Tập đọc
NGÔI NHÀ
Tiết 237; 238
I. Mục đích - yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng , từ : hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, mộc mạc , ngõ .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
Trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai, ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
NGÔI NHÀ
Tiết 237; 238
I. Mục đích - yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng , từ : hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, mộc mạc , ngõ .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
Trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
-Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi ở SGK
-GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm bài văn: giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng.
* HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- GV giảng nghĩa từ khó
- Luyện đọc câu thơ .
- Luyện đọc đoạn, bài: GV chia bài văn thành 3 đoạn.
c.Hoạt động 3 : Ôn các vần: iêu, yêu.
-GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm tiếng trong bài có vần yêu). Vần cần ôn là vần iêu, yêu
-GV nêu yêu cầu 2 trong SGK; nhắc HS nói thành câu trọn nghĩa.
-2-3 HS đọc và trả lời các câu hỏi 1,2 bài Mưu chú Sẻ
-HS đọc các từ khó (GV ghi bảng)
-HS tự đọc nhẩm, đọc tiếp nối.
-Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau thi đọc.
-Thi đọc cả bài giữa các cá nhân , thi đọc đồng thanh theo bàn.
-HS đọc cả bài 1 lần.
-HS tìm nhanh:
-1 HS nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK.
-HS thi nói câu có tiếng chứa vần iêu, yêu
Tiết 2
d.Hoạt động 4 : Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
* Tìm hiểu bài đọc.
Ở ngơi nhà mình, bạn nhỏ
-nhìn thấy gì?
-nghe thấy gì?
-ngửi thấy gì?
-GV yêu cầu HS đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
-GV đọc diễn cảm bài văn.
* Học thuộc lòng bài thơ
* Luyện nĩi:
3. Củng cố –dặn dò:
-GV giáo dục tình yêu ngôi nhà
-Yêu cầu HS về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: Quà của bố.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi.
Khổ thơ 3
-HS lắng nghe.
-2 - 3 HS đọc lại.
-HS thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ em thích.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-Từng cặp (hoặc bàn) trao đổi nhanh về hình ảnh những ngôi nhà trong ảnh - Thi nói về ngôi nhà theo ước mơ riêng của HS
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc toàn bài
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......
Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TT)
Tiết: 109
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu bài toán có một phép trừ: Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
II. Đồ dùng :
- Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh đếm các số từ 60 80 . Từ 80 100
-Hỏi các số liền trước , liền sau của : 53, 69 , 81, 99
- Xếp các số : 32 , 45 , 29 , 70 , 82 , tăng dần , giảm dần
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
-Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài.
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán :
-Giáo viên hỏi :
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Cho học sinh tự nêu bài giải
- Nếu học sinh không giải được thì giáo viên gợi ý
-Muốn biết nhà An còn mấy con gà thì em làm thế nào ? Đặt phép tính gì ? Đặt lời giải ra sao ?
-1 em học sinh giỏi lên bảng giải
-Giáo viên hỏi : Bài tốn thường có mấy phần?
-Bài giải gồm có mấy phần ?
-Giáo viên cho học sinh nhận xét trên bảng bài toán và bài giải để khẳng định lại
b.Hoạt động 2 : Thực hành
- Cho học sinh mở SGK
Bài 1 : Tóm tắt
-Có : 8 con chim
-Bay đi : 2 con chim
-Còn : … con chim ?
Bài 2 : Tóm tắt
-Có : 8 quả bóng
-Bay đi : 3 quả bóng
-Còn : … quả bóng?
Bài 4 : Cho học sinh lên bảng giải bài toán( Nếu còn thời gian)
3.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh làm bài tốt
- Yêu cầu học sinh về làm các bài tập trong vở ô li
- Làm các bài tập trong vở Bài tập toán
- Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập
- 3 học sinh lên bảng . Cả lớp làm vào bảng con
-3 em đọc lại đầu bài
-1 em đọc đề : Nhà An có 9 con gà, Mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà ?
-Học sinh trả lời. Giáo viên ghi tóm tắt đề lên bảng.
-2 em đọc lại đề qua tóm tắt
-Học sinh giải :
Số con gà nhà An còn là :
9 - 3 = 6 ( con )
Đáp số : 6 con
-2 phần. Phần cho biết và phần phải đi tìm.
-3 phần : lời giải, phép tính, đáp số
+--Học sinh tự đọc bài toán và tự giải
-Bài giải :
Số con chim còn lại là :
8 - 2 = 6 ( con )
Đáp số : 6 con
-Học sinh tự đọc bài toán ghi tóm tắt và tự giải
Bài giải :
Số quả bóng còn lại là :
8 – 3 = 5 ( quả bóng )
Đáp số 5 quả bóng
-3 học sinh lên bảng
-Cả lớp nhận xét, sửa sai
-3 học sinh lên bảng
-cả lớp nhận xét, sửa sai.
*Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đạo đức
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT
Tiết 28
I. Mục tiêu: Học xong bài này,HS có khả năng:
- Biết khi nào cần chào hỏi, khi nào cần tạm biệt
- Bước đầu biết được ý nghĩa của các câu chào hỏi, câu tạm biệt
- Biết nói cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Phương pháp: thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai
- Kĩ thuật: động não
IV. Chuẩn bị:
Tài liệu và phương tiện: Vở BT Đạo đức 1; Điều 2 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai. Bài hát: “Con chim vành khuyên”
V. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Khi nào cần nói cảm ơn, khi nào cần nói xin lỗi ?
Nhận xét
2.Bài mới:
a.Hoạt động 1:
-Thảo luận nhóm làm bài tập
-GV yêu cầu HS quan sát tranh BT1
-GV chốt lại: Cần nói lời chào hỏi khi gặp gỡ.Cần nói lời tạm biệt khi chia tay.Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự lễ phép và tôn trọng lẫn nhau.
b.Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm BT2
- GV nêu câu hỏi: Các bạn trong tranh cần nói gì?
GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp
GV kết luận:
- Tình huống trong tranh 1: Khi gặp cô giáo các bạn cần chào hỏi cô giáo.
- Tình huống trong tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
c.Hoạt động 3:
-Đóng vai chủ đề ''chào hỏi, tạm biệt''
GV chia nhóm, yêu cầu HS đưa ra một tình huống và đóng vai thể hiện tình huống đó
GV mời các nhóm lên đóng vai
-Nhận xét sau đóng vai: Em cảm thấy thế nào khi: Được người khác chào hỏi? Em chào họ và được đáp lại?
3. Củng cố –dặn dò:
- Gọi đọc ghi nhớ
- GV giải thích câu tục ngữ .
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời
-Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi theo nhóm đôi
-Đại diện nhóm lên trình bài
-Chia nhóm, mỗi nhóm thực hiện một tình huống trong BT2
-Đại diện nhóm lên trình bày
-HS thảo luận,chuẩn bị đóng vai
-Đại diện lên đóng vai
*Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 20 tháng 3 năm 2012
Tập viết
TÔ CHỮ HOA : H – J – K
Tiết : 26
I. Mục Đích - Yêu Cầu:
- HS tô được chữ hoa: H – J - K
- HS viết đúng các vần: ươi, uơi,iêt, uyêt,iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu thảo ,viết đẹp, duyệt binh, tưới cây, nải chuối – kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
- HS khá giỏi viết đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng chữ trong vở TV1/2.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ H – J - K
- Bảng phụ viết sẵn chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Bảng con, phấn.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Bài cũ:
-GV chấm điểm 3-4 HS viết bài ở nhà trong vở TV1/2.
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét, sau đĩ nêu quy trình viết. (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ)
Chữ Ê: viết như chữ E, có thêm nét mũ.
Tương tự nhữ G
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
c.Hoạt động 3: . Hướng dẫn viết vào vở:
-GV quan sát, hướng dẫn cho từng em cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các sửa lỗi trong bài viết.
-GV chấm - chữa bài cho HS.
3. Củng cố –dặn dò:
-GV chấm tập, giới thiệu tập viết đẹp, đúng mẫu
-Nhận xét tiết học.
-3-4 HS lên bảng viết TN : gánh đỡ, sạch sẽ
-Quan sát chữ H hoa trên bảng phụ và trong vở TV1/2.
-HS tô trên bảng phụ
-HS đọc các vần và TN ứng dụng: vần: ươi, uơi, iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến ,viết đẹp, duyệt binh, tưới cây, nải chuối
-HS quan sát các vần và TN ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV1/2.
-HS viết trên bảng con.
-HS tập tô chữ hoa H – J - K; tập viết các vần ươi, uơi, iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến ,viết đẹp, duyệt binh, tưới cây, nải chuối theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
*Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chính tả
NGÔI NHÀ
Tiết : 7
I. Mục đích - yêu cầu:
- HS nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ thứ ba bài Ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút.
- Điền đúng vần: iêu hoặc yêu; chữ c hoặc k vào chỗ trống. Bài tập 2,3SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn. Đoạn văn cần chép; nội dung BT 2,3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Kiểm tra vở HS
-Đọc cho HS viết bảng con.
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS tập chép:
-GV treo bảng phụ.
- GV đọc
-GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
-GV đọc lại để HS soát bài.
-GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
-GV hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV thu vở chấm.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
* Điền vần iêu hoặc yêu.
-GV sửa phát âm cho HS.
* Điền chữ c hoặc k.
3. Củng cố –dặn dò:
-Khi nào viết c, khi nào viết k?
- Nhận xét tiết học
-HS viết bảng: chăm chỉ, tìm mật
-2-3 HS nhìn bảng đọc lại khổ thơ, cả lớp đọc thầm lại, tự tìm những tiếng dễ viết sai: gỗ, mộc mạc, mùa, chim ca
-HS vừa nhẩm vừa đánh vần
-HS viết bảng con.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS viết xong cầm bút chì chữa bài.
-HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau.
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài trong vở BTTV. 4 HS lên bảng thi làm nhanh - cả lớp làm bằng bút chì vào vở.
-Từng HS đọc lại đọan văn. Cả lớp nhận xét, chữa bài vào vở BTTV.
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
-4 HS lên bảng thi làm nhanh.
-Từng HS đọc lại bài tập đã hoàn chỉnh.
-Lớp nhận xét - cả lớp làm vào vở
HS trả lời
*Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán
LUYỆN TẬP
Tiết: 110
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết giải bài toán có phép trừ.
- Thực hiện phép tính cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài 3 / 149 Sách giáo khoa.
+ Cả lớp nhận xét, giáo viên sửa sai chung
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
-Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài.
-Giáo viên hỏi : Bài toán thường có mấy phần ?
-Bài giải thường có mấy phần ?
-Giáo viên lưu ý học sinh ghi câu lời giải luôn bám sát vào câu hỏi của bài toán
b.Hoạt động 2 : Thực hành
- Cho học sinh mở SGK
Bài 1 :
-Gọi Học sinh đọc bài toán
-Giáo viên nhận xét, sửa bài chung
Bài 2 :
-Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán và tự giải bài toán
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung
Bài 3 : Thi đua thực hiện cộng, trừ nhanh
-Giáo viên chia lớp 2 đội. Mỗi đội cử 6 em lên thực hiện ghi kết quả các phép tính vào ô.
-Chơi tiếp sức, đội nào nhanh, đúng là thắng cuộc
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương đội thắng
Bài 4 : ( Nếu còn thời gian)
-Gọi học sinh nhìn tóm tắt, đọc bài toán
-Cho học sinh tự giải bài toán vào phiếu bài tập
-1 học sinh lên bảng giải bài toán.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung
3.Củng cố -dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học.Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập toán
- Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau : Luyện tập
-2 học sinh lên bảng giải
-3 em đọc lại đầu bài
-Học sinh đọc bài toán
- 1 học sinh lên bảng ghi tóm tắt bài toán
-1 học sinh đọc lại bài toán
- Học sinh giải bài toán vào phiếu bài tập.
Bài giải :
Số búp bê cửa hàng còn lại là :
15 – 2 = 13 ( búp bê )
Đáp số : 13 búp bê
-Học sinh đọc bài toán
-1 em lên bảng ghi số vào tóm tắt
-Học sinh tự giải bài toán vào phiếu bài tập
Bài giải :
Số máy bay trên sân còn lại là :
12 - 2 =10 ( máy bay )
Đáp số : 10 máy bay
-Học sinh tham gia chơi đúng luật
-Có 8 hình tam giác. Lan đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn mấy hình tam giác chưa tô màu ?
Bài giải :
Số hình tam giác chưa tô màu là :
8 – 4 = 4 ( hình )
Đáp số : 4 hình
*Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........
Tự nhiên và xã hội
CON MUỖI
Tiết: 28
I. Mục tiêu:
Giúp HS có khả năng:
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Nêu được nơi sống của con muỗi và một số tác hại của con muỗi.
- Biết được một số cách diệt trừ muỗi.
- Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh bị muỗi đốt.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi.
- Kĩ năng tự bảo vệ
- Kĩ năng làm chủ bản thân.
- Kĩ năng hợp tác.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Trò chơi
- Động não
- Quan sát và thảo luận nhóm
IV. Đồ dùng :
- Các hình trong bài 28 SGK. HS có thể đập chết một vài con muỗi, ép vào giấy và mang đến lớp.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một vài con cá thả trong lọ làm bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong; 1 lọ hoặc túi ni lông đựng bọ gậy.
V. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Nêu hình dáng và tác dụng của con mèo ?
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Khởi động và giới thiệu bài
b.Hoạt động 2 :
GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
GV kết luận: GV yêu cầu HS thả bọ gậy vào lọ cá và quan sát xem điều gì xảy ra.GV chốt ý: Muỗi cái đẻ trứng ở nơi nước đọng như: chum, bể nước, cống rảnh, vũng nước tù, nước đọng...Trứng muỗi nở thành bọ gậy
(cung quăng). Bọ gậy sống dưới nước một thời gian rồi trở thành muỗi. Vì vậy, có thể thấy muỗi tập trung nhiều ở nơi có nước đọng.
c.Hoạt động 3 : Quan sát hình ảnh "con muỗi"
*Quan sát con muỗi, chia nhóm 2 em.
GV yêu cầu 1 vài cặp lên trả lời câu hỏi.
Kết luận: Muỗi là 1 loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh.Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi hút máu người và động vật để sống.
3. Củng cố –dặn dò.
- Nêu tác hại của con muỗi gây ra?
- Nêu cách phòng tránh , tiêu diệt muỗi?
- GV liên hệ thức tế cuộc sống
-Nhận xét tiết học
- HS nêu, lớp nhận xét
-HS thảo luận nhóm đôi
-Đại diện của nhóm 1 và 2 lên trình bày với cả lớp về nơi sống và tập quán của muỗi.
-Các nhóm khác bổ sung
-Đại diện của nhóm 3, 4 lên trình bày tác hại của muỗi.
-Các nhóm khác bổ sung.
-Đại diện nhóm 5, 6 trình bày về cách phòng để không bị muỗi đốt và cách tiêu diệt muỗi.
- HS trả lời
-Từng nhóm quan sát con muỗi thật hoặc hình ảnh con muỗi và trả lời câu hỏi.
Mỗi cặp chỉ hỏi và trả lời 1 câu.
*Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 21 tháng 3 năm 2012
Thể dục
Tiết 28 BÀI THỂ DỤC
I, Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách tập hợp hàng dọc dóng hàng,đứng nghiêm đứng nghỉ.
-Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
II, Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường , vệ sinh , an toàn tập luyện
- Phương tiện : Còi , cầu , bảng
III, Nội dung và phương pháp lên lớp:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1, Phần mở bài
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học : 1 phút
- Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc xung quanh sân trường : 50m
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu : 1 phút
* Xoay các khớp cổ tay , cẳng tay , cánh tay , đầu gối hông : 2 phút
2, Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung : 4 lần , mỗi động tác 2 * 8 nhịp
Lần 1 – 2 GV điều khiển cho HS tập bình thường , lần 3 – 4 GV cho từng tổ kiểm tra thử , GV đánh giá góp ý động viên cho HS tự ôn tập ở nhà để chuẩn bị kiểm tra
- Ôn tổng hợp : Tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , đứng nghỉ , quay phải , quay trái : 2 lần
GV điều khiển lần đầu , sau đó cán sự lớp điều khiển
3, Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp 3 hàng dọc và hát : 2 phút
- GV cùng HS hệ thống bài : 2 phút
- GV nhận xét , dặn dò : 1 phút
HS lắng nghe
HS thực hiện
,,
,,
HS lắng nghe , quan sát , thực hiện , nhận xét
HS lắng nghe , thực hiện
HS thực hiên
,,
,,
Tập đọc
QUÀ CỦA BỐ
Tiết 239; 240
I. Mục đích - yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng , từ : đảo xa, nghìn cái thương, biết, vững vàng .Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Ôn các vần:oan, oat; tìm được các tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat
- Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ở đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Học thuộc một khổ của bài thơ
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
-Gọi HS đọc bài.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 :Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Hd HS luyện đọc:
*GV đọc diễn cảm bài văn: giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng.
* HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- GV giảng nghĩa từ khó
- Luyện đọc câu thơ .
- Luyện đọc đoạn, bài: GV chia bài văn thành 3 đoạn theo ba khổ thơ ..
c.Hoạt động 2 : Ôn các vần: oan, oat.
-GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm tiếng trong bài cĩ vần oan, oat ). Vần cần ơn là vần oan, oat
-GV nêu yêu cầu 2 trong SGK; nhắc HS nói thành câu trọn nghĩa.
-HS đọc và trả lời các câu hỏi 1,2 bài Ngôi nhà trong SGK.
-HS đọc các từ khó đảo xa, nghìn cái thương, biết, vững vàng (GV ghi bảng)
-HS tự đọc nhẩm, đọc tiếp nối.
-Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau thi đọc.
-Thi đọc cả bài giữa các cá nhân , thi đọc đồng thanh theo bàn.
-HS đọc cả bài 1 lần.
-HS tìm nhanh:
-1 HS nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK.
- HS thi nói câu có tiếng chứa vần
oan, oat.
Tiết 2
b.Hoạt động 3 :. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
* Tìm hiểu bài đọc.
GV đọc diễn cảm bài văn.
* Luyện nói:
3. Củng cố –dặn dò:
-GV giáo dục tình yêu thương bố, chú bộ đội
- Nhận xét tiết học
-1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi.
-2 - 3 HS đọc lại.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-Từng cặp (hoặc bàn) hỏi- đáp về nghề nghiệp của bố - Thi nói về nghề nghiệp của bố trước lớp - Cả lớp nhận xét.
- HS đọc toàn bài
*Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán
LUYỆN TẬP
Tiết : 111
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng tự giải bài toán cólời văn
- Thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20
II. Đồ dùng :
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ 2 học sinh lên bảng giải bài 4 / 150 Sách giáo khoa.
+ Cả lớp nhận xét, giáo viên sửa sai chung
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
-Giáo viên giới thiệu bài : Chúng ta đã biết phân tích bài toán, trình bày 1 bài giải toán. Hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn .
-Giáo viên hỏi : Bài toán có mấy phần ?
-Bài giải thường có mấy phần ?
b.Hoạt động 2 :
-Giáo viên cho học sinh mở SGK
Bài 1 : Tóm tắt
- Có : 14 cái thuyền
- Cho bạn : 4 cái thuyền
-Còn lại … cái thuyền ?
Bài 2 : Học sinh tự đọc đề, tự giải bài toán theo tóm tắt
-Có : 9 bạn
- Nữ : 5 bạn
Nam : … bạn ?
- Cho học sinh tự giải vào vở
Bài 3 : Giáo viên treo bảng phụ có hình vẽ tóm tắt bài toán
? cm 2 cm
13 cm
Bài 4 :
-Cho học sinh nhìn tóm tắt đọc được bài toán
-Có : 15 hình tròn
-Tô màu : 4 hình tròn
-Không tô màu : … hình tròn ?
-Giáo viên sửa sai chung cho học sinh
3.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giải đúng
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong vở bài tập toán
- Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau : Luyện tập chung
-Phần cho biết và phần câu hỏi của bài toán
( Phần đi tìm )
- Bài giải có 3 phần : lời giải, phép tính, đáp số
-Đọc bài toán 1
-Học sinh tự hoàn chỉnh phần tóm tắt
Bài giải :
Số thuyền của Lan còn lại là :
14 – 4 = 10 ( cái thuyền )
Đáp số : 10 cái thuyền
- 2 Học sinh lên bảng giải bài toán
Bài giải :
Số bạn Nam tổ em có :
9 – 5 = 4 ( bạn )
Đáp số : 4 bạn
-Học sinh đọc bài toán
-Phân tích bài toán và tự giải bài toán vào vở
-2 Học sinh lên bảng giải
Bài giải :
Sợi dây còn lại dài là :
13 - 2 =11 ( cm )
Đáp số : 11 cm
-2 Học sinh lên bảng giải bài toán
Bài giải :
Số hình tròn không tô màu là :
15 – 4 = 11 ( hình tròn )
Đáp số : 11 hình tròn
*Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thủ công
CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC
Tiết: 28
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác.
- HS kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắy tương đối thẳng. hình dán tương đối phẳng.
- HS khéo tay: kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. hình dán phẳng, có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác.
II. Chuẩn bị:
GV: Một hình tam giác mẫu bằng giấy màu dán trên tờ giấy trắng.
Một tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn để HS dễ quan sát, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
HS: Một tờ giấy màu có kẻ ô; 1 tờ giấy vở có kẻ ô;bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Kiểm một số bài tiết trước chưa chấm
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-GV ghim hình mẫu lên bảng và hướng dẫn HS quan sát.
-GV định hướng cho HS quan sát về hình dạng, kích thước của hình mẫu.
-GV gợi ý để HS hiểu hình tam giác có 3 cạnh, trong đó có 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình chữ nhật có độ dài là 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 đỉnh của cạnh đối diện.
b.Hoạt động 2 :GV hướng dẫn mẫu:
-GV hướng dẫn cách kẻ hình tam giác
-GV hướng dẫn cắt rời hình tam giác và dán sản phẩm.
c.Hoạt động 3 : HS thực hành trên giấy nháp
3. Củng cố – Dặn dò :
- Hình tam giác có mấy cạnh?
- Hãy vẽ hình tam giác
- Nhận xét tiết học.
-HS quan sát về hình dạng, kích thước hình mẫu.
-HS kẻ hình tam giác vào tờ giấy HS, cắt rời hình tam giác và dán sản phẩm.
- HS trả lời
- 2 HS thi đua lên vẽ
*Rút kinh nghiệm
Thứ năm, ngày 22 tháng 3 năm 2012
Chính tả
QUÀ CỦA BỐ
Tiết 8 :
I. Mục đích - yêu cầu:
- HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 – 12 phút.
- Điền đúng vần: im hoặc iêm; chữ s hoặc x vào chỗ trống. Bài tập 2avà 2b.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn. Đoạn văn cần chép; nội dung BT 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Kiểm tra vở HS, đọc cho HS viết bảng con các từ tiết trước cịn viết sai.
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 :Hd HS tập chép:
-GV treo bảng phụ.
- GV đọc
-GV hd các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
-GV đọc lại để HS sốt bài.
-GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
-GV hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV thu vở chấm.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
*Điền vần im hoặc iêm.
GV sửa phát âm cho HS.
* Điền chữ s hoặc x.
3. Củng cố – Dặn dò :
-Đọc toàn bài tập
File đính kèm:
- Giaoan-tuan28.doc