Học Vần
Bài 55: eng – iêng
Tiết : 119+120
I.Mục tiêu:
- HS đọc được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng ; từ và câu thơ ứng dụng
- HS viết được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống,chiêng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
- GDMT theo chủ điểm: Ao, hồ, giếng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa.
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai, ngày 3 tháng12 năm 2012
Học Vần
Bài 55: eng – iêng
Tiết : 119+120
I.Mục tiêu:
- HS đọc được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng ; từ và câu thơ ứng dụng
- HS viết được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống,chiêng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
- GDMT theo chủ điểm: Ao, hồ, giếng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc bảng con : cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng
-Đọc bài ứng dụng: Không sơn mà đỏ…
-Đọc cho HS viết bảng con: cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: eng - iêng – Ghi bảng
b.Hoạt động 2 :Nhận diện vần và đánh vần.
*Dạy vần: eng
-Nhận diện vần : Vần eng được tạo bởi: e và ng
-So sánh eng và en ?
- GV đánh vần mẫu: e-ngờ-eng
- GV chú ý uốn sửa, lưu ý HS yếu.
c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc
-Có vần eng muốn có xẻng ta phải cài thêm âm gì?
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: xẻng
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu: xờ - eng- xeng - hỏi -xẻng
-GV gắn tranh vẽ cái xẻng hỏi để rút ra tiếng khóa.
-GV ghi bảng: lưỡi xẻng.
-Đọc lại sơ đồ
*Dạy vần iêng: ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh vần iêng và eng
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: eng,iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng.
Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
cái xẻng củ riềng
xà beng bay liệng
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng :
“ Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV yêu cầu HS ngồi ngay ngắn.
-GV nhắc lại qui trình viết: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
-GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
+Trong tranh vẽ gì? Chỉ đâu là giếng?
+ +Em thích nhất gì ở rừng?
+Những tranh này đều nói về cái gì?
+Nơi em ở có ao, hồ, giếng không?
+Ao, hồ, giếng có gì giống và khác nhau?
+Ao, hồ,giếng đem đến cho con người những lợi ích gì?Em cần giữ gìn ao, hồ, giếng thế nào để có nguồn nước sạch, hợp vệ sinh?
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3. Củng cố
-Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vần eng-iêng đang học.
4. Dặn dò, nhận xét
-Đọc trước bài 56: uông-ương
-Nhận xét tiết học.
-2 – 4 em đọc
-2 em đọc
-HS viết bài theo tổ.
-HS tìm ghép bảng cài: eng
-HS phân tích vần eng
-HS đánh vần thử
-HS đọc cá nhân, lớp
- Cả lớp ghép tiếng xẻng
-Phân tích tiếng : xẻng
-HS đánh vần thử tiếng xẻng
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS đọc toàn bài.
-HS so sánh
Giống nhau: Kết thúc bằng ng,
Khác nhau: iêng bắt đầu bằng iê, eng bắt đầu bằng e.
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS quan sát
-HS viết bảng con: eng,iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp.
-1 HS đọc lại bài ở trên bảng
-HS thi tìm và đọc lên
-HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-HS viết bảng con
-Quan sát tranh và trả lời
-HS từng cặp thảo luận
-Đại diện 1 số cặp trình bày
-1-2 em đọc bài trên bảng
-1-2 em đọc bài SGK
-HS nhận xét bạn đọc
-HS lần lượt tìm và đọc lên
Toán
Tiết 53: Phép trừ trong phạm vi 8
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh :
- Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học :
+ Các mô hình ngôi sao ( như SGK)
+ Sử dụng bộ đồ dùng toán 1
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+Gọi 3 HS đọc phép cộng trong phạm vi 8 3 HS lên bảng làm.
5 + 3 = 3 + 2 +3 =
3 + 5 = 5 + 2 + 1 =
4 + 4 = 6 +2 + 0 =
+ Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 8 .
-Treo tranh cho HS nhận xét nêu bài toán
Có 8 ngôi sao, Tách ra 1 ngôi sao . Hỏi còn lại mấy ngôi sao ?
- 8 bớt đi 1 còn mấy ? (7)
Vậy : 8 trừ 1 bằng mấy ? (7)
-GV hỏi : 8 ngôi sao bớt 7 ngôi sao còn lại bao nhiêu ngôi sao ? (1)
8 trừ 7 bằng bao nhiêu ?
-GV ghi 2 phép tính gọi HS lần lượt đọc lại 2 phép tính
-Tiến hành như trên với các công thức :
8 – 2 = 6 , 8 – 6 = 2 ; 8 – 5 = 3 ; 8 – 3 = 5 ;
8 – 4 = 4
b.Hoạt động 2 : Học thuộc công thức .
-Gọi HS đọc cá nhân
-HS đọc đồng thanh, GV xoá dần
-GV hỏi miệng - HS trả lời nhanh
-GV tuyên dương HS đọc thuộc bài
c.Hoạt động 3 : Thực hành
-Hướng dẫn thực hành làm toán
*Bài 1 : Cho HS nêu cách làm bài rồi tự làm bài vào bảng con.
-Lưu ý HS viết số thẳng cột
*Bài 2 :Làm miệng
-HS tự nêu cách làm rồi tự làm bài
-GV củng cố lại quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
-GV nhận xét – sửa bài chung
*Bài 3 : Làm bài vào vở.( cột 1)
-HS nêu cách làm bài
-Nhận xét : 8 – 4 =
8 - 1 – 3 =
8 - 2 - 2 =
( Kết quả của 3 phép tính giống nhau )
*Bài 4 : ( Viết 1 phép tính)
-Quan sát tranh đặt bài toán và viết phép tính thích hợp :Có 8 quả bưởi, bớt 4 quả bưởi. Hỏi còn lại mấy quả bưởi ?
8 - 4 = 4
Có 5 quả táo, bớt 2 quả táo. Hỏi còn mấy quả táo ?
5 – 2 = 3
Có 8 quả cà. Bớt 6 quả cà . Hỏi còn mấy quả cà ?
8 – 6 = 2
-GV nhận xét chỉnh sửa HS qua từng bài
-GV sửa bài trên bảng lớp
3.Củng cố- dặn dò :
- Gọi 3 em đọc lại bảng trừ phạm vi 8
- Dặn HS học thuộc lòng bảng trừ và chuẩn bị bài hôm sau.
- 3 HS đọc
- 3 HS lên bảng
- HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS đọc:
8 -1 = 7 ; 8 – 7 = 1
- 5 em đọc
- HS đọc thuộc lòng .
-5 HS xung phong đọc thuộc
-2 HS lên bảng chữa bài
-HS trả lời
-Tìm kết quả của phép tính thứ nhất, được bao nhiêu trừ tiếp số còn lại
-HS trả lời.
-HS nêu bài toán và phép tính phù hợp
-3 HS đọc
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đạo đức
Tiết 14 Đi học đều và đúng giờ
I-Mục tiêu:
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Biết được ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ .
- Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ.
- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
* Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
- HS có ý thức tự giác đi học đều và đúng giờ để đảm bảo quyền được học tập của mình.
II- Các kĩ năng sống cơ bản được sử dụng:
-Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ.
-Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
III- Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:
- Thảo luận nhóm
- Động não.
- Xử lí tình huống
IV-Đồ dùng dạy học:
- Tranh BT 1, BT 4, Điều 28 công ước quốc tế quyền trẻ em.
- Bài hát “Tới lớp tới trường”
-Vở BT Đạo đức 1.
III-Hoạt động daỵ-học:
Hoạt đông của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Tiết trước em học bài đạo đức nào?
-Y/c HS làm động tác chào cờ.
- Khi chào cờ phải như thế nào ? Vì sao?
-.Nhận xét bài cũ.
2 .Bài mới:
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài- ghi tựa bài.
b.Hoạt động 2:Quan sát tranh và thảo luận nhóm.
Cho HS đọc yêu cầu BT1, giới thiệu các nhân vật của câu chuyện và hướng dẫn HS làm BT
+Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn Rùa chậm chạm lại đi học đúng giờ?
+Qua câu chuyện này em thấy bạn nào đáng khen và vì sao?
- GV kết luận: SGV/ 33.
- Giải lao.
c.Hoạt động 3: Đóng vai
-Gv cho HS đọc yêu cầu BT2.
+Phân công & chọn vai theo tình huống đã cho
→ HS làm BT theo yêu cầu của GV.
- GV hỏi:
+Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn? Vì sao?
3.Củng cố:
+Bạn nào luôn đi học đúng giờ ?
+Em cần phải làm gì để đi học đúng giờ ?
+GV nhận xét & tổng kết tiết học.
* Biết nhắc nhở bạn đi học đều và đúng giờ.
4.Dặn dò:
-Về nhà thực hiện bài vừa học.
- Chuẩn bị BT 4 để tiết sau học tiếp.
-HS đọc yêu cầu BT1.
-HS quan sát tranh & thảo luận → làm BT1.
-HS làm việc theo cặp.
-HS trả lời câu hỏi của GV.
-2HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp để đóng vai hai nhân vật trong tình huống→ diễn trước lớp→ cả lớp xem và cho nhận xét.
-Trả lời câu hỏi của GV.
-Trả lời câu hỏi của GV.
-HS liên hệ bản thân.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 4 tháng12 năm 2012
Học Vần
Bài 56 uông - ương
Tiết : 121+122
I.Mục tiêu:
-HS đọc được : uông, ương, quả chuông, con đường; từ và các câu ứng dụng.
-HS viết được : uông, ương, quả chuông, con đường
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Đồng ruộng.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ .
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc bảng con : cái xẻng, xà beng, củ riềng,bay liệng
-Đọc bài ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
-Đọc cho HS viết bảng con : cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
-Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:uông, ương – Ghi bảng
b.Hoạt động 2 :Nhận diện vần và đánh vần
*Dạy vần: uông
-Nhận diện vần:Vần uông được tạo bởi: uô và ng
-So sánh uông và iêng?
c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc
-Có vần uông muốn có chuông ta phải cài thêm âm gì?
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: chuông
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu: chờ-uông-chuông
-GV gắn tranh vẽ quả chuông hỏi để rút ra tiếng khóa.
-GV ghi bảng: quả chuông.
*Dạy vần ương : ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh ương với uông
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: uông, ương, quả chuông, con đường.
-GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS
e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
rau muống nhà trường
luống cày nương rẫy
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng :
“ Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai
gái bản mường cùng vui vào hội.”
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
-Yêu cầu HS đọc
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV nhắc lại qui trình viết: uông, ương, quả chuông, con đường.
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
+Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu?
+Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn?
+Trên đồng ruộng, các bác nông dân đanglàm gì?
+Ngoài những việc như bức tranh đã vẽ, em còn thấy các bác nông dân còn làm những việc gì khác?
+Nếu không có nông dân làm ra lúa, ngô, khoai,… chúng ta có cái gì để ăn không ?
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3. Củng cố:
-Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vần uông-ương đang học.
-GV ghi bảng nhận xét.
4. Dặn dò, nhận xét
-Về đọc, viết bài cho tốt
-Đọc trước bài 57: ang-anh
-Nhận xét tiết học.
-2 – 4 em đọc
-2 em đọc
-HS viết bài theo tổ.
-HS tìm ghép bảng cài: uông
Giống: Kết thúc bằng ng.
Khác : uông bắt đầu bằng uô, iêng bắt đầu bằng iê.
-HS phân tích vần uông
-HS đánh vần thử
-HS đọc cá nhân, lớp
- Cả lớp ghép tiếng chuông
-Phân tích tiếng : chuông
-HS đánh vần thử tiếng chuông
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS quan sát, trả lời
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS đọc toàn bài.
-HS so sánh
Giống nhau: Kết thúc bằng ng,
Khác nhau: ương bắt đầu bằng ươ, uông bắt đầu bằng uô.
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS viết bảng con: uông, ương, quả chuông, con đường.
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp.
-1 HS đọc lại bài ở trên bảng
-HS thi tìm và đọc lên
-HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-Nhận xét tranh- trả lời
-HS nhẩm bài
-HS lên gạch dưới có vần đang học
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-HS viết bài theo yêu cầu
-Quan sát tranh và trả lời
-HS từng cặp thảo luận
-Đại diện 1 số cặp trình bà-1-2 em đọc bài trên bảng
-1-2 em đọc bài SGK
-HS nhận xét bạn đọc
-HS lần lượt tìm và đọc lên
Toán
Tiết 54 Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bộ thực hành toán
III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 2 em đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8
8 –2 = 8 - 2 – 2 =
8 – 0 = 8 – 4 – 0 =
+Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 8.
-Gọi HS đọc lại các công thức cộng trừ trong phạm vi 8 .
-GV đưa ra các số : 7 , 1 , 8 . 6 , 2 , 8 . 5 , 3 , 8 và các dấu + , = , - yêu cầu HS lên ghép các phép tính đúng
7 + 1 = 8 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8
1 + 7 = 8 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8
8 – 1 = 7 8 – 2 = 6 8 – 3 = 5
8 – 7 = 1 8 – 6 = 2 8 – 5 = 3
-GV nhận xét sửa sai
b.Hoạt động 2 : Luyện tập
*Bài 1 : Tính nhẩm
-Yêu cầu HS nêu cách làm
-GV phát phiếu bài tập cho HS
-Hướng dẫn HS nhận xét tính chất phép cộng:
7 + 1 =1 + 7, và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 1+ 7 = 8, 8 -1 = 7, 8 -7 =1
-GV nhận xét , sửa chữa.
*Bài 2: Làm việc theo nhóm đôi.
-Cho HS thảo luận cặp đôi rồi ghi kết quả vào sách
-Lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
*Bài 3 : Làm vở ( cột 1, 2)
-Yêu cầu HS nêu cách làm bài
-GV nhận xét sửa sai cho HS
*Bài 4 :
-Cho HS quan sát tranh nêu bài toán và phép tính thích hợp
-Trong giỏ có 8 quả táo . Đã lấy ra 2 quả. Hỏi trong giỏ còn mấy quả táo ?
8 – 2 = 6
-GV nhận xét cách nêu bài toán, bổ sung uốn nắn cách dùng từ của HS
3.Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét tiết học . Tuyên dương HS làm bài nhanh, đúng
- Dặn HS về ôn lại bảng cộng trừ và chuẩn bị bài hôm sau.
+ 2 HS lên bảng .
-5 em đọc lại
-3 HS lên bảng thi đua ghép được 4 phép tính với 3 số
-HS tự làm bài vào phiếu bài tập
- 2 HS lên bảng sửa bài
-Đại diện lên bảng sửa bài
-2 HS lên bảng làm
-HS nêu bài toán,phép tính.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tự nhiên và xã hội
Tiết 14 An toàn khi ở nhà
I.Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng , cháy.
- Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra.
* Nêu được cách xử lí đơn giản khi bị bỏng, bị đứt tay…
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh đứt tay chân, bỏng, điện giật...
- Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống khi ở nhà.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
III.Đồ dùng dạy học:
-Một số câu chuyện về những tai nạn đã xảy ra đối với các em nhỏ ngay trong nhà ở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
+ Kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình.
+ Kể tên một số công việc em thường làm ở nhà để giúp đỡ gia đình.
-GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: An toàn khi ở nhà
b. Hoạt động 1: Quan sát
- GV hướng dẫn HS:
+ Quan sát các hình SGK 30
+ Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì?
+ Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn trong mỗi hình?
+ Trả lời câu hỏi SGK/30
- GV kết luận:
+ Khi phải dùng dao hoặc những đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn , cần phải rất cẩn thận để tránh bị đứt tay.
+ Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm tay với của các em nhỏ.
c.. Hoạt động 2: Đóng vai
- Chia nhóm 4 em, giao nhiệm vụ:
+ Quan sát các hình SGK 31 và đóng vai thể hiện lời nói, hành động phù hợp với từng tình huống xảy ra trong từng hình.
- GV gợi ý:
+ Em có suy nghĩ gì khi thể hiện vai diễn của mình?
+ Các bạn khác có nhận xét gì về cách ứng sử của từng vai diễn?
+ Nếu là em, em có cách ứng xử khác không?
+ Các em rút ra được bài học gì qua việc quan sát các hoạt động đóng vai của các bạn?
+ Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong nhà, em sẽ phải làm gì?
+ Em có biết số điện thoại gọi cứu hỏa ở địa phương mình không?
- GV kết luận: Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy trong mùng hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa; nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy; khi sử dụng các đồ dùng điện phải cẩn thận , không sờ vào phích cắm, ổ điện….
3. Củng cố- dặn dò:
- Nêu một số tai nạn đã xảy ra trong gia đình được đọc trên báo hay đã chứng kiến cho HS nghe.
- Về học bài, thực hành theo bài học.
- Nhận xét tiết học
- 2-3 HS trả lời
-HS thảo luận nhóm, đại diện trình bày.
- Các nhóm thảo luận, lên đóng vai, nhận xét về các vai vừa thể hiện dựa trên một số câu hỏi gợi ý của GV.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2012
Học Vần
Tiết 121;122 ang - anh
I.Mục tiêu:
- HS đọc được : ang, anh, cây bàng, cành chanh; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được : ang, anh, cây bàng, cành chanh.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Buổi sáng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ.
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc bảng con : rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy
-Đọc câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương
chín vàng. Trai gái bản mường cùng…..
-Đọc cho HS viết bảng con : rau muống, luống cày, nhà
trường, nương rẫy
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
-Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:ang, anh– Ghi bảng
b.Hoạt động 2 :Nhận diện vần và đánh vần
*Dạy vần: ang
-Nhận diện vần:Vần ang được tạo bởi: a và ng
-So sánh ang và ong?
c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc
-Có vần ang muốn có bàng ta phải cài thêm âm gì?
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: bàng
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu: bờ-ang-bang-huyền-bàng.
-GV gắn tranh vẽ cây bàng hỏi để rút ra tiếng khóa.
-GV ghi bảng: cây bàng
-Đọc lại sơ đồ
*Dạy vần anh: ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh vần anh và ang
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: ang, anh, cây bàng, cành chanh.
e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
buôn làng bánh chưng
hải cảng hiền lành
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng :
“Không có chân có cánh,
Sao gọi là con sông?
Không có lá, có cành
Sao gọi là ngọn gió? ”
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
-Yêu cầu HS đọc
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV nhắc lại qui trình viết: ang, anh, cây bàng, cành chanh.
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
+ Trong tranh vẽ gì?
+Đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
+Trong bức tranh, mọi người đang đi đâu?
+Trong buổi sáng, mọi người trong gia đình em làm việc gì?
+Buổi sáng, em làm những việc gì?
+Em thích buổi sáng nắng hay mưa? Buổi sáng buổi mùa đông hay buổi sáng mùa hè?
+Em thích buổi sáng, trưa hay chiều? Vì sao?
-GV theo dõi HS làm việc
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3. Củng cố
-Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vần ang- anh đang học.
4. Dặn dò, nhận xét
-Đọc trước bài 58: inh-ênh
-Nhận xét tiết học.
-2 – 4 em đọc
-2 em đọc
-HS viết bài theo tổ.
-HS tìm ghép bảng cài: ang
Giống: Kết thúc bằng ng.
Khác : ang bắt đầu bằng a, ong bắt đầu bằng o.
-HS phân tích vần ang.
-HS đánh vần thử
-HS đọc cá nhân, lớp
- Cả lớp ghép tiếng bàng
-Phân tích tiếng : bàng
-HS đánh vần thử tiếng bàng
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS so sánh
Giống nhau: bắt đầu bằng a
Khác nhau: anh kết thúc bằng nh, ang kết thúc bằng ng.
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS viết bảng con
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp.
-Nhận xét tranh- trả lời
-HS nhẩm bài
-HS lên gạch dưới có vần đang học
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-HS viết bài theo yêu cầu
-Quan sát tranh và trả lời
-HS từng cặp thảo luận
-Đại diện 1 số cặp trình bày
-1-2 em đọc bài trên bảng
-1-2 em đọc bài SGK
-HS nhận xét bạn đọc
-HS lần lượt tìm và đọc lên
******************************************************************
Toán
Tiết 55 Phép cộng trong phạm vi 9
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh :
- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 9 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học :
+ Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 .
+ Mô hình, vật thật phù hợp với nội dung bài học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi HS đọc lại bảng cộng trừ phạm vi
+ Gọi HS lên bảng làm.
+Lớp làm bảng con.
6+ 2 = 5 … 3 +3 2 + 3 + 3 =
8 – 0 = 8 … 8 – 1 8 – 3 – 3 =
8 – 8 = 7 …. 5 + 3 8 – 2 – 3 =
- Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 9.
-Treo tranh cho HS nhận xét nêu bài toán
Có 8 cái mũ, thêm 1 cái mũ nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu cái mũ ?
- 8 cái mũ cộng 1 cái mũ bằng mấy cái mũ ?(9 ).Vậy 8 cộng 1 bằng mấy ?(9)
-GV ghi bảng : 8 + 1 = 9
-GV ghi lên bảng : 1 + 8 = ? Hỏi học sinh 1 cộng 8 bằng mấy ?(9)
-GV nói : 8 +1 = 9 thì 1 + 8 cũng = 9
-Cho HS ghi số vào chỗ chấm .
-Với các phép tính còn lại GV lần lượt hình thành theo các bước như trên .
-Gọi HS đọc lại bảng cộng
7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 5 + 4 = 9
2 + 7 = 9 3 + 6 = 9 4 + 5 = 9
b.Hoạt động 2 : Học thuộc công thức .
-Cho HS đọc nhiều lần – GV xoá dần để học thuộc tại lớp.
-Gọi HS đọc thuộc
-GV hỏi miệng : 8 + 1 = ? ; 7 + … = 9 …
c.Hoạt động 3 : Thực hành
-Cho HS mở SGK - Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 :( bảng con)
- Cho HS nêu cách làm
- Chú ý: HS viết số thẳng cột .
Bài 2 : ( cột 1, 2 ,4)
Tính nhẩm – Rồi ghi kết quả.
-Cho HS làm vào vở
-GV nhận xét, nhắc nhở học sinh còn sai
Bài 3 : Tính nhẩm rồi ghi kết quả ( cột 1)
-Lưu ý HS làm theo từng cột
-Khi chữa bài cho HS nhận xét vào kết quả của từng cột
4 + 5 = 9
4 + 1 + 4 = 9
4 + 2 + 3 = 9
(4 + 5 cũng bằng 4 + 1 + 4 và cũng bằng 4 + 2 + 3 )
Bài 4:
-Cho HS nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với tình huống trong tranh
-4a) – Chồng gạch có 8 viên đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có tất cả mấy viên ?
8 + 1 = 9
-4b) –C ó 7 bạn đang chơi. Thêm 2 bạn nữa chạy đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?
7 + 2 = 9
-GV nhận xét, sửa sai cho HS
3.Củng cố dặn dò :
- Cả lớp đọc lại bảng cộng phạm vi 9
- Nhận xét tiết học,tuyên dương HS hoạt động tích cực
- Dặn HS về nhà ôn lại bài,học thuộc công thức.
- Chuẩn bị trước bài hôm sau.
- 3 HS lên bảng
- 3 HS lên bảng
- HS làm bảng con
-HS nêu bài toán.
-HS trả lời.
-HS lần lượt đọc lại công thức
-HS trả lời.
-HS lặp lại 2 phép tính :
8+1=9 1 + 8 = 9
-HS đọc.
- 5 em đọc
-HS đọc đồng thanh 6 lần
-Xung phong đọc thuộc . 4 em
-HS trả lời nhanh
-HS mở SGK
-HS làm bảng con.
-Một số em lên bảng làm, nhận xét, sửa chữa.
-HS tự làm bài
-1 HS chữa bài .
-HS nêu cách làm bài và tự làm bài .
-HS nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với tình huống trong tranh
-Cả lớp đọc
Thủ công
Tiết14 Gấp các đoạn thẳng cách đều
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều.
- Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng.
* Với HS khéo tay:
-Gấp được các đoạn thẳng cách đều. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: +Mẫu gấp các nếp gấp cách đềy có kích thước lớn.
+Qui trình các nếp gấp.
-HS: +Giấy màu, giấy nháp, vở thủ công.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ghi đề bài.
b.Hoạt động1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
-HS quan sát mẫu, nhận xét.
+ Em nhận
File đính kèm:
- Giaoan-tuan14.doc