Học vần
Tiết 211; 212 uân, uyên
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện (Kể một số truyện em đã xem, tên một vài nhân vật trong truyện, kể lại 1 hoặc 2 đoạn của truyện mà em nhớ và thích).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh, vật thật, phiếu từ: mùa xuân, huân chương, tuần lễ, chuẩn bị, con thuyền, vận chuyển, kể chuyện, cuốn truyện.
174 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai, ngày 25 tháng 02 năm 2013
Học vần
Tiết 211; 212 uân, uyên
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện (Kể một số truyện em đã xem, tên một vài nhân vật trong truyện, kể lại 1 hoặc 2 đoạn của truyện mà em nhớ và thích).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh, vật thật, phiếu từ: mùa xuân, huân chương, tuần lễ, chuẩn bị, con thuyền, vận chuyển, kể chuyện, cuốn truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Đọc uơ uya , huơ tay, đêm khuya, thuở xưa,phéc-mơ-tuya, giấy-pơ-luya,voi huơ vòi.
- Đọc bài SGK câu ứng dụng
-Viết bảng con huơ tay, đêm khuya
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
b.Hoạt động 2 :Nhận diện vần và đánh vần
*Dạy vần: uân
-Yêu cầu HS ghép bảng cài
-Gọi HS phân tích vần uân
-GV đánh vần mẫu:
c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc
-Có vần uân muốn có tiếng xuân ta phải cài thêm âm gì?
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: xuân
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu:
-GV treo tranh mùa xuân hỏi để rút ra từ khóa
-GV ghi bảng: mùa xuân
-Đọc lại sơ đồ
*Dạy vần uyên: ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh uân với uyên
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng :
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV nhắc lại qui trình viết: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo nhóm 4 dựa theo câu hỏi :
+Em đã đọc những cuốn truyện gì?
+Trong số các truyện đã học, em thích nhất truyện nào?
+Nói về một truyện mà em thích.
-GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3. Củng cố:
-Trò chơi:Tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
-Đọc trước bài 101: uât-uyêt
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân
-HS viết bảng con
-HS tìm ghép bảng cài: uân
-HS phân tích vần uân.
-HS đánh vần thử
-HS đọc cá nhân, lớp
- Cả lớp ghép tiếng xuân
-Phân tích tiếng : xuân
-HS đánh vần thử tiếng xuân
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS quan sát, trả lời
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS đọc toàn bài.
-HS so sánh
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS quan sát
-HS viết bảng con: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp.
-1 HS đọc lại bài ở trên bảng
-HS tham gia chơi.
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-Nhận xét tranh- trả lời
-HS nhẩm bài
-HS lên gạch dưới có vần đang học
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-2-3 em
-HS viết bài theo yêu cầu
-Quan sát tranh và trả lời
-HS làm việc theo nhóm 4
-Đại diện 1 số nhóm trình bày
-1-2 em đọc bài trên bảng
-1-2 em đọc bài SGK
-HS nhận xét bạn đọc
-HS thi tài
Toán
Bài : Luyện tập
Tiết: 93
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
- Bước đầu nhận ra "cấu tạo" của các số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi các bài tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh đọc các số từ 10 90 và ngược lại
+ 2 học sinh lên bảng điền dấu>, <, =
+ Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1 :Củng cố đọc viết số tròn chục
*Bài 1.
-Cho học sinh mở SGK nêu yêu cầu bài 1
-Hướng dẫn học sinh nối cách đọc số với số phù hợp .
Mẫu : tám mươi –( nối ) 80
-Sửa bài trên bảng lớp
*Bài 2 :
-Giáo viên có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp học sinh dễ nhận ra cấu tạo của các số tròn chục ( từ 10 đến 90 ) . Chẳng hạn giáo viên có thể giơ 4 bó que tính và nói “ số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị “
*Bài 3 :
a)Khoanh tròn vào số bé nhất
b) Khoanh tròn vào số lớn nhất
b.Hoạt động 2:Trò chơi
Mục tiêu:HS nắm vững thứ tự các số để xếp nhanh.
*Bài 4 :
-Viết số theo thứ tự
a) sắp xếp lại các số trên hình bong bóng theo thứ tự từ bé đến lớn
- 80 , 20, 70, 50, 90.
b) Sắp xếp, viết lại các số trên hình các con thỏ theo thứ tự từ lớn đến bé
- 10, 40, 60, 80, 30.
-Cho học sinh làm bài vào vở sau khi chơi
3.Củng cố dặn dò :
- Nêu cấu tạo các số 50,70,90,40
- Chuẩn bị bài : Cộng các số tròn chục
+ 2 học sinh lên bảng làm bài
50 ... 40 60 .. . 60
40 .. . 50 70 ... 90
+ Học sinh làm vào bảng con
-HS nêu :“ Nối ( theo mẫu ) “
-Học sinh thi đua làm bài nhanh, đúng
-Dựa vào mẫu (phần a ) học sinh tự làm bài
-Học sinh tự chữa bài .
-Học sinh tự làm bài rồi chữa bài20
90
a) 70 , 40, , 50 , 30
b) 10, 80 , 60, , 70
- 1 em lên bảng chữa bài
-2 đại diện tổ lên tham gia trò chơi . Đội nào nhanh, đúng là đội đó thắng.
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đạo đức
Đi bộ đúng quy định (TT)
Tiết : 24
I. Muc tiêu:
-Nêu được một số qui định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
-Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng qui định.
-Thực hiện đi bộ đúng qui định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
*Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng qui định và sai qui định.
II. Chuẩn bị:
Vở BT đạo đức 1. Ba chiếc đèn hiệu màu đỏ, vàng, xanh làm bằng bìa cứng hình tròn, đường kính 15 - 20 cm.
Các Điều 3, 6, 18, 26 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Đi bộ đúng quy định có lợi gì ?
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Làm BT3
+Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không ?
+Điều gì có thể xảy ra ? vì sao ?
+Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ?
-Mời 1 số đôi lên trình bày kết quả thảo luận.
KL: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
b.Hoạt động 2: làm BT 4
-GV giải thích yêu cầu BT
GV KL:
Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định.
Tranh 5, 7, 8 sai quy định.
-Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
c.Hoạt động 3: HS chơi trò chơi: “Đèn xanh, đèn đỏ”
-Những người chơi phải thực hiện các động tác theo hiệu lệnh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Thực hiện đi bộ đúng quy định.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Cảm ơn và xin lỗi.
-HS xem tranh và trả lời câu hỏi
HS thảo luận theo từng đôi
-Từng đôi lên bảng trình bày
-HS xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn
-HS nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười.
-HS đứng thành hàng ngang, đôi nọ đối diện đôi kia, cách nhau khoảng 2 - 5 bước. Người điều khiển cầm đèn hiệu đứng ở giữa cách đều 2 hàng ngang.
-Người điều khiển thay đổi nhịp độ nhanh dần.
-Cả lớp đọc đồng thanh các câu thơ ở cuối bài.
* Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 26 tháng 02 năm 2013
Học vần
Tiết 213;214 uât uyêt
I. Mục đích – yêu cầu:
- HS đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, phiếu từ: Luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp, quyết tâm, mặt nguyệt, cây quất.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Cho 1 số HS chơi trò tìm chữ bị mất.
- GV kt 1 số em ghép vần: uân, uyên.
- Cho cả lớp viết: uân, uyên, quân đội, lời khuyên.
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 2: Nhận diện vần và đánh vần
+ Vần uất : Giới thiệu vần mới và viết bảng: uât
-Gọi HS phân tích vần uât
-GV đánh vần mẫu:
c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc
-Có vần uât muốn có tiếng xuất ta phải cài thêm âm gì? Và thanh gì?
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: xuất
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu:
-GV cho HS xem tranh sản xuất và hỏi để rút ra tiếng khóa. GV ghi bảng :sản xuất
*Dạy vần uyết : ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh vần uât với uyêt
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
-GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS
e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng từ ứng dụng
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV nhắc lại qui trình viết: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
-GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo nhóm 3-4 em dựa theo câu hỏi :
+Nước ta có tên gọi là gì?Em đã nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem?
+Em biết nước ta hoặc quê hương em có những cảnh đẹp nào?
+ Nói về một cảnh đẹp mà em biết
-GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3. Củng cố
-Tìm tiêng ngoài bài có vần vừa học
4. Dặn dò, nhận xét
-Về đọc, viết bài cho tốt
-Đọc trước bài 102: uynh-uych
-Nhận xét tiết học.
-con th…yền, hòa thu…n.
-HS viết theo tổ.
-HS tìm và ghép bìa cài: uât
-HS phân tích vần uât
-HS đánh vần thử
-HS lắng nghe
-HS đọc cá nhân, lớp
- Cả lớp ghép tiếng xuất
-Phân tích tiếng : xuất
-HSđánhvần thử tiếng xuất
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS quan sát, trả lời
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS đọc sơ đồ trên bảng.
-HS so sánh
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS quan sát
-HSviếtbảng con: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp.
-1 HS đọc lại bài ở trên bảng
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-Nhận xét tranh- trả lời
-HS nhẩm bài
-HS lên gạch dưới có vần đang học
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-2-3 em
-HS viết bài theo yêu cầu
-Quan sát tranh và trả lời
-Đại diện nhóm trình bày
-1-2 em đọc bài trên bảng
-1-2 em đọc bài SGK
-HS nhận xét bạn đọc
-HS cử đại diện lên thi tài
* Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....
Toán
Bài : Cộng các số tròn chục
Tiết: 94
I.MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm cá số tròn chục trong phạm vi 90 .
- Giải được bài toán có phép cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ 2 em lên bảng viết các số tròn chục từ 10 90 và từ 90 10
+ Nêu cấu tạo các số 60, 90 , 20, 70
-Cho HS làm bảng con
+ Nhận xét, sửa sai chung
+ Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1 :Giới thiệu cộng các số tròn chục
1)Giới thiệu cách cộng các số tròn chục
( theo cột dọc )
Bước 1 : Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính
-Hướng dẫn học sinh lấy 30 que tính ( 3 bó que tính )
-Giáo viên gắn 3 bó que tính lên bảng. Hỏi học sinh : 30 gôm có mấy chục, mấy đơn vị ?
-Giáo viên gắn 3 ở cột chục 0 ở cột đơn vị
-Tiếp tục lấy 2 bó que tính gắn dưới 3 bó que tính. Hỏi 20 gầm mấy chục và mấy đơn vị
-Giáo viên đính 2 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị
-Gộp lại, ta được 5 bó và 0 que tính, Đính 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị ( Dưới gạch ngang như ở sách toán 1 )
Bước 2 :
-Hướng dẫn học sinh kỹ thuật làm tính cộng. Theo 2 bước : a) Đặt tính :
-Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Viết dấu cộng. Kẻ vạch ngang.
30
20
50
+
b) Tính : ( từ phải sang trái )
* 0 cộng 0 bằng 0 , viết 0
* 3 cộng 2 bằng 5 , viết 5
* vậy 30 + 20 = 50
b.Hoạt động 2 : Thực hành
-Cho học sinh mở SGK
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài
-Học sinh chỉ tính khi đã đặt tính sẵn
-Khi chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách tính
Bài 2 :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cộng nhẩm 1 số tròn chục với 1 số tròn chục
- Chẳng hạn muốn tính 20 + 30
- Ta cộng nhẩm 2 chục + 3 chục = 5 chục
- Vậy 20 + 30 = 50
Bài 3 :
- Cho học sinh tự đọc đề toán, tự giải bài toán
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng lớp
3.Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét tuyên dương học sinh.
- Dặn học sinh về nhà làm tính. Hoàn thành bài tập trong vở Bài tập
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
-2HS viết
-2-3 HS nêu.
+ Học sinh làm bảng con : 30 < … < 50
-Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên
- HS trả lời: 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị
-Học sinh làm theo giáo viên :
20 gồm 2 chục và 0 đơn vị
-Vài học sinh nêu lại cách cộng
-Học sinh tự làm bài .
- 3 học sinh lên bảng chữa bài
-Học sinh tự làm bài .
-Khi chữa bài học sinh đọc kết quả theo từng cột
-Học sinh tự làm bài vào vở .
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tự nhiên và xã hội
Bài : Cây gỗ
Tiết: 24
I.Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Kể tên và nêu lợi ích của một số cây gỗ .
- Chỉ được rễ, thân,lá, hoa của cây gỗ.
*So sánh các bộ phận chính, hình dạnh , kích thước, ích lợi của cây rau và cây gỗ.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê bẻ cành ngắt lá.
-Kĩ năng phê phán hành vi bẻ cành hái lá.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây gỗ.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
III.Đồ dùng dạy học:
Hình SGK bài 24
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
+Nêu ích lợi của một số cây hoa?
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu “Bài học hôm nay chúng ta sẽ học về cây gỗ”
b.Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ
- GV tổ chức cho cả lớp ra sân trường, dẫn các em đi quanh sân và yêu cầu các chỉ xem cây nào là cây gỗ, nói tên cây đó là gì?
- GV cho HS dừng lại bên một cây gỗ và cho các em quan sát, để trả lời các câu hỏi sau:
+ Cây gỗ này tên là gì?
+ Hãy chỉ thân, lá của cây. Em có nhìn thấy rễ cây hay không?
+ Thân cây này có đặc điểm gì? (cao hay thấp, to hay nhỏ, cứng hay mền so với cây rau, cây hoa đã học)
- Kết luận: Giống các cây đã học, cây gỗ cũng có rễ, thân , lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ còn có nhiều cành và lá cây làm thành tán toả bóng mát.
c.Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- GV hướng dẫn HS tìm bài 24 SGK.
-GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
-Kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và làm nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao có tác dụng giữ đất, chắn gió, tỏa bóng mát. Vì vậy, cây gỗ thường được trồng nhiều thành rừng hoặc được trồng ở những nơi đô thị để có bóng mát, làm cho không khí trong lành.
**So sánh các bộ phận chính, hình dạnh , kích thước, ích lợi của cây rau và cây gỗ
3.Củng cố-dặn dò:
+Nêu ích lợi của cây lấy gỗ.
-Nhận xét tiết học.
-2-4 HS trả lời
-Cả lớp ra sân trường qan sát xem cây nào là cây gỗ, nói tên cây đó là gì?
-HS dừng lại bên một cây gỗ và cho các em quan sát, để trả lời các câu hỏi
+ HS (theo cặp) quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK
+ Một số HS trả lời, các em khác bổ sung
-HS so sánh và phát biểu.
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 27 tháng 02 năm 2013
Học vần
Tiết 215;216 uynh uych
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc được : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch; từ và các câu ứng dụng.
- HS viết được : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh cha mẹ HS đưa con đi học, các em HS chơi vật nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc uât uyêt sản xuất, tuyệt đẹp, kỉ luật, thuyết phục, trăng khuyết, bất khuất và câu ứng dụng SGK.
- Cho cả lớp viết bảng con: uât, uyêt, tuyệt đẹp, sản xuất
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 2: Nhận diện vần và đánh vần
+ Vần uynh : Giới thiệu vần mới và viết bảng: uynh
-Gọi HS phân tích vần uynh
-GV đánh vần mẫu:
c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc
-Có vần uynh muốn có tiếng huynh ta phải cài thêm âm gì? Và thanh gì?
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: huynh
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu:
-GV cho HS xem tranh và hỏi để rút ra tiếng khóa. GV ghi bảng :phụ huynh
*Dạy vần uych : ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh vần uynh với uych
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
-GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS
e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng từ ứng dụng
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV nhắc lại qui trình viết: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
+Tên của mỗi loại đèn là gì?
+Đèn nào dùng điện để thắp sáng, đèn nào dùng dầu để thắp sáng?
+Nhà em có những loại đèn gì?
-Cho HS làm việc theo nhóm 3-4 em
+Nói về một loại đèn vẫn dùng để đọc đọc sách hoặc học ở nhà.
-GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3. Củng cố:
-Trò chơi: ( Vận dụng các trò chơi các bài trước)
-GV nhận xét, tuyên dương HS.
4. Dặn dò, nhận xét:
-Đọc trước bài 103: Ôn tập
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân
-HS viết theo tổ.
-HS tìm và ghép bìa cài: uynh
-HS phân tích vần uynh
-HS đánh vần thử
-HS đọc cá nhân, lớp
- Cả lớp ghép tiếnghuynh
-Phân tích tiếng : huynh
-HS đánhvần thử tiếng huynh
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS quan sát, trả lời
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS đọc sơ đồ trên bảng.
-HS so sánh
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS viết bảng con: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp.
-1 HS đọc lại bài ở trên bảng
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-Nhận xét tranh- trả lời
-HS nhẩm bài
-HS lên gạch dưới có vần đang học
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-HS viết bài theo yêu cầu
-Quan sát tranh và trả lời
-Đại diện nhóm trình bày
-HS lắng nghe.
-1-2 em đọc bài trên bảng
-1-2 em đọc bài SGK
-HS nhận xét bạn đọc
-HS cử đại diện lên thi tài
* Rút kinh nghiệm :
Toán
Bài Luyện tập
Tiết: 95
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm các số tròn chục.
- Bước đầu biết về tính chất phép cộng.
- Biết giải toán có phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học :
+ Phiếu bài tập .
+ Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm toán: 30+30= ; 60+30= ; 50+10= ;
+ Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1 :Củng cố cách đặt tính và tính.
-Cho học sinh mở SGK
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài
-Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính
40
20
+
30
30
+
-Cho học sinh thực hiện trên bảng con
-Giáo viên nhận xét, kết luận
Bài 2 :
-Học sinh nêu yêu cầu bài 2
-Bài 2 a) Học sinh làm bài trên bảng con
-Giáo viên cho học sinh nhận xét các phép tính. Giáo viên củng cố tính giao hoán trong phép cộng
-Bài 2 b) Học sinh làm miệng. Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý điền số đi kèm
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung
Bài 3 : -Lan hái được 20 bông hoa. Mai hái được 10 bông hoa. Hỏi cả 2 bạn hái được bao nhiêu bông hoa ?
-Giáo viên tóm tắt đề toán lên bảng
Lan hái : 20 bông hoa
Mai hái : 10 bông hoa
Cả 2 : …. bông hoa ?
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
-Nhắc nhở cách trình bày bài giải
b.Hoạt động 2:Trò chơi
Bài 4 : Trò chơi nối phép tính với kết quả đúng
-Giáo viên treo 2 bảng phụ có ghi nội dung bài tập 4 /130
-Nêu tên trò chơi, cách chơi, thời gian chơi
-Nhận xét, tuyên dương học sinh
3.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh làm các bài tập trong vở Bài tập
- Chuẩn bị bài : Trừ các số tròn chục
+HS dưới lớp chia 2 nhóm thực hiện bài trên bảng vào bảng con
-Học sinh mở SGK
-2 em lên bảng tự đặt tính rồi tính
-Học sinh nhận xét, sửa bài
-Nhắc lại cách đặt tính , phương pháp tính
-HS làm bảng con
-HS làm bài theo tổ
-2 em lên bảng sửa bài
20 + 30 = 50
30 + 20 = 50
- Học sinh làm vào vở
- 2 em lên bảng chữa bài
-2em đọc đề toán
-Học sinh tự giải bài toán
-Mỗi đội cử 4 em xếp hàng, mỗi em nối xong 1 bài thì chạy xuống để bạn kế tiếp lên nối. Đội nào nối đúng, nhanh nhất là thắng cuộc.
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thủ công
Bài : Cắt, dán hình chữ nhật
Tiết : 24
I.Mục tiêu:
-Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
- Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. có thể kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật theo cách đơn giản. đường cát tương đối thẳng. hình dán tương đối phẳng.
- HS khéo tay kẻ, cắt , dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng, đường dán phẳng. có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác.
II. Chuẩn bị:
GV: Hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô. Tờ giấy kẻ ô kích thước lớn.
HS: Giấy màu có kẻ ô, 1 tờ giấy học có kẻ ô, 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô. Bút chì, thước, kéo, hồ, vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Kẻ các đoạn thẳng cách đều.
2.Bài mới:
a. GV giới thiệu bài, ghi đề:
b. HD HS quan sát và nhận xét
GV gợi ý bằng các câu hỏi
Hình chữ nhật có mấy cạnh ?
Độ dài của các cạnh như thế nào?
c. HD mẫu:
-Để kẻ HCN ta phải làm như thế nào ?
-GV làm mẫu các thao tác: lấy 1 điểm A trên mặt giấy có kẻ ô, từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D. Từ điểm A và D đếm sang 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C, nối lần lượt các điểm A->B; B->C; C->D; D->A ta được hình chữ nhật ABCD.
-HD HS cắt rời hình chữ nhật và dán. Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được HCN.
-Bôi 1 lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng. GV làm thao tác mẫu từng động tác và dán để HS quan sát.
d. HD cách kẻ HCN đơn giản hơn:
-Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của HCN có độ dài cho trước. Như vậy, chỉ cần cắt 2 cạnh còn lại.
3. Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành.
-HS lên kẻ.
-HS quan sát HCN mẫu
- HS trả lời:4 cạnh
- HS trả lời: 2 cạnh 5 ô và 2 cạnh 7 ô; 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
-HS quan sát
-HS kẻ, cắt HCN trên tờ giấy vở HS có kẻ ô.
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm , ngày 28 tháng 02 năm 2013
Học vần
Bài 103: Ôn tập
Tiết 217+218
I. Mục đích- yêu cầu:
- HS đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 102.
- HS viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến bài 102.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết
*HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa
- Bảng ôn kẻ sẵn trên bảng, các phiếu trắng để HS điền từ.
- Tranh minh họa câu chuyện: Truyện kể mãi không hết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS viết bảng con: luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵnh, uỳnh uỵch
-Gọi 2-3 HS đọc bài ứng dụng.
2. Bài mới:GV ghi các vần đã học từ bài 98 đến bài 102.
a. GV dùng bảng ôn và làm mẫu.
Ghép các vần ở từng ô cột dọc với từng âm ở ô dòng ngang để tạo vần sau đó đọc trơn từng vần đã ghép.
b. GV quan sát các nhóm và giúp đỡ các em gặp khó khăn..
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm viết các vần theo từng bảng ôn.
- HS tự ôn cách đọc các vần trên bảng
- HS quan sát.
- HS tự làm việc với bảng ôn theo từng cặp.
- HS đọc trơn các từ: ủy ban, hòa thuận, Luyện tập.
- HS thi viết đúng giữa các nhóm.
Tiết 2
c. GV hd HS hiểu quy định của cuộc chơi: T
File đính kèm:
- Giaoan-tuan24.doc