Học vần
Tiết 129,130 om - am
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được : om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng.
- Học sinh viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ .
80 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai, ngày 10 tháng12 năm 2012
Học vần
Tiết 129,130 om - am
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được : om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng.
- Học sinh viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc: bình minh, nhà rông, nắng chang chang
-Đọc câu ứng dụng
-Viết bảng con: bình minh, nhà rông
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới : Giới thiệu, ghi tựa bài: Bài 60
a.Hoạt động 1: Nhận diện vần
*Dạy vần: om
-Hướng dẫn HS đính vần om
-Hướng dẫn HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần om.
-Hướng dẫn HS ghép tiếng xóm
-Hướng dẫn HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng xóm
-GV gắn tranh vẽ làng xóm hỏi để rút ra từ khóa: làng xóm
-GV ghi bảng: làng xóm
-Đọc lại bài( thứ tự, không thứ tự)
*Dạy vần am: ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh vần am- om
- Đọc lại bài cả hai vần
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết +GV viết mẫu -Hướng dẫn qui trình viết: om, am, làng xóm, rừng tràm
-GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS
c.Hoạt động 3:Dạy từ ngữ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
chòm râu quả trám
đom đóm trái cam
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2
+ Luyện tập:
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
-Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng ở tiết 1.
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng :
“Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng”
-GV yêu cầu
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
-Hướng dẫn HS đọc
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV yêu cầu HS ngồi ngay ngắn.
-GV nhắc lại qui trình viết: om, am, làng xóm, rừng tràm
-GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
+Bức tranh vẽ gì?
+Tại sao em bé lại cảm ơn chị?
+Em đã bao giờ nói: “ Em xin cảm ơn” chưa?
+Khi nào ta phải cảm ơn người khác ?
-GV theo dõi HS làm việc
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3.Củng cố:
-GV nêu yêu cầu
-GV nhận xét uốn sửa
-Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vần om-am đang học.
-GV ghi bảng nhận xét.
4.Dặn dò, nhận xét:
-Về đọc, viết lại bài
-Đọc trước bài 61: ăm- âm
-Nhận xét tiết học.
-2 – 4 HS đọc
-2 HS đọc
-HS viết bảng con
-HS tìm ghép bảng cài: om
-HS phân tích vần om.
-HS đánh vần, đọc trơn
-HS ghép tiếng xóm
-Phân tích tiếng : xóm
-HS đánh vần , đọc trơn
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
-HS cá nhân, đồng thanh
-HS so sánh
Giống nhau: kết thúc bằng m
Khác nhau: am bắt đầu bằng a, om bắt đầu bằng o.
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS quan sát
-HS viết bảng con: om, am, làng xóm, rừng tràm
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, lớp.
-HS lắng nghe
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
-HS đọc cá nhân
-Nhận xét tranh- trả lời
-HS nhẩm bài
-HS lên gạch dưới có vần đang học
- HS đọc cá nhân, lớp
-HS lắng nghe
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
-HS viết bài theo yêu cầu
-Quan sát tranh và trả lời
-HS từng cặp thảo luận
-Đại diện 1 số cặp trình bày
-HS lắng nghe.
-1-2 HS đọc bài trên bảng
-1-2 HS đọc bài SGK
-HS lần lượt tìm và đọc lên
-HS lắng nghe.
Toán
Tiết 57 Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 9 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình bài tập 4 , / 80
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS đọc bảng trừ trong phạm vi 9
- Sửa bài tập 4 vở bài tập trang 60.
- GV nhận xét sửa bài
- Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : Giới thiệu, ghi tựa bài.
a.Hoạt động 1 : Luyện tập-Thực hành
-Cho học sinh mở SGK – Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :( cột 1, 2)
Cho học sinh nêu cách làm bài .
-Giáo viên củng cố tính chất giao hoán và quan hệ cộng trừ qua cột tính
(Trong phép cộng nếu đổi vị trí các số thì kết quả không đổi.
*Phép tính trừ là phép tính ngược lại với phép cộng . )
8 + 1 = 9 7+ 2 = 9
1 + 8 = 9 2+ 7 = 9
9 - 1 = 8 9 -7 = 2
9 - 8 = 1 9 -2 = 7
Bài 2: Điền số thích hợp ( cột 1)
-Cho học sinh tự nêu cách làm và làm bài vào bảng con.
-Gọi 1 học sinh sửa bài trên bảng lớp
5 + 4 = 9
4 + 5 = 9
2 + 7 = 9
Bài 3 : So sánh,điền dấu , = ( cột 1, 3)
-Cho học sinh nêu cách làm bài
-Trong trường hợp 4 + 5 … 5 + 4. Học sinh tự viết ngay dấu = vào chỗ trống vì nhận thấy 4 + 5 = 5 + 4 ngay.
Bài 4 : Quan sát tranh nêu bài toán và phép tính thích hợp .
-Giáo viên gợi ý cho học sinh đặt bài toán theo nhiều tình huống khác nhau nhưng phép tính phải phù hợp với bài toán nêu ra.
-Có 9 con gà.Có 3 con gà bị nhốt trong lồng .Hỏi có mấy con gà ở ngoài lồng ?
9 - 3 = 6
-Học sinh viết phép tính vào bảng con.
-Yêu cầu HS nêu đề toán khác(9- 6 = 3)
3.Củng cố -dặn dò :
-Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 9
-Củng cố lại các dạng bài tập vừa làm.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân
-2 em lên bảng nêu bài toán và ghi phép tính phù hợp .
-Học sinh mở SGK
-Học sinh tự làm bài vào vở
-Nhận xét các cột tính nêu nhận xét
-Học sinh làm bảng con
-1 học sinh sửa bài trên bảng lớp
-HS làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng làm.
-Học sinh tự làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
-HS nêu đề toán và nêu phép tính khác .
-HS đọc các nhân
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đạo đức
Tiết 15 Đi học đều và đúng giờ ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu:
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Biết được ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ .
- Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ.
- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
* Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
- HS có ý thức tự giác đi học đều và đúng giờ để đảm bảo quyền được học tập của mình.
- Giáo dục kĩ năng sống cho HS.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ.
- Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
III.Các phương pháp dạy học tích cực:
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, Động não, Xử lí tình huống.
IV.Đồ dùng dạy học:
- Tranh BT 1, BT 4, Điều 28 công ước quốc tế quyền trẻ em.
- Bài hát “Tới lớp tới trường”
-Vở BT Đạo đức 1.
V.Các hoạt động daỵ-học:
Hoạt đông GV
Hoạt đông HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Tiết trước em học bài đạo đức nào?
- Để đi học đúng giờ em phải làm gì?
- Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
a.Hoạt động 1: Sắm vai
-Cho HS đọc yêu cầu BT4, giới thiệu các nhân vật của câu chuyện và hướng dẫn HS đóng vai các nhân vật trong BT.
-GV hỏi :
+Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì?
*Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
b.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Cho HS đọc yêu cầu BT5 và hướng dẫn HS làm BT.
- GV sửa bài .
+Kết luận: Theo BT này, dù trời mưa các bạn vẫn đội mũ , mặc áo mưa vượt khó đi học.
c.Hoạt động 3: Thảo luận lớp
GV hỏi:
+ Đi học đều có lợi gì ?
+ Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ?
+ Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ?
+ Nếu nghỉ học phải làm gì ?
-GV hướng dẫn HS xem bài trong SGK→ đọc 2 câu thơ cuối bài và hát bài “Đi tới trường”
3.Củng cố:
+Các em vừa học bài gì ?
+GV nhận xét , tổng kết tiết học.
4.Dặn dò:
+Về nhà thực hiện bài vừa học.
+ Chuẩn bị bài “Trật tự trong trường học”.
-3 HS trả lời.
-HS đọc yêu cầu BT4
-Các nhóm thảo luận
-HS đóng vai trước lớp.
-Cả lớp trao đổi, nhận xét.
-HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-HS đọc yêu cầu BT5.
-HS thảo luận nhóm 4
-Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
-Cả lớp trao đổi nhận xét.
-Trả lời câu hỏi của GV.
-HS đọc 2 câu thơ cuối bài và hát bài “Đi tới trường”
-HS trả lời
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 11 tháng12 năm 2012
Học vần
Tiết 131,132 ăm - âm
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm; từ và các câu ứng dụng.
- Học sinh viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :Thứ ,ngày, tháng ,năm.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc bảng con : chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam.
-Đọc câu ứng dụng
-Đọc cho HS viết bảng con : chòm râu, quả cam -Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : Giới thiệu ghi tựa bài: Bài 61
a.Hoạt động 1: Nhận diện vần
*Dạy vần: ăm
-Hướng dẫn HS ghép vần ăm
-Hướng dẫn HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần ăm.
-Hướng dẫn HS ghép tiếng tằm
-Hướng dẫn HS phân tích,đánh vần, đọc trơn tiếng tằm.
-GV chú ý uốn sửa, lưu ý HS yếu.
-GV gắn tranh vẽ nuôi tằm hỏi để rút ra từ khóa.
-GV ghi bảng: nuôi tằm.
*Dạy vần âm: ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh vần âm và ăm
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
-GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS
c.Hoạt động 3:Dạy từ ngữ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
tăm tre mầm non
đỏ thắm đường hầm
-GV yêu cầu
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
a.Hoạt động1 : Luyện tập
-Cho HS đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp
-GV nhận xét
b.Hoạt động 2: Luyện đọc
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng :
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
-GV yêu cầu
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
-Yêu cầu HS đọc
c. Hoạt động 3 : Luyện viết vở
-GV yêu cầu HS ngồi ngay ngắn.
-GV nhắc lại qui trình viết: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
-GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu
-Chấm bài, nhận xét bài viết
d. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
+Bức tranh vẽ gì?
+Những con vật trong tranh nói lên điều chung gì?
+Em hãy đọc thời khoá biểu của em?
+Em thường làm gì vào ngày chủ nhật?
+Khi nào đến Tết?
+Em thích ngày nào nhất trong tuần? Vì sao?
-GV theo dõi HS làm việc
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3.Củng cố:
-GV nêu yêu cầu
-Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vần ăm-âm đang học.
-GV ghi bảng nhận xét.
4.Dặn dò, nhận xét:
-Về đọc, viết bài lại bài.
-Đọc trước bài 62: ôm-ơm.
-Nhận xét tiết học.
-2 – 4 HS đọc
-2 HS đọc
-HS viết bảng con.
-HS ghép bảng cài vần ăm
-HS phân tích vần ăm.
-HS đánh vần thử
-HS ghép tiếng tằm
-Phân tích tiếng : tằm
-HS đánh vần, đọc trơn thử tiếng tằm
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
-HS quan sát, trả lời
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS đọc toàn bài.
-HS so sánh
Giống nhau: kết thúc bằng m
Khác nhau:âm bắt đầu bằng â, ăm bắt đầu bằng ă.
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS quan sát
-HS viết bảng con: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, đồng thanh.
-HS đọc cá nhân
-Nhận xét tranh- trả lời
-HS nhẩm bài
-HS lên gạch dưới vần đang học
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
-HS đọc cá nhân
-HS viết bài theo yêu cầu
-Quan sát tranh và trả lời
-HS từng cặp thảo luận
-Đại diện 1 số cặp trình bày
-HS đọc bài trên bảng
-HS đọc bài SGK
-HS lần lượt tìm và đọc lên
Toán
Tiết 58 Phép cộng trong phạm vi 10
I.Mục tiêu:
+ Giúp học sinh
- Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 .
- Mô hình chấm tròn phù hợp với nội dung bài học
III.Các hoạt dộng da học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 9
-3 HS lên bảng sửa bài 3 / 61 vở Bài tập toán
- Nhận xét, sửa sai học sinh
- Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động1: Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 10.
-Cho học sinh nhận xét tranh nêu bài toán.(Có 9 hình tròn thêm 1 hình tròn. Hỏi có mấy hình tròn ?)
-9 thêm 1 được mấy ?(10)
-9 cộng 1 bằng mấy ?(9 + 1 = 10)
-Giáo viên ghi lên bảng – gọi học sinh đọc lại
-Giáo viên ghi : 1 + 9 = mấy ?
-Cho học sinh nhận xét 2 phép tính để củng cố tính giao hoán trong phép cộng
-Cho học sinh đọc lại 2 phép tính . 9+ 1= 10;1 + 9 =10
-Tiến hành như trên với các phép tính còn lại
-Gọi học sinh đọc lại các công thức cộng sau khi giáo viên đã hình thành xong
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10.
b.Hoạt động 2 : Thực hành
-Cho học sinh mở SGK - Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 :Tính :
Phần a) Giáo viên hướng dẫn học sinh viết kết quả của phép tính như sau : 1 + 9 = 10 , ta viết số 1 lùi ra trước chữ số 0 thẳng cột với số 1, 9
9
+
1
1 0
-Phần b) GV ghi bảng kết quả phép tính.
-Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2 : Tính rồi viết kết quả vào hình vuông, tròn, tam giác .
-Cho học sinh tự làm bài và chữa bài .
Bài 3 :
-Cho học sinh xem tranh rồi nêu bài toán và viết phép tính phù hợp (Có 6 con cá, thêm 4 con cá nữa . Hỏi có tất cả mấy con cá ?
6 + 4 = 10 )
-Giáo viên cho học sinh nêu bài toán khác nhưng phép tính phải phù hợp với bài toán
3.Củng cố- dặn dò :
- Gọi học sinh đọc lại công thức cộng trong phạm vi 10
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài,học thuộc công thức, làm bài tập trong vở Bài tập toán .
- Chuẩn bị trước bài hôm sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc
6+ 3 0 9 3 + 6 0 5+3
4 + 5 0 5 + 4 9 – 2 0 6
9 – 0 0 8 + 1 9 - 6 0 8 – 6
- HS nêu bài toán.
-HS trả lời.
-Học sinh lần lượt đọc , học sinh lặp lại
-HS đọc cá nhân
-HS đọc thuộc lòng bảng cộng
-Học sinh làm bảng con.
-HS nêu miệng kết quả.
-HS làm bài vào SGK.
- HS nêu bài toán,phép tính.
-2 em đọc
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tự nhiên xã hội
Tiết 15 Lớp học
I.Mục tiêu:
Gíúp HS:
- Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
- Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp.
* Nêu một số điểm giống và khác nhau của các lớp học trong hình vẽ SGK
II.Đồ dùng dạy học:
Bìa nhỏ ghi tên một đồ dùng có trong lớp học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ:
- Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu?
- Số điện thoại để báo cứu hoả là số mấy?
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
-GV giới thiệu, ghi tựa bài: Lớp học
a. Hoạt động 1: Quan sát
- GV chia nhóm, hướng dẫn HS quan sát các hình SGK 32, 33 và trả lời các câu hỏi:
+ Trong lớp học có những ai và những thứ gì?
+ Lớp học của bạn gần giống với lớp học nào trong các hình đó?
+ Bạn thích lớp học nào trong các hình đó? Tại sao?
- Gọi một số HS trả lời.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận:
+ Kể tên cô giáo và các bạn của lớp mình.
+ Trong lớp em thường chơi với ai?
+ Trong lớp học của em có những thứ gì? Chúng được dùng để làm gì?
- GV kết luận: SGV/ 58
b.Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp
- Yêu cầu HS thảo luận và kể về lớp học của mình với bạn.
- GV kết luận: SGV/ 58
c.Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV nêu cách chơi và phổ biến luật chơi, sau đó cho HS chơi.
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá sau mỗi lượt chơi
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhắc nhở HS thực hiện theo bài học.
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời cá nhân
- HS nói tên trường và lớp mình.
- HS thảo lận nhóm 2, trả lời câu hỏi trước lớp.
- HS thảo luận và trả lời.
- 2 HS kể
- HS lắng nghe và chơi theo nhóm.
Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2012 Học vần
Tiết 133,134 ôm - ơm
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm; từ và câu ứng dụng.
- Học sinh viết được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Bữa cơm.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Tiết1
1.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc bảng con : tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm
-Đọc câu ứng dụng: “Con suối sau nhà …
-Đọc cho HS viết bảng con : tăm tre, mầm non
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
-GV giới thiệu, ghi tựa bài: Bài 62
a.Hoạt động 1:Nhận diện vần và đánh vần.
*Dạy vần: ôm
-Hướng dẫn HS đính bảng vần ôm
-GV đánh vần mẫu
- GV chú ý uốn sửa, lưu ý HS yếu.
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: tôm
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu: tờ-ôm-tôm
-GV gắn tranh vẽ con tôm hỏi để rút ra tiếng khóa.
-GV ghi bảng: con tôm .
-Đọc lại bài
*Dạy vần ơm: ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh ơm và ôm.
-Hướng dẫn HS đọc lại bài.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
-GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS
c.Hoạt động 3:Dạy từ ngữ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
chó đốm sáng sớm
chôm chôm mùi thơm
-GV yêu cầu
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2
* Luyện tập
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
-Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng ở tiết 1
+Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi : Tranh vẽ gì ?
-GV giảng tranh, ghi bảng :
“Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao.”
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
-Yêu cầu HS đọc
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV yêu cầu HS ngồi ngay ngắn.
-GV nhắc lại qui trình viết: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
-GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
+Bức tranh vẽ gì?
+Trong bữa cơm em thấy có mấy người
+Nhà em ăn mấy bữa cơm một ngày ?
+Mỗi bữa thường có những món gì?
+Nhà em ai nấu cơm? Ai đi chợ? Ai rửa bát?
+Em thích ăn những món gì? Mỗi bữa ăn mấy bát?
-GV theo dõi HS làm việc
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3.Củng cố:
-GV nêu yêu cầu
-GV nhận xét uốn sửa
-Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vần ôm-ơm đang học.
-GV ghi bảng nhận xét.
4 Dặn dò, nhận xét:
-Về đọc, viết bài.
-Đọc trước bài 63: em-êm
-Nhận xét tiết học.
-2 – 4 em đọc
-2 em đọc
-HS viết bảng con
-HS tìm ghép bảng cài: ôm
-HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần ôm.
- HS ghép tiếng tôm
-HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS đọc toàn bài( cá nhân, đồng thanh)
-HS so sánh
Giống nhau: âm m đứng sau
Khác nhau:ô, ơ đứng trước
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS quan sát
-HS viết bảng con: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, đồng thanh
-HS đọc cá nhân
-Nhận xét tranh- trả lời
-HS nhẩm bài
-HS lên gạch dưới có vần đang học
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
-HS viết bài theo yêu cầu
-HS nộp vở
-Quan sát tranh và trả lời
-HS từng cặp thảo luận
-Đại diện 1 số cặp trình bày
-HS lắng nghe.
-1-2 em đọc bài trên bảng
-1-2 em đọc bài SGK
-HS nhận xét bạn đọc
-HS lần lượt tìm và đọc lên
-HS lắng nghe.
Toán
Tiết 59 Luyện tập
I.Mục tiêu:
+ Giúp học sinh :
-Thực hiện được phép tính cộng trong phạm vi 10 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
+ Tranh bài tập số 5
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 em đọc lại bảng cộng phạm vi 10
6 5 10
4 5 0
+
+
+
3 + 3 + 4 =
5 + 2 + 3 =
4 + 3 + 3 =
+ Nhận xét sửa bài trên bảng
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1: Củng cố phép cộng trong phạm vi 10.
-Gọi đọc cá nhân .
-Giáo viên nhận xét tuyên dương
b.Hoạt động 2 : Luyện tập
-Cho học sinh mở SGK giáo viên hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi ghi ngay kết quả
-Củng cố tính giao hoán trong phép cộng . Số 0 là kết quả phép trừ 2 số giống nhau
Bài 2: Tính rồi ghi kết quả
-Lưu ý : Học sinh đặt số đúng vị trí hàng chục, hàng đơn vị
Bài 4 : Tính nhẩm
-Học sinh nêu cách làm .
-Giáo viên ghi 4 bài toán lên bảng
5 + 3 + 2 = 6 + 3 – 5 =
4 + 4 + 1 = 5 + 2 – 6 =
-Giáo viên sửa sai chung
Bài 5 : Quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính phù hợp.
-Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh
-Có 7 con gà. Thêm 3 con gà chạy đến . Hỏi tất cả có bao nhiêu con gà ?
7 + 3 = 10
3.Củng cố -dặn dò :
- Khắc sâu kĩ năng thực hiện các dạng toán vừa thực hiện.
- Dặn học sinh về học thuộc các công thức đã học .
- Chuẩn bị bài hôm sau
-3 HS đọc
+ 2 học sinh lên bảng
-5 em đọc lại công thức cộng
-HS đọc đồng thanh 1 lần bảng cộng .
-HS tự làm bài vào vở
-Nhận xét từng cột tính
-HS làm vào vở
- HS nêu.
-HS nhẩm , viết số vào chỗ trống
-HS tự làm bài trên bảng phụ
-Tự làm bài (miệng )
-4 HS lên bảng thực hiện ---HS dưới lớp theo dõi, nhận xét sửa sai
-HS nêu cách thực hiện
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thủ công
Tiết 15 Gấp cái quạt
I.Mục tiêu:
- HS biết cách gấp cái quạt.
- Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
* Với HS khéo tay: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy . Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.
- Yêu thích sản phẩm mình làm ra; có ý thức giữ gìn đồ dùng.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Quạt giấy mẫu, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ.
- HS 1 tờ giấy màu, 1 tờ giấy vở, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS
- Nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ghi đề bài.
b.Hoạt động1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
Tổ chức HS quan sát, hỏi:
+ Đế gấp được cái quạt ta phải sử dụng nếp gấp nào đã học?
+ Nhận xét gì giữa quạt mẫu?
- Kết luận: Nêu cách để được cái quạt.
c.Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
GV hướng dẫn mẫu.
+ Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2: Gấp đôi, lấy dấu giữa, dùng chỉ buộc giữa và bôi hồ.
+ Bước 3: Ép chắc 2 phần vào nhau đến khi hồ khô mở ra.
- Kết luận: Nêu các bước để gấp được cái quạt.
d.Hoạt động 3: Thực hành:
+ GV hướng dẫn HS gấp quạt trên giấy nháp.
+ GV nhắc lại qui trình gấp quạt theo 3 bước.
+ GV theo dõi giúp đỡ.
+ Nhắc HS dọn vệ sinh.
3.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
- Dặn dò: chuẩn bị giấy màu, đồ dùng học tập, sợi chỉ màu để tiết sau: “ Gấp cái quạt”.
-HS để dụng cụ lên bàn
- Quan sát và trả lời câu hỏi
-2 HS trả lời
- 1 HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS thực hành trên giấy nháp.
- Dọn vệ sinh và lau tay.
- 2 HS nhắc lại.
Thứ năm, ngày 13 tháng12 năm 2012
Học vần
Tiết 135,136 em - êm
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được : em, êm, con tem, sao đêm; từ và các câu ứng dụng.
- Học sinh đọc được : em, êm, con tem, sao đêm.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Anh chị em trong nhà.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động của HS
Tiết1
1.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc bảng con : chó đốm, chôm chôm,sáng sớm, mùi thơm
-Đọc câu ứng dụng: “ Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào…”
-Đọc cho HS viết bảng con : chó đốm, mùi thơm
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
-GV giới thiệu, ghi tựa bài: Bài 63
a.Hoạt động 1:Nhận diện vần và đánh vần
*Dạy vần: em
-Hướng dẫn HS ghép vần em
-Hướng dẫn HS phân tích, đánh vần, đọc trơn vần em.
-Hướng dẫn ghép tiếng tem
-Hướng dẫn HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng tem.
-GV chú ý uốn sửa, lưu ý HS yếu.
-GV gắn tranh vẽ con tem hỏi để rút ra tiếng khóa.-GV ghi bảng: con tem .
-Đọc lại bài
*Dạy vần êm: ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh vần êm và em
-Đọc lại bài cả hai vần
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: em, êm, con tem, sao đêm.
-GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS
c.Hoạt động 3:Dạy từ ngữ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
tr
File đính kèm:
- Giaoan-tuan15.doc