Giáo án khối 1 tuần 25

Tập đọc

 Trường em

Tiết: 219;220

I.Mục đích:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.

- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.

- HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Thứ hai, ngày 27 tháng 02 năm 2012 Tập đọc Trường em Tiết: 219;220 I.Mục đích: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV yêu cầu HS xem tranh minh họa bài đọc, nói với các em về nội dung tranh. b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. * Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ ngữ :Trường, cô giáo. GV củng cố cấu tạo tiếng, hướng dẫn HS đọc các tiếng, từ ngữ lẫn khi viết chính tả. GV kết hợp giải nghĩa từ khó cho các em. - Luyện đọc câu: GV chỉ bảng từng tiếng để HS đọc nhẩm theo. Luyện đọc đoạn, bài; GV hd cho các nhóm và cá nhân HS thi đua đọc đúng, to và rõ. 3. Ôn các vần ai, ay: a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm tiếng trong bài có vần ai, có vần ay). b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK, tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay. GV giảng từ: con nai, máy bay. GV tổ chức trò chơi: thi tìm những tiếng có vần: ai, ay mà em biết. GV tính điểm thi đua. c. GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay. -HS: Tranh vẽ một mái trường Tiểu học, cảnh sân trường đông vui nhộn nhịp. -1 HS đọc tên bài: trường em, phân tích tiếng trường, phát âm vần ương. -1 HS đọc từ cô giáo; 2-3 HS đọc tiếng: giáo, phân tích cấu tạo tiếng: giáo. -3-4 HS đọc trơn câu thứ nhất, tiếp tục với các câu tiếp theo. Cuối cùng HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu. -Từng nhóm 3 HS, mỗi em một đọan, tiếp nối nhau đọc. -Cá nhân đọc cả bài; các bàn, tổ, nhóm đọc đồng thanh. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. HS đọc đt cả bài 1 lần. -HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ai, ay; HS đọc các tiếng, từ có chứa vần: ai, ay. -Phân tích tiếng: hai, dạy. -2 HS đọc mẫu: con nai, máy bay. -HS thi tìm vần: ai, ay theo nhóm. -HS viết vào bảng con từ 3-4 tiếng có vần: ai, ay. -2 HS nhìn SGK, nói theo 2 câu mẫu. -2 HS thi nói câu có tiếng chứa vần: ai, ay. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc. GV đọc diễn cảm lại bài văn b. Luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp GV nêu yêu cầu của bài Luyện nói trong SGK. GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát triển của các em về trường, lớp; tính điểm thi đua. 3. Củng cố : - GV giáo dục ý thức giữ trường lớp của HS 4. Nhận xét - Dặn dò : -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Tặng cháu -1 HS đọc câu hỏi 1. -2 HS đọc câu thứ nhất, sau đó trả lời câu hỏi. -3 HS tiếp nối nhau đọc các câu tiếp theo. Sau đó nhiều em nối tiếp nhau đọc tiếp. -HS khá, giỏi nói tiếp, mỗi HS nói 1-2 ý -2-3 HS thi đọc diễn cảm bài văn. -2 HS khá, giỏi đóng vai hỏi - đáp. - HS đọc toàn bài * Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Toán Bài : Luyện tập Tiết: 97 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục. - Biết giải toán có phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : + Các bài tập 1, 2 , 3 viết sẵn trên bìa cứng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước em học bài gì ? ( Trừ các số tròn chục ) + Nhận xét, yêu cầu học sinh nêu cách tính theo cột dọc và tính nhẩm + Nhận xét bài cũ 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 : Luyện làm tính -Cho học sinh mở SGK - Em hãy nêu cách đặt tính bài 70 – 50 -Em hãy nêu cách trừ 70 – 50 theo cột dọc -Giáo viên đính các phép tính ở bài 1 lên bảng và yêu cầu học sinh làm vào bảng con -Gọi 3 em lên bảng chữa bài b.Hoạt động 2:Trò chơi *Bài 2 : Điền số vào vòng tròn và ngôi sao. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua 2 tổ -Giáo viên đính hình bài 2 lên bảng ( 2 bảng ) yêu cầu học sinh mỗi tổ xếp hàng 1, khi có lệnh của giáo viên, em đầu tiên của mỗi tổ sẽ tìm số đúng đính vào vòng tròn thứ nhất, em thứ 2 tiếp tục tìm số đúng đính vào vòng tròn thứ 2 . Lần lượt đến em thứ 4 là hết. Tổ nào làm nhanh hơn và đúng thì tổ đó thắng . - Giáo viên nhận xét, tuyên dương tổ thắng *Bài 3 : Đúng ghi Đ , sai ghi S -Giáo viên gắn các phép tính của bài 3 lên bảng ( 2 bảng ). Yêu cầu học sinh cử đại diện của đội lên thi đua gắn chữ Đ hay S vào sau mỗi phép tính. - Giáo viên nhận xét, kết luận : *Phần a) sai vì kết quả thiếu cm *Phần c) sai vì tính sai Nghỉ 5 phút c.Hoạt động 3 : Giải toán -Yêu cầu học sinh đọc bài toán 4. Giáo viên treo bảng tóm tắt bài toán -Giáo viên cho học sinh tự suy nghĩ giải bài toán vào phiếu bài tập -Lưu ý học sinh trước khi giải đổi 1 chục cái bát bằng 10 cái bát -Giáo viên sửa bài 3.Củng cố- dặn dò : - Nêu miệng 50-20; 60+30; 90-40; 10+40 - Dặn học sinh về ôn lại cách đặt tính, cách tính - Chuẩn bị bài : Điểm ở trong và ở ngoài 1 hình 70 70 - 80 40 - 90 – 20 = 60 – 40 = + 2 em lên bảng : + Học sinh dưới lớp làm bảng con -Học sinh lặp lại đầu bài (3 em ) -1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 - Viết 70 rồi viết 50 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang rồi tính . -Ta lấy 0 trừ 0 bằng 0 , viết 0 7 trừ 5 bằng 2 , viết 2 -Vậy 70 – 50 =20 -Mỗi dãy bàn làm 2 phép tính theo yêu cầu của giáo viên -Học sinh tự chữa bài -Học sinh nêu yêu cầu của bài tập -Học sinh cử 4 em /tổ tham gia trò chơi - Chơi đúng luật -Học sinh dưới lớp cổ vũ cho bạn 90 - 20 - 30 -20 + 10 -Học sinh nêu yêu cầu của bài đ S S -Học sinh gắn xong giải thích vì sao đúng, vì sao sai a) 60 cm – 10 cm = 50 b) 60 cm - 10 cm = 50 cm c) 60 cm – 10 cm = 40 cm -Nhà Lan có 20 cái bát, Mẹ mua thêm 1 chục cái nữa. Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát ? -Học sinh tự giải bài toán -1 em lên bảng giải * Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đạo đức ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II Tiết : 25 I. Mục đích - yêu cầu: - HS thực hành đóng vai ứng xử một số tình huống ở các bài đã học - Rèn thói quen chào hỏi khi gặp người lớn, đi bộ đúng qui định, biết nói lời cảm ơn, xin lỗi - Giáo dục cách cư xử với bạn bè, người lớn II. Đồ dùng dạy - học: - Một số tình huống, hành vi đạo đức III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Khi đi bộ ta phải đi như thế nào ? -Khi đi qua đường ta phải làm gì ? 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 : Đóng vai để nói lời cảm ơn, xin lỗi. *Hoạt động 2 : Đóng vai đi bộ trên đường 3. Củng cố : - Khi nào ta nói lời cảm ơn? - Khi nào ta nói lời xin lỗi? - Khi đi bộ trên đường ta phải đi như thế nào? 4. Nhận xét – Dặn dò - HS trả lời - Lớp nhận xét - HS thảo luận nhóm đôi nêu những tình huống nói lời cảm ơn hay xin lỗi - HS đóng vai - Lớp nhận xét - HS đóng vai khi đi học trên đường theo đường GV vẽ trên sân - Lớp nhận xét - HS thi đua trả lời * Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ ba, ngày 28 tháng 02 năm 2012 Tập viết TÔ CHỮ HOA : A, Ă, Â, B Tiết : 23 I.Mục đích và yêu cầu: - HS tô được chữ hoa: A, Ă, Â,B - HS viết đúng các vần: ai, ay, ao, au ; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. - HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết. II.Chuẩn bị: - GV: kẻ sẵn ô ly trên bảng, phấn màu. - HS: bảng con, phấn, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: - Cho HS viết từ: đoạt giải, chỗ ngoặt - GV nhận xét, chấm vở, trả bài, nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề: b. Hướng dẫn tô chữ hoa: -Hướng dẫn quan sát và nhận xét. -GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét, sau đó nêu quy trình viết. c. Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng: d. Hướng dẫn viết vào vở: GV quan sát, hướng dẫn cho từng em cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng, hướng dẫn cách sửa lỗi trong bài viết GV chấm, chữa bài cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Thu một số vở chấm, nhận xét. - Chuẩn bị tiết sau tô chữ B. -HS xem mẫu chữ và nhận xét. -HS đọc các vần và từ ứng dụng: ao, au, sao sáng, mai sau. -HS quan sát các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV1/2. -HS viết trên bảng con. -HS tập tô chữ hoa A, Ă, Â, B; tập viết các vần: ai, mái trường, ay, điều hay; ao, au; các TN: sao sáng, mai sau. -HS tập viết trong vở TV1/2 . - HS viết bài vào vở theo sự hướng dẫn của GV. - Viết phần BT. * Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chính tả Trường em Tiết: 1 I.Mục đích, yêu cầu: -HS nhìn bảng chép lại đúng đoạn: “ Trường học là ….anh em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút. - Điền đúng vần ai, ay; chữ c, k vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2,3 SGK. II.Đồ dùng dạy học: - Một phần BT trong tiết chính tả được thể hiện trên vở BTTV1/2. - Bảng phụ, bảng nam châm. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : 2.Bài mới: -GV viết bảng đọan văn cần chép, chỉ thước cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: trường, ngơi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết … HS viết bảng con. -GV hd các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu của đoạn văn. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. -GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đọc lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi xem HS có viết sai chữ nào không. Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. -GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. hd HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. - GV chấm một số vở, mang số còn lại về nhà chấm. 3. Hướng dẫn làm BT chính tả. a. Điền vần: ai hoặc ay. GV nói: mỗi từ có 1 chỗ trống phải điền vần ai hoạc ay và thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vần nào: ai hoặc ay. -GV tổ chức cho HS thi làm BT đúng, nhanh bằng nhiều hình thức: Vd: các tổ thi làm bài đúng, nhanh trên vở BTTV1/2 -GV chép nội dung BT lên bảng: 2-3 lần. b. Điền chữ c hoặc k: 3.Củng cố : - Khi nào viết c hay k? 4. Nhận xét – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Kiểm tra tập -HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài trường em, tốc độ Viết: tối thiểu 2 chữ/phút. 2-3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn văn. -HS nhẩm đv từng tiếng và viết vào bảng con. HS tập chép vào vở. -HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bài. - HS sửa lỗi - HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau. -1 HS đọc yêu cầu của bài trong vở BTTV1/2. HS lên bảng làm mẫu: điền vào chỗ trống thứ nhất: gà mái. HS viết bằng bút chì mờ. HS làm BT trên bảng. -2-3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức, cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. 2-3 HS đọc lại kết quả làm bài đã được HS thi đua tiếp sức: cá vàng, thước kẻ, lá cọ … * Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Toán Tiết 98 Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết bước đầu về điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình - Biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình. - Biết cộng trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : + Bảng phụ ghi các bài tập : 1, 2, 3, 4 / 133, 134 SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : + Giáo viên treo bảng phụ, gọi 1 học sinh đọc lại bài toán.Hỏi : Muốn giải bài toán này trước hết em cần làm gì ? (Đổi 2 chục nhãn vở = 20 nhãn vở ) + Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : a.Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở trong ở ngoài một hình. -Giáo viên vẽ hình vuông hỏi : Đây là hình gì ? -Giáo viên vẽ điểm A và nói :” Điểm A ở trong hình vuông. “ -Giáo viên vẽ điểm N và nói : “ Điểm N ở ngoài hình vuông” -Giáo viên vẽ hình tròn hỏi : Đây là hình gì ? -Giáo viên vẽ điểm P hỏi : “ Điểm P ở ngoài hình tròn hay trong hình tròn “ -Giáo viên vẽ điểm O nói : “ Điểm O ở trong hay ở ngoài hình tròn “ -Giáo viên vẽ 1 hình tam giác, hỏi học sinh : “ Đây là hình gì ? “ -Giáo viên vẽ điểm E ở trong hình tam giác, hỏi học sinh : “ Điểm E nằm ở trong hay ở ngoài hình tam giác “ -Vẽ Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác, hỏi học sinh : “ Điểm B nằm ở vị trí nào của hình tam giác ? “ -Gọi HS lặp lại : “ Điểm E ở trong hình tam giác. Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác “ b.Hoạt động 2 : Thực hành -Cho HS mở SGK đọc các câu phần bài học -Cho HS nêu yêu cầu bài tập 1 -Giáo viên đọc qua các câu cho HS nghe. -Giáo viên gắn bảng phụ có bài tập 1 yêu cầu học sinh cử 6 học sinh mỗi đội lên chơi gắn chữ đúng hay sai sau mỗi câu -Giáo viên hỏi lại : “ Những điểm nào ở trong hình tam giác? Những điểm nào ở ngoài hình tam giác ?” Bài 2 : Vẽ hình. Sử dụng phiếu bài tập. -Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập -Cho học sinh làm bài trong phiếu bài tập. -Giáo viên nhận xét, quan sát HS làm bài Bài 3 : Tính -Cho HS nêu cách tính -Yêu cầu 3 HS lên bảng làm 2 biểu thức / 1 em -Nêu cách nhẩm -Giáo viên chốt bài. Lưu ý bài : 30 + 10+20= - Tính chất giao hoán 30 + 10 + 20 = 60 – 10 – 20 = - Số trừ giống nhau 60 – 20 – 10 = Bài 4 : Giải toán -Gọi học sinh đọc bài toán -Giáo viên treo tóm tắt đề toán -Đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ? -Muốn tìm số nhãn vở Hoa có tất cả em phải làm gì ? -Cho học sinh sửa bài . Nhận xét bài làm của học sinh . 3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung + 1 học sinh lên bảng sửa bài. Giáo viên chốt cách thực hiện và trình bày bài giải. -Hình vuông -5 em lặp lại -5 em lặp lại -Hình tròn -5 em lặp lại điểm P ở ngoài hình tròn -5 em lặp lại điểm O nằm ở trong hình tròn. -Hình tam giác -Điểm E nằm trong hình tam giác -Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác -Quan sát tranh,đọc các câu giải thích -Câu nào đúng ghi Đ cau nào sai ghi S -6 em / 1 đội thi đua gắn lần lượt mỗi em 1 câu – Đội nào nhanh, đúng là thắng cuộc -Điểm A,B,I trong hình tam giác -Điểm C,D,E ở ngoài hình tam giác -a) Vẽ 2 điểm trong hình vuông, 4 điểm ngoài hình vuông -b) Vẽ 3 điểm trong hình tròn, 2 điểm ngoài hình tròn -Học sinh làm bài. 2 em lên bảng chữa bài. -Học sinh nêu yêu cầu bài tập -Muốn lấy 20 + 10 + 10 thì phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10 -Học sinh dưới lớp làm vào bảng con -2 biểu thức trên 1 dãy -Hoa có 10 nhãn vở, Mẹ mua thêm cho Hoa 20 nhãn vở.Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở ? Học sinh tự giải bài toán vào phiếu bài tập * Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội Tiết 25 Con cá I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Kể tên và nêu ích lợi của cá. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá hay vật thật. - HS khá giỏi kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn. II.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục: -Kĩ năng ra quyết định: Ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá. -Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về cá. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học: -Trò chơi. -Hỏi /đáp -Quan sát và thảo luận nhóm. -Tự nói với bản thân IV. Đồ dùng: -Các tranh ảnh trong bài 25 SGK. -GV và HS đem đến lớp lọ (bình) đựng cá (mỗi nhóm 1 lọ) và các phiếu bài tập, bút chì. V. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Cây gỗ được trồng ở đâu? -Kể tên các vật dụng đựơc làm từ gỗ? -Nêu ích lợi khác của cây gỗ. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV và HS giới thiệu con cá của mình - GV nói tên cá và nơi sống của con cá mà mình mang tới lớp. - GV hỏi HS: +Các em mang tới loài cá gì? +Nó sống ở đâu? b.Hoạt động 1:Quan sát con cá được mang tới lớp -GV hướng dẫn các nhóm làm việc theo gợi ý: các em cần qan sát con cá thật kĩ rồi trả lời các câu hỏi sau: +Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá? +Cá sử dụng những bộ phận nào để bơi? +Cá thở như thế nào? -GV giúp đỡ và kiểm tra, đảm bảo rằng HS khi nhìn vào con cá và mô tả được những gì các em thấy: -GV kết luận: Cá có đầu, mình, đuôi và các vây. Cá bơi bằng cách uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển.Cá sử dụng vây để giữ thăng bằng. Cá thở bằng mang. c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK -GV hướng dẫn HS tìm bài 25 SGK. -GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK. -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Người ta dùng cái gì để đi câu cá? +Nói về một số cách bắt cá khác? +Kể tên các loài cá mà em biết? +Em thích ăn loài cá nào? +Tại sao chúng ta ăn cá? -GV kết luận:Có nhiều cách bắt cá: bắt cá bằng lưới trên các tàu thuyền, kéo vó, dùng cần câu để câu cá. Cá có nhiều chất đạm rất tốt cho sức khỏe. Ăn cá giúp xương phát triển, chóng lớn. Cẩn thận khi ăn cá để tránh bị hóc xương. d. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (VBT trang 25) -GV theo dõi và hướng dẫn 3. Củng cố- dặn dò: -Gọi HS giơ tranh vẽ con cá của mình -Dặn HS về nhà hoàn thành tiếp. -Một số HS trả lời -HS nói tên cá và nơi sống của chúng. -HS làm việc theo nhóm. -Đại diện một số nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung. -HS quan sát tranh theo cặp, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK -HS lấy VBT, làm việc cá nhân * Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ tư, ngày 29 tháng 2 năm 2012 Thể dục Tiết 25 Bài thể dục – Trò chơi vận động I, Mục tiêu : -Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung -Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng con hoặc bằng vợt gỗ và tham gia chơi được II, Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm : Sân trường , vệ sinh , an toàn tập luyện - Phương tiện : Còi III, Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS Phần mở đầu: -GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học : 1 – 2 phút -Xoay khớp cổ tay và các ngón tay ; 5 vòng mỗi chiều -Xoay khớp cẳng tay và cổ tay : 5 vòng mỗi chiều -Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều -Xoay đầu gối : 5 vòng Phần cơ bản: -Ôn bài thể dục : 3 lần , mỗi động tác 2 * 8 nhịp Lần 1 GV làm mẫu và hô nhịp . Lần 2 GV chỉ hô nhịp , nhận xét uốn nắn động tác sai -Tăng cầu : 12 phút GV giới thiệu quả cầu , sau đó làm mẫu và giải thích cách chơi cho HS giảm cừ li 1 – 2m để HS tập luyện theo đội hình chữ U GV cho cả lớp thi xem em nào tăng cầu được nhiều nhất theo lệnh của GV Phần kết thúc: -Chạy nhẹ thành 1 hàng dọc trên sân trường -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút -GV cùng HS hệ thống bài : 1 phút -GV nhận xét giờ học và dặn dò HS lắng nghe HS thực hiện ,, ,, ,, HS quan sát , thực hiện , nhận xét HS lắng nghe , quan sát , thực hiện nhận xét HS thựyc hiện ,, ,, ,, Tập đọc Tặng cháu Tiết : 221; 222 I.Mục đích và yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. - Hiểu nội dung: Bác rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK - Học thuộc lòng bài thơ. *HS khá giỏi tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần ao,au. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Trong bài, trường học được gọi là gì ? - Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ? 2.Bài mới : a. Hoạt động 1 :Giới thiệu bài b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc *GV đọc mẫu toàn văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. *Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, TN. Đọc tiếng hoặc TN khó hoặc dễ xen nhau (vở, gọi là, nước non). Khi luyện đọc có kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học ở tập 1. -GV dùng phấn màu gạch chân âm: t, ăng, -GV nhắc lại cấu tạo của chữ: tặng -GV hd HS phân tích tiếp các tiếng, TN khó hoặc dễ xen kẽ khi viết chính tả. VD: cháu, yên, chút. -Luyện đọc câu: -GV chỉ bảng từng tiếng để HS đọc nhẩm theo. c.Hoạt động 3: Ôn các vần: ao, au. * GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm tiếng trong bài có vần ao, có vần au). * GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi đua. * GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: Nói câu chứa tiếng có vần ao, au. - 2 HS đọc bài trường em và trả lời câu hỏi -1 HS đọc tên bài: tặng cháu, phân tích tiếng: tặng, vài HS phát âm vần ăng, nhiều HS đv và đọc tiếng: tặng. -HS luyện đọc các tiếng có âm, vần, dấu thanh đối lập: l-n, an-ang, hỏi-ngã. -HS đọc trơn 2 dòng đầu bài thơ, tiếp tục với 2 dòng sau. -HS tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc xong dòng thứ nhất, các em sau tự đọc các dòng tiếp theo. -Từng nhóm 4 HS, mỗi em 1 dòng tiếp nối nhau thi đọc. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. HS đọc đt cả bài 1 lần. -HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: au, cháu, sau; 1 HS đọc mẫu: cây cau, chim chào mào. -Phân tích tiếng: cau, chào, mào. -HS thi tìm tiếng có vần: ao, au. -2 HS đọc 2 câu mẫu trong SGK. -2 HS thi nói câu tiếng chứa vần: ao, au. Cả lớp và GV nhận xét. Tiết 2 d.Hoạt động 4: Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. * Tìm hiểu bài đọc. -GV đọc diễn cảm lại bài văn. -GV hd các em cách nghỉ hơi đúng khi đọc hết mỗi dòng, câu thơ. * Học thuộc lòng bài thơ. GV hd HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp, xoá dần bảng, chữ, chỉ giữ lại những tiếng đầu dòng. * Hát các bài hát về Bác Hồ: -GV cho HS trao đổi, tìm các bài hát về Bác Hồ. Sau đó thi xem tổ nào tìm được nhiều bài hát, hát đúng và hát hay. 3. Củng cố –dặn dò. - Để nhớ ơn Bác Hồ em sẽ làm gì? -2-3 HS đọc 2 dòng thơ đầu, trả lời câu hỏi: BH tặng vở cho ai? -2-3 HS đọc 2 dòng thơ còn lại, trả lời câu hỏi. -2-3 HS đọc lại bài thơ. - HS đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp -Em mơ gặp Bác Hồ. -Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng * Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Toán Luyện tập chung Tiết: 99 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục. - Biết giải toán có một phép cộng. II.Đồ dùng + Bảng phụ ghi các bài tập : 4 + 5 / 135 SGK .Hình bài tập 2a,b + Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước em học bài gì ? + Gọi 2 học sinh lên vẽ hình vuông, hình tam giác. Học sinh dưới lớp ½ lớp vẽ hình vuông, ½ lớp vẽ hình tam giác. + Gọi 2 em lên vẽ 2 điểm vào trong hình ( Hình vuông hay tam giác) 1 điểm ngoài hình + Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh. + Nhận xét bài cũ 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 : Củng cố các số tròn chục -Giáo viên giới thiệu bài . Ghi đầu bài . -Cho học sinh mở SGK. Giáo viên giới thiệu 5 bài tập cần ôn luyện *Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu -Treo bảng phụ có nội dung bài tập 1, đọc lại mẫu và yêu cầu học sinh tự làm bài -Cho học sinh nhận xét cấu tạo các số có 2 chữ số . -Giáo viên kết luận : Các số có 2 chữ số đều có số chỉ hàng chục ( bên trái) số chỉ hàng đơn vị ( bên phải). *Bài 3: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 3b) Học sinh làm vào phiếu bài tập -Học sinh chốt lại : “ Quan hệ giữa cộng, trừ ở cột tính 1. Chú ý ghi kết quả có kèm theo đơn vị cm ở cột tính 2 *Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề toán. -Cho học sinh tự đọc nhẩm đề và tự làm bài. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày bài, giải toán 3.Củng cố- dặn dò : - Dặn học sinh về ôn lại bài . Làm các bài tập trong vở Bài tập toán. - Chuẩn bị ôn luyện các dạng toán cộng, trừ các số tròn chục, cấu tạo các số có 2 chữ số tròn chục, thứ tự các số đã học. Nhận dạng hình và điểm ở trong và ngoài 1 hình để chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt + Học sinh dưới lớp vẽ theo yêu cầu của giáo viên -3 học sinh lặp lại đầu bài -Viết theo mẫu : 10 gồm 1chục và đơn vị - Học sinh làm bài : vào phiếu bài tập -Học sinh nhận xét -Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập -2 em lên bản

File đính kèm:

  • docGiaoan-tuan25.DOC
Giáo án liên quan