Học vần
Bài 95 : oanh oach
Tiết :201+202
I. Mục tiêu:
- HS đọc được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng.
- HS đọc được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh hoặc ảnh về doanh trại quân đội, về thu hoạch quả (trái cây).
- Tranh, ảnh các bạn nhỏ vào thăm nhà máy xi măng có lò nung cao.
- Tranh, ảnh các bạn nhỏ cùng bố mẹ mua sắm trong các cửa hàng.
- Các phiếu bài tập.
200 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2013
Học vần
Bài 95 : oanh oach
Tiết :201+202
I. Mục tiêu:
- HS đọc được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng.
- HS đọc được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh hoặc ảnh về doanh trại quân đội, về thu hoạch quả (trái cây).
- Tranh, ảnh các bạn nhỏ vào thăm nhà máy xi măng có lò nung cao.
- Tranh, ảnh các bạn nhỏ cùng bố mẹ mua sắm trong các cửa hàng...
- Các phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Đọc bảng con: áo choàng, oang oang, liến thắng, dài ngoẵng
-Đọc SGK từ và câu ứng dụng.
-Đọc cho HS viết bảng con : áo choàng, dài ngoẵng
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 2: Nhận diện vần và đánh vần
+ Vần oanh: Giới thiệu vần mới và viết bảng: oanh.
-Gọi HS phân tích vần oanh
-GV đánh vần mẫu:
c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc
-Có vần oanh muốn có tiếng doanh ta phải cài thêm âm gì? Và thanh gì?
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: doanh
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu:
-GV cho HS xem tranh doanh trại và hỏi để rút ra tiếng khóa. GV ghi bảng :doanh trại
*Dạy vần oach : ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh vần oanh với oach
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: oanh,oach, doanh trại, thu hoạch.
-GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS
e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
- HS đọc bài tiết 1
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng từ ứng dụng
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
-Yêu cầu HS đọc
Å Giải lao
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV nhắc lại qui trình viết: oanh,oach, doanh trại, thu hoạch.
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
+Em thấy gì ở mỗi bức tranh?
+Em thích bức tranh nào?
+Cửa hành bán gì?
+Các chú bộ đội làm gì?
-GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3. Củng cố:
-Tìm tiếng ngoài bài có vần oanh oach
-Đọc trước bài 96: oat, oăt
-Nhận xét tiết học.
-2 – 4 em đọc
-2 em đọc
-HS viết bài theo tổ.
-HS tìm và ghép bìa cài: oanh
-HS phân tích vần oanh
-HS đánh vần thử
-HS đọc cá nhân, lớp
- Cả lớp ghép tiếng doanh
-Phân tích tiếng : doanh
-HSđánhvần thử tiếng doanh
-HS lắng nghe
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS quan sát, trả lời
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS so sánh
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS viết bảng con oanh,oach, doanh trại, thu hoạch.
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp.
-1 HS đọc lại bài ở trên bảng
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-Nhận xét tranh- trả lời
-HS nhẩm bài
-HS lên gạch dưới có vần đang học
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-2-3 em
-HS viết bài theo yêu cầu
-Quan sát tranh và trả lời
-Đại diện nhóm trình bày
-1-2 em đọc bài trên bảng
-1-2 em đọc bài SGK
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
***************************************************************
Toán
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Tiết : 89
I. Mục tiêu :
+ Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét vẽ các đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm.
II. Đồ dùng dạy học :
+ Giáo viên và học sinh sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Giáo viên cho học sinh sửa bài tập 3, 4 / 19 / Bài tập
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 :Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0. Chấm 1 điểm trùng với vạch 4
-Dùng bút nối từ điểm 0 đến điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước
-Nhấc thước ra viết A vào điểm số 0 và B vào điểm số 4 của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng
-AB có độ dài 4 cm
-Giáo viên đi xem xét hình vẽ của học sinh, giúp đỡ học sinh yếu
b.Hoạt động 2 : Thực hành
*Bài1: Giáo viên hướng dẫn vẽ các đoạn thẳng có độ dài 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm
-Yêu cầu học sinh tập các thao tác như trên và tập đặt tên các đoạn thẳng
-Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu
* Bài 2 :
-Cho học sinh nêu tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán và tự giải miệng
-Giáo viên treo bảng tóm tắt bài toán
-Học sinh tự giải bài toán
Bài giải :
Cả 2 đoạn thẳng dài là :
5 +3 = 8 ( cm)
Đáp số : 8cm
-Giáo viên nhận xét , sửa sai chung
*Bài 3 :
-Nêu yêu cầu của bài tập . Giáo viên giải thích rõ yêu cầu của bài
A 5 cm B 3 cm C
C
A 5 cm B 3 cm
A B
5 cm
3 cm C
-Giáo viên uốn nắn , hướng dẫn thêm cho học sinh hiểu.
3.Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động
- Dặn học sinh ôn bài, hoàn thành vở bài tập
- Chuẩn bị bài cho ngày hôm sau : Luyện tập chung
+ 1 học sinh lên bảng làm bài 3/19 . 2 học sinh lên bảng làm bài 4 / 19
+ Học sinh nhận xét bài của bạn. Giáo viên sửa sai chung
-Học sinh lấy vở nháp , thực hiện từng bước theo sử hướng dẫn của giáo viên
-.
- Học sinh vẽ vào vở
-Học sinh nêu bài toán . Đoạn thẳng AB dài 5 cm . Đoạn thẳng BC dài 3cm . Hỏi cả 2 đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ?
-1 học sinh lên sửa bài
-Học sinh tự suy nghĩ vẽ theo nhiều cách (trên bảng con ).
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đạo đức
Đi bộ đúng quy định
Tiết : 23
I. Muc tiêu:
-Nêu được một số qui định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
-Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng qui định.
-Thực hiện đi bộ đúng qui định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
*Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng qui định và sai qui định.
II.Các KNS cơ bản được giáo dục:
-Kĩ năng an toàn khi đi bộ
-Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng qui định
III.Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
-Trò chơi
-Thảo luận nhóm
-Động não
IV. Chuẩn bị:
Vở BT đạo đức 1. Ba chiếc đèn hiệu màu đỏ, vàng, xanh làm bằng bìa cứng hình tròn, đường kính 15 - 20 cm.
Các Điều 3, 6, 18, 26 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử với bạn như thế nào ?
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hoạt động 1: Làm BT1
-GV treo tranh và hỏi: ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường nào ?Ở nông thôn khi đi bộ phải đi ở phần đường nào ? Tại sao ?
*Kết luận: ở nông thôn cần đi sát lề đường, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
c.Hoạt động 2: HS làm BT 2
-Mời 1 số HS lên trình bày kết quả.
*Kết luận:
+Tranh 1: Đi bộ đúng quy định
+Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định.
+Tranh 3: 2 bạn sang đường đi đúng quy định.
c.Hoạt động 3: Trò chơi: Qua đường
-GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn HS vào các nhóm. GV phổ biến luật chơi. Khen những bạn đi đúng quy định.
3. Củng cố - dặn dò:
- Ở thành phố phải đi ở phần đường nào?Ở nông thôn phải đi theo phần đường nào ?
- Chuẩn bị bài tiết sau: Học tiếp tiết 2.
-GV nhận xét tiết học.
-3-4 HS trả lời
-HS làm BT
-HS trình bày ý kiến của mình.
-HS làm bài tập
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực hoặc đầu. Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở phần đường tiến hành chơi trò chơi. ---Cả lớp nhận xét.
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 19 tháng 02 năm 2013
Học vần
Bài 96 : oat oăt
Tiết :203+204
I. Mục tiêu
- HS đọc được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt; từ và các câu ứng dụng.
- HS viết được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình.
- Biết nói liên tục một số câu về chủ đề phim hoạt hình: nói tên một vài phim hoạt hình mà em biết hoặc tên một vài nhân vật mà em đã xem trong phim hoạt hình hoặc một vài điều em thấy thú vị khi xem phim hoạt hình nào đó.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh về một số hình ảnh trong phim hoạt hình.
- Tranh, ảnh về các con vật hoặc người trong thế so sánh: người có tầm vóc bình thường và người có tầm vóc loắt choắt.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Đọc bảng con: oanh, oach, tung hoành,, ráo hoảnh, xoành xoạch
-Đọc cho HS viết bảng con : oanh, oach, chim oanh, thu hoạch
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 2: Nhận diện vần và đánh vần
+ Vần oat: Giới thiệu vần mới và viết bảng: oat.
-Gọi HS phân tích vần oat
-GV đánh vần mẫu
c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc
-Có vần oat muốn có tiếng hoạt ta phải cài thêm âm gì? Và thanh gì?
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: doanh
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu:
-GV cho HS xem tranh hoạt hình và hỏi để rút ra tiếng khóa. GV ghi bảng :hoạt hình
*Dạy vần oăt : ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh vần oăt với oat
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
-GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS
e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng từ ứng dụng
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV nhắc lại qui trình viết: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
+Em thấy cảnh gì ở tranh?
+Những người xem phim là ai?
+Trên màn hình, chú bé đang làm gì?
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3. Củng cố:
-Trò chơi:Tìm tiếng ngoài bài
4. Dặn dò, nhận xét:
-Đọc trước bài 97: Ôn tập
-Nhận xét tiết học.
-2 em đọc
-HS viết bài theo tổ.
-HS tìm và ghép bìa cài: oat
-HS phân tích vần oat
-HS đánh vần thử
-HS đọc cá nhân, lớp
- Cả lớp ghép tiếng hoạt
-Phân tích tiếng : hoạt
-HS đánh vần thư ûtiếng hoạt
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS quan sát, trả lời
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS đọc sơ đồ trên bảng.
-HS so sánh
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS quan sát
-HSviếtbảng con: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp.
-1 HS đọc lại bài ở trên bảng
-HS cử đại diện lên thi.
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-HS nhẩm bài
-HS lên gạch dưới có vần đang học
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-2-3 em
-HS viết bài theo yêu cầu
-1-2 em đọc bài trên bảng
-1-2 em đọc bài SGK
* Rút kinh nghiệm
Toán
Bài : Luyện tập chung
Tiết: 90
I. Mục tiêu:
- Có kỹ năng đọc, viết, đếm các số đến 20
- Biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20
- Biết giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học :
+ Phiếu bài tập , bảng phụ kẻ các bài tập 1,2,3,4/124/ SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Sửa bài tập 3/20 / vở Bài tập .
+ Vẽ đoạn thẳng AO dài 3 cm. Đoạn thẳng OB dài 5 cm để có đoạn thẳng AB dài 8 cm
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Làm bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm bài tập
*Bài 1 :
-Giáo viên cho học sinh tự làm bài
-Khuyến khích học sinh viết theo thứ tự từ 1 đến 20 và viết theo thứ tự mà học sinh cho là hợp lý nhất . Chẳng hạn có thể nêu 2 cách viết như sau :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
-Khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 20
*Bài 2 : Học sinh tự nêu nhiệm vụ “ Điền số thích hợp vào ô trống “
-Khi chữa bài nên cho học sinh đọc, chẳng hạn :
13
11
16
+ 2 + 3
-Đọc là : Mười một cộng hai bằng mười ba, mười ba cộng ba bằng mười sáu
*Bài 3 : Cho học sinh nêu bài toán, nêu tóm tắt rồi tự giải và tự viết bài giải
-Chẳng hạn :
-Tóm tắt :
Có : 12 bút xanh
Có : 3 bút đỏ
Tất cả có : … bút ?
Bài giải :
Số bút có tất cả là :
12 + 3 = 15 bút
Đáp số : 15 bút
*Bài 4 : Cho học sinh tự giải thích mẫu, chẳng hạn
13 + 1 = 14 Viết 14 vào ô trống
3.Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh ôn lại bài làm các bài tập ở vở Bài tập
- Chuẩn bị bài ngày mai : Luyện tập chung
+1 em lên bảng
+ 3 học sinh lên vẽ các đoạn thẳng có độ dài : 9 cm, 7 cm, 10 cm.
-Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống rồi tự làm và chữa bài .
- 1 em lên bảng chữa bài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
- Học sinh tự làm bài
-1 Học sinh lên bảng chữa bài
-Học sinh đọc bài toán và tự giải
-Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tự nhiên –Xã hội
Cây hoa
Tiết: 23
I.Mục tiêu:
Học xong bài này,HS có khả năng:
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.
- Kể được một số cây hoa theo mùa: ích lợi, màu sắc, hương thơm.
- Có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà; không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Kĩ năng kiên định
-Kĩ năng phê phán
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập
III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
-Thảo luận nhóm/cặp
-Sơ đồ tư duy
-Trò chơi
-Trình bày 1 phút
IV.Phương tiện dạy học:
- GV và HS đem cây hoa đến lớp
- Hình ảnh các cây hoa trong bài 23 SGK.
-Khăn bịt mặt
V. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số cây rau mà em biết.
- Ăn rau có ích lợi gì?
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV và HS giới thiệu cây hoa của mình.
-GV hỏi HS: Cây loại hoa em mang tới lớp tên là gì? Nó sống ở đâu?
b.Hoạt động 1: Quan sát cây hoa
-GV chia lớp thành những nhóm nhỏ.
-GV hướng dẫn nhóm làm việc:
Hãy chỉ đâu là rễ, thân, lá, hoa của cây hoa mang tới lớp.
-Sau đó thảo luận câu hỏi: Phân biệt được loại hoa này với loại hoa khác.
-GV gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
-Kết luận: GV giúp HS hiểu những ý sau.
+ Các cây hoa đều có: rễ, thân, lá, hoa.
+ Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau… Có loài hoa có màu sắc rất đẹp, có loaị hoa có hương thơm, có loài hoa vừa có hương thơm vừa có màu sắc đẹp.
c.Hoạt động 2: Làm việc với SGK
-GV hướng dẫn HS tìm bài 23 SGK
-GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Kể tên các loài hoa có trong bài 23 SGK
+ Kể tên các loài hoa khác mà em biết?
+ Hoa được dùng để làm gì?
-Kết luận:
- Các loài hoa có trong bài 23 SGK: hoa hồng, hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc.
- Hoa được dùng để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa, làm thuốc...
- GV hỏi: Ở nhà em nào trồng hoa và em đã làm gì để chăm sóc bảo vệ cây hoa?
- Khi đi công viên cùng bạn, thấy hoa đẹp, bạm em rủ em hái hoa. Em sẽ làm gì và nói gì lúc đó?
d.Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn hoa gì?”
-GV yêu cầu cử mỗi tổ một em lên chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt.
-GV đưa mỗi em một vài bông hoa và yêu cầu các em đoán xem đó là hoa gì?
3. Củng cố- dặn dò:
-Nêu các bộ phận chính của cây hoa?
-Hoa dùng để làm gì?
-Nhận xét tiết học.
-2-3 HS trả lời.
+HS nói tên cây hoa và nơi sống của cây hoa mang tới lớp.
+Các nhóm so sánh các loài hoa có trong nhóm, để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hương thơm giữa chúng.
+ HS (theo cặp) quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK
+ Các em tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp.
+ HS dùng tay để sờ và dùng mũi để ngửi, đoán xem đó là hoa gì? Ai đoán nhanh và đúng là thắng cuộc.
-HS trả lời.
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
***************************************************************
Thứ tư , ngày 20 tháng 02 năm 2013
Học vần
Ôn tập
Tiết : 205+ 206
I. Mục đích:
- HS đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến 97.
- HS viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến 97.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn chuyện theo tranh kể chuyện : Chú Gà Trống khôn ngoan.
* HS khá, giỏi kể được từ 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa .
- Bảng ôn trong SGK, bảng ôn kẻ sẵn trên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn các vần: oa, oe
-Trò chơi : Xướng họa.
-GV làm quản trò.
2. Học bài ôn. GV nêu nhiệm vụ của bài ôn.
a. GV dùng bảng in và làm mẫu.
b. GV quan sát các nhóm và giúp đỡ các em.
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm viết 3 vần.
- HS tìm hiểu luật chơi, chia lớp thành 2 nhóm đứng đối diện nhau và thực hiện trò chơi.
- HS tự ôn các vần trên bảng.
- HS quan sát GV, đọc trơn từng vần đã ghép.
- HS tự làm việc với bảng ôn theo từng cặp.
- HS đọc trơn các từ: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang.
- HS thi viết đúng giữa các nhóm. Các nhóm cử người lên đọc kết quả viết của nhóm.
- HS đọc thầm từ và tiếng có chứa các vần vừa ôn tập: ắp, tiếp, ấp.
- HS luyện đọc toàn bài trên bảng.
Tiết 2
c. GV hd HS tìm hiểu quy định của cuộc chơi: Thi giữa 4 nhóm trong lớp, mỗi nhóm phải tìm đủ từ có chứa 12 vần ôn.GV có giải thưởng cho nhóm thắng cuộc và chốt lại danh sách các vần ôn.
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: GV quan sát HS đọc và giúp đỡ HS yếu.
Chơi trò đọc tiếp nối giữa các nhóm.
b. Luyện viết:
c. Kể chuyện:
- GV vừa kể vừa chỉ vào tranh.
- GV kể riêng từng đoạn vừa kể vừa kết hợp hỏi HS để HS nhớ từng đoạn.
4. Củng cố- dặn dò:
-Cho HS nhắc lại các vần đã ôn.
- Dặn HS đọc các vần và từ; đoạn thơ trong bài.
-Nhận xét tiết học
- HS chơi tìm từ có chứa các vần đã học để luyện đọc các từ và mở rộng vốn từ có chứa các vần ôn.
- HS thực hiện trò chơi.
1 HS lên bảng làm trọng tài để nhận xét, ghi kết quả của các nhóm và chọn ra nhóm thắng cuộc.
- HS luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài.
- HS nghe GV đọc mẫu cả bài.
- HS luyện đọc theo từng cặp.
-Đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
- Tìm tiếng trong đoạn có chứa vần đang ôn.
- HS đọc đt cả đoạn. Mỗi bàn đọc 1 hoặc 2 dòng, sau đó mỗi tổ đọc cả đoạn.
- HS tập viết trong vở TV1/2
- Kể lại một số đoạn hoặc cả câu chuyện chú gà trống khôn ngoan cho bạn hoặc người thân nghe. HS kể từng đoạn câu chuyện dựa vào từng bức tranh - Chuẩn bị bài 98.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Tiết 91
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Thực hiện được cộng, trừ, nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
-Biết giải bài toán có lời văn có nội dung hình học.
II. Đồ dùng dạy học :
+ Bảng phụ ghi bài tập 2, 4/125.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Sửa bài 3/21 / Vở Bài tập : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại bài toán. Gọi 2 em lên bảng. 1 em ghi tóm tắt bài toán, 1 em trình bày bài giải.
+ Học sinh nhận xét, sửa sai chung.
+ Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1 :Luyện tập thực hành
- Giáo viên cho học sinh mở SGK
*Bài 1 :
-Khuyến khích học sinh tính nhẩm
-Khi sửa bài nên cho học sinh đọc các phép tính và kết quả tính . Chẳng hạn : 11 + 4 + 2 = 17 đọc là : mười một cộng bốn bằng mười lăm, mười lăm cộng hai bằng mười bảy
*Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu nhiệm vụ phải làm
*Bài 3 :
-Khi chữa bài có thể cho học sinh đổi vở cho nhau để kiểm tra độ dài đoạn thẳng, vẽ được có đúng bằng 4 cm không ?
Bài 4 :
-Vì bài toán được tóm tắt bằng hình vẽ, nên theo hình vẽ của SGK thì độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài của đoạn thẳng AB và BC . Do đó có bài giải như sau :
Bài giải :
Độ dài đoạn thẳng AC là :
3 + 6 = 9 ( cm )
Đáp số : 9 cm
3.Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh ngoan
- Xem lại bài học . Làm bài tập vở Bài tập toán
- Chuẩn bị bài : Các số tròn chục
-Học sinh mở sách
-Học sinh nêu yêu cầu : “ Tính “. Học sinh tự làm bài.
-1 học sinh lên bảng chữa bài .
-Học sinh tự nêu nhiệm vụ (đọc “ lệnh “)rồi làm và chữa bài
-Khi chữa bài học sinh khoanh vào
18
10
a) Số lớn nhất
b) Số bé nhất
-Học sinh tự nêu nhiệm vụ phải làm rồi tự làm
- 1 em lên bảng chữa bài
-Cho học sinh tự làm bài và chữa bài
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Thủ công
Kẻ các đoạn thẳng cách đều
Tiết :23
I.Mục tiêu :
- Học sinh biết cách kẻ đoạn thẳng.
- Học sinh kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều, đường kẻ rõ và tương đối thẳng.
II.Đồ dùng dạy học :
- GV : Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều.
- HS : Bút chì,thước kẻ,1 tờ giấy vở.
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
- Giáo viên ghim hình vẽ mẫu lên bảng cho học sinh quan sát đoạn thẳng AB.
- Hỏi : Em có nhận xét gì về 2 đầu của đoạn thẳng? 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô? Em hãy kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau?
b.Hoạt động 2 : Học sinh biết cách kẻ đoạn thẳng,kẻ 2 đoạn thẳng cách đều.
-Giáo viên hướng dẫn mẫu cách kẻ.
Ø Đoạn thẳng :
Lấy 2 điểm A và B,giữ thước cố định bằng tay trái,tay phải cầm bút nối A sang B ta được đoạn thẳng AB.
Ø Hai đoạn thẳng cách đều :
Trên mặt giấy ta kẻ đoạn thẳng AB.Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống phía dưới 2 ô.Đánh dấu C và D.Nối C với D ta có đoạn thẳng CD cách đều với AB.
c.Hoạt động 3 : Học sinh thực hành kẻ đoạn thẳng,đoạn thẳng cách đều trên vở.
- Cho học sinh thực hành,giáo viên quan sát và uốn nắn những em còn lúng túng.
3. Củng cố- dặn dò :
- GV nhận xét giờ học, dặn: HS chuẩn bị giấy màu có kẻ ô và 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công: “Cắt dán hình chữ nhật”
- Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
- Cho học sinh quan sát hình vẽ mẫu, trả lời câu hỏi ( có 2 điểm), 2ô, 2 cạnh của bảng, của cửa sổ.
-Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu,thực hiện kẻ đoạn thẳng nháp trên mặt bàn.
-Học sinh nghe và quan sát giáo viên làm mẫu, tập kẻ không trên mặt bàn.
Học sinh tập kẻ trên tờ giấy vở.
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm , ngày 21 tháng 02 năm 2013
Học vần
Bài 98 uê- uy
Tiết : 207+ 208
I. Mục đích:
- HS đọc đúng: uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết đúng: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh về phương tiện giao thông.
- Phiếu từ: cây vạn tuế, xum xuê, tàu thủy, khuy áo, cố đô Huế, nguy hiểm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Đọc bảng con: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang
-Đọc SGK từ ứng dụng.
-Đọc cho HS viết bảng con : ngoan ngoãn, khai hoang
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV cho HS chơi trò xướng - họa để vào bài mới.
b.Hoạt động 2:Nhận diện vần và đánh vần
+ Vần uê: Giới thiệu vần mới thứ nhất
-Yêu cầu HS ghép bảng cài
-Gọi HS phân tích vần uê
-GV đánh vần mẫu
c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc
-Có vần uê muốn có tiếng huệ ta phải cài thêm âm gì? Và thanh gì?
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: huệ
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu:
-GV cho HS quan sát tranh bông huệ để rút r
File đính kèm:
- Giaoan-tuan23.doc