
-GV ghi bảng: lưỡi rìu
* Giới thiệu vần mới thứ hai : êu: ( Qui trình tương tự)
- So sánh vần êu-iu
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
* Giải lao
d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
-GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS
e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
líu lo cây nêu
chịu khó kêu gọi
-GV yêu cầu
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ
Tiết 2:
-Cho HS đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng :
“Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả”
-GV yêu cầu
-GV đọc mẫu.
* Giải lao
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV nhắc lại qui trình viết: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
-GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nói
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
Hỏi:+Trong tranh vẽ những gì?
+Con gà đang bị chó đuổi, gà có phải là con chịu khó không? Tại sao?
+Người nông dân và con trâu, ai chịu khó?
+Con chim đang hót, có chịu khó không?
+Con chuột có chịu khó không? Tại sao?
+ Con mèo có chịu khó không? Tại sao?
+Em đi học có chịu khó không? Chịu khó thì phải làm gì?
-GV nhận xét, bổ sung, chốt lại nội dung
-Liên hệ thực tế, giáo dục HS
3. Củng cố :
-Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vần iu-êu
4. Dặn dò, nhận xét
-Về đọc, viết bài cho tốt
-Đọc trước bài sau: ôn tập
-Nhận xét tiết học
-HS đọc 3-4 em đọc, kết hợp phân tích
-2 em đọc
-Viết bảng con theo tổ
-HS tìm ghép bảng cài: iu
Giống: Kết thúc bằng u
Khác : iu bắt đầu bằng i, ui bắt đầu bằng u
-HS phân tích vần iu
-HS đánh vần thử
-HS đọc cá nhân, lớp
- Cả lớp ghép tiếng rìu
-Phân tích tiếng : rìu
-HS đánh vần thử tiếng rìu
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS quan sát, trả lời
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS đọc toàn bài.
-HS so sánh
-HS quan sát
-HS viết b. con: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp.
-1 HS đọc lại bài ở trên bảng
-HS thi tìm và đọc lên
-HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-Nhận xét tranh- trả lời
-HS nhẩm bài
-HS lên gạch dưới có vần đang học
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-HS viết bài theo yêu cầu
-Quan sát tranh và trả lời
-HS từng cặp thảo luận
-Đại diện 1 số cặp trình bày
-1-2 em đọc bài trên bảng
-1-2 em đọc bài SGK
-HS nhận xét bạn đọc
-HS lần lượt tìm và đọc lên
Toán
Tiết 38 Phép trừ trong phạm vi 4
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh :
- Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4;biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh ảnh giống SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+Gọi 3 HS đọc lại công thức trừ trong phạm vi 3
+ HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm.
3-1-1 = 3….1= 4 2…3 - 1
1+1+1 = 3… 1 = 2 4…2 + 2
+ Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 4
-GV treo tranh cho HS nêu bài toán và phép tính phù hợp
-GV hỏi : 4 quả bớt 1 quả còn mấy quả ?
-Vậy 4 – 1 = ?
-GV ghi bảng : 4 – 1 = 3
-Tranh 2 : Có 4 con chim bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim ?
-Em hãy nêu phép tính phù hợp ?
-GV ghi bảng : 4 – 2 = 2
-Tranh 3 : HS tự nêu bài toán và nêu phép tính
-GV ghi phép tính lên bảng : 4 – 3 = 1
-Cho HS học thuộc công thức bằng phương pháp xoá dần
b.Hoạt động 2 : Thành lập công thức phép trừ 4
-Treo tranh chấm tròn, yêu cầu HS nêu bài toán bằng nhiều cách để hình thành 4 phép tính
-GV hướng dẫn HS hiểu với 3 số có thể lập được 2 phép tính cộng và 2 phép tính trừ
-Kết luận : phép tính trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng.
-Với tranh 2 chấm tròn với 2 chấm tròn GV cũng tiến hành như trên
c.Hoạt động 3 : Thực hành
-Cho HS mở SGK lần lượt giải các bài toán
*Bài 1 : Cho HS nêu cách làm bài ( cột 1,2)
-Cho HS nhận xét các phép tính ở cột thứ 3 để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
*Bài 2 : Tính rồi ghi kết quả theo cột dọc
-Cho HS nêu cách làm rồi làm bài miệng
-Chú ý HS cần ghi số thẳng cột khi vào bài vào vở
*Bài 3 : Viết phép tính thích hợp .
-Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán và phép tính phù hợp:
-Có 4 bạn chơi nhảy dây,1 bạn nghỉ chơi đi về nhà.Hỏi còn lại mấy bạn chơi nhảy dây ?
-Viết phép tính : 4 – 1 = 3
-GV nhận xét sửa bài .
3.Củng cố dặn dò :
- Gọi 3 em đọc bài công thức trừ phạm vi 4
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương HS hoạt động tốt
- Dặn HS về học thuộc công thức
-3 HS nêu
+HS nhận xét bài 3 bạn làm trên bảng nêu lại cách làm tính
-HS quan sát nêu bài toán
-HS lần lượt lặp lại
-HS nêu bài toán và phép tính
-HS làm bài vào vở .
-HS lần lượt nêu kết quả của từng phép tính
- HS làm bảng lớp và bảng con
- HS nêu cá nhân và tập thể
Tự nhiên và xã hội
Tiết 10 Ôn tập: Con người và sức khoẻ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
-Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày.
* Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong ngày như:
+Buổi sáng : đánh răng, rửa mặt.
+Buổi trưa: ngủ trưa; chiều tắm gội.
+Buổi tối: đánh răng.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi…
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Kể về những hoạt động mà em thích?
+ Vì sao nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ?
2.Bài mới:
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
+ Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
+ Cơ thể người gồm mấy phần?
+ Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể?
+Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
+ …
c, Hoạt động 3: Nhớ và kể lại các việc làm vệ sinh cá nhân trong một ngày
+ Các em hãy nhớ và kể lại trong một ngày, mình đã làm những gì?
+ Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ?
+ Buổi trưa em thường ăn gì? Có đủ no không?
+ Em có đánh răng, rửa mặt trước khi đi ngủ không?
+ …
*GV kết luận: Các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như :
+Buổi sáng : đánh răng, rửa mặt.
+Buổi trưa: ngủ trưa; chiều tắm gội.
+Buổi tối: đánh răng.
3.Củng cố- dặn dò:
- HS nhắc lại cần làm gì để cơ thể khỏe mạnh.
- Về nhà các em thực hiện những gì các em đã được học
- GV nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời .
+ HS xung phong trả lời, nhận xét bổ xung.
+ Một số HS trả lời, giải thích
-HS trả lời
Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2011
Thể dục
Tiết 10 Thể dục và rèn luyện tư thế cơ bản
I- Mục tiêu :
-Bước đầu biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đưa hai tay ra trước, đưa hai tay dang ngang (có thể tay chưa ngang vai)và hai tay lên cao chếch chữ V
-Bước đầu làm quen với tư thế đứng kiễng gót hai tay chống hông.
II- Địa điểm và phương tiện :
-Địa điểm : Sân trường, vệ sinh, an toàn tập luyện.
-Phương tiện : Còi, kẻ sân chơi
III- Nội dung và phương pháp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Phần mở đầu
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học : 2 -3 phút
- Chạy xung quanh sân trường 30 – 50m
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu cho HS đứng quay mặt vào trong theo vòng tròn
2, Phần cơ bản
Nhịp 1 : Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước
Nhịp 2 : Về TTĐCB
Nhịp 3 : Đứng đưa hai tay dang ngang
Nhịp 4 : Về TTĐCB
Nhịp 1 : Tư TTĐCB đưa hai tay ra trước
Nhịp 2 : Về TTĐCB
Nhịp 3 : Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
Nhịp 4 : Về TTĐCB
- Phần phối hợp : Đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
Nhịp 1 : Từ TTĐCB đưa hai tay dang ngang
Nhịp 2 : Về TTĐCB
Nhịp 3 : Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
Nhịp 4 : Về TTĐCB
- Đứng kiễng gót, hai tay chống hông
GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác cho HS tập bắt trước, GV hô cho HS tập và kiểm tra, uốn nắn động tác cho HS
3, Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp 3 hàng dọc trên sân trường : 3 phút
- GV cùng HS hệ thống bài : 2 phút
HS thực hiện
,,
HS thực hiện , quan sát
,,
,,
,,
,,
,,
,,
,,
,,
,,
,,
,,
,,
,,
HS thực hiện
,,
,,
Học vần
Tiết 87,88 Ôn tập giữa học kì I
I. Mục tiêu.
-Đọc được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
- Viết được các âm, vần, các từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
-Nói được từ 2-3 câu theo các chủ đề đã học.
* Học sinh khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 39 Luyện tập
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh :
- Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
II. Đồ dùng dạy học :
+ Bảng dạy toán - Bộ thực hành .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 HS đọc lại công thức trừ phạm vi 4
+ 3 HS làm bảng con và bảng lớp
4 - 3 = 4 - 1- 1 =
4 - 2 = 4 - 1- 2 =
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới
a.Hoạt động 1 : Củng cố phép trừ trong phạm vi 3,4
-GV giới thiệu và ghi đầu bài .
-Cho HS ôn lại bảng cộng trừ trong phạm vi 3, phạm vi 4
b.Hoạt động 2 : Thực hành
-Cho HS mở SGK. GV hướng dẫn nêu yêu cầu từng bài và lần lượt làm bài
*Bài 1 : Tính và viết kết quả theo cột dọc
-Yêu cầu HS nêu cách làm và tự làm bài vào vở.
- GV sửa bài, củng cố cách ghi kết quả thẳng cột
*Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
-GV gọi HS nêu miệng từng số cần điền vào ô trống, 1 HS điền số trên bảng lớp
*Bài 3 : Tính
-Nêu cách làm
-HS làm vào bảng con
- GV cho HS nêu cách thực hiện, GV củng cố cách thực hiện
*Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu bài, sau đó làm vào phiếu
*Bài 5: Quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính phù hợp ( cột b )
-Cho HS quan sát tranh nêu bài toán và phép tính phù hợp
- HS ghi phép tính vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng lớp thực hiện, HS còn lại làm vào bảng con
- GV nhận xét, củng cố
3.Củng cố, dặn dò :
- HS nêu nhanh kết quả: 4 - ? = 3 ; 3 - ? = 1;
? – 2 = 2 ; ? – 1 = 2
* Nhận xét tiết học
Về nhà xem trước bài : Phép trừ trong phạm vi 5
-3 HS đọc.
-2 HS lên bảng làm
-HS nhắc lại đầu bài
-HS mở vở
- HS đọc lại kết quả
-HS làm vào SGK
-HS nêu cách tính ở bài 3 SGK
-1 HS làm mẫu 1 bài
-HS tự làm bài và chữa bài
-5b) Dưới ao có 4 con vịt. Bớt đi 1 con vịt. Hỏi còn lại mấy con vịt?
4 - 1 = 3
-HS tự sửa bài
Thủ công
Tiết 10 Xé, dán hình con gà con (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-HS biết cách xé hình con gà con đơn giản.
-Xé , dán được hình con gà con .Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mỏ , mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.
* Với HS khéo tay:
- Xé dán được hình con gà con. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng .Mỏ, mắt gà có thể dùng bút màu để vẽ.
- Có thể xé thêm hình con gà con có hình dạng, kích thước, màu sắc khác.
- Có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà con.
-Biết yêu quí con vật nuôi.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: +Bài mẫu về xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật.
+Giấy thủ công màu vàng, hồ, giấy trắng, khăn lau tay.
-HS: Giấy màu vàng, giấy nháp có kẻ ô, đồ dùng học tập, vở thủ công, khăn lau tay.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
-Chấm một số sản phẩm: Xé, dán hình cây đơn giản.
-Nhận xét kiểm tra
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát
-Cho HS xem bài mẫu và tìm hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con gà.
+ Em hãy nêu các bộ phận của con gà? Có màu gì? Có hình gì?
+ Em cho biết gà con có gì khác so với gà lớn? (gà trống, gàmái)
Kết luận: Gà con có đặc điểm khác so với gà lớn về đầu, thân , cánh, đuôi và màu lông. Khi xé , dán hình con gà con, em có thể chọn giấy màu tuỳ theo ý thích.
Nghỉ giữa tiết (5’)
c.Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
1. Xé hình thân gà:
-Từ hình chữ nhật .
-Dán qui trình xé hình thân gà, hỏi:
-Em hãy nêu cách xé hình thân gà?
-Xé mẫu cho HS xem: Đầu tiên xé hình chữ nhật, xé 4 góc, uốn nắn, sửa lại cho giống hình thân gà.
2. Xé hình đầu gà:
-Từ hình vuông .
-Dán qui trình hình đầu gà
+Muốn xé hình đầu gà em phải làm thế nào?
-Xé mẫu trên giấy màu: Đầu tiên xé hình vuông. Xé tiếp theo dấu vẽ được hình tam giác
3. Xé hình đuôi gà:
-Từ hình vuông
-Dán qui trình,hỏi:
+ Muốn xé dán hình đuôi gà em làm thế nào?
-Xé mẫu trên giấy cùng màu với đầu gà.
4.Xé dán hình chân gà:
-Chân gà từ hình tam giác
-Mắt gà hình tròn nhỏ, dùng màu tô mắt gà
-GV vẽ ước lượng chân gà trên bảng
-GV xé mẫu trên giấy màu khác nhau
5. Dán hình:
GV hướng dẫn cách sắp xếp đủ các bộ phận của gà và lần lượt dán thân, đầu gà,chân, đuôi trên giấy màu nền rồi lấy bút màu để vẽ mỏ mắt của gà con.
3. Củng cố- dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui trình xé, dán hình con gà con
- Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán cho bài học sau: Xé,dán hình con gà con ( tiết 2)
- HS quan sát
- Con gà con có thân, đầu hơi tròn. Có các bộ phận: mắt, mỏ, cánh, chân, đuôi; toàn thân có màu vàng.
-HS trả lời
- HS quan sát.
- HS quan sát.
-HS thực hành trên giấy nháp
-HS quan sát hình con gà cho hoàn chỉnh
- 2HS nhắc lại- HS dọn vệ sinh .
Thứ năm, ngày 27 tháng 10
File đính kèm:
- Giaoan-tuan10.doc