Tập đọc
Tiết 249,250 Chuyện ở lớp
I.Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. đọc đúng từ ngữ: đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu được nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
- Trả lời được câu hỏi 1,2 Sgk.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị.
- Tư duy phê phán.
- Nhận thức về bản thân.
- Lắng nghe tích cực.
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai, ngày 2 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Tiết 249,250 Chuyện ở lớp
I.Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. đọc đúng từ ngữ: đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu được nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
- Trả lời được câu hỏi 1,2 Sgk.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị.
- Tư duy phê phán.
- Nhận thức về bản thân.
- Lắng nghe tích cực.
III.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm lớn, nhỏ- chia sẻ.
- Suy nghĩ, thảo luận cặp đôi, chia sẻ.
- Trình bày 1 phút.
IV.Phương tiện dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
V. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Yêu cầu đọc bài chú công và trả lời câu hỏi.
. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
. Sau 2, 3 năm chú công có bộ lông màu gì?
. Đuôi chú công đẹp như thế nào?
-Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b.Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS luyện đọc
*GV đọc mẫu lần 1, với giọng rõ ràng, hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe,…
Yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng khó
Ghi bảng :ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc, ngoan. GV kết hợp giảng tiếng từ khó.
-Luyện đọc câu
-Cho HS nhận ra số câu
-Đọc cả bài
c.Hoạt động 2 : ôn lại các vần uôt, uôc
-Yêu cầu HS tìm tiếng có vần uôt, uôc trong bài
-Tìm tiếng có vần uôt, uôc ngoài bài
-GV giới thiệu tranh + câu mẫu
-Thi đua nói theo câu mẫu có vần uôt, uôc
Tiết 2
d.Hoạt động 4;Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
* Tìm hiểu kết hợp luyện đọc
-GV đọc mẫu lần 2
+ Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp?
.Chuyện bạn Hoa không học bài, bạn Hùng cứ trêu con, bạn Mai tay đầy mực bôi ra bàn.
+ Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là những chuyện ngoan.
-GV treo bảng phụ + xóa bảng dần dần
-Nhận xét
* Luyện nói
-GV hướng dẫn HS luyện nói: chia nhóm, dựa theo tranh minh họa, các em trong nhóm hỏi và trả lời câu hỏi: “Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan?”
-GV cho HS liên hệ: tìm ví dụ người thật, việc thật gần giống với nội dung câu chuyện trong bài thơ.
-GV chốt lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố – dặn dò :
-Yêu cầu HS đọc lại cả bài
-Vẽ tranh về những việc tốt của em và các bạn ở lớp và chia sẻ với người thân.
-Tìm ví dụ người thật, việc thật gần giống với nội dung câu chuyện trong bài thơ.
-Nhận xét tiết học
- 3HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe
-HS nêu :ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc, ngoan.
-HS đọc
-HS đọc cá nhân, theo dãy bàn, tổ
-HS đọc từng câu – nối tiếp
-HS nhận xét
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS nêu: vuốt, thuộc
-HS phân tích
-Thi đua tìm tiếng giữa 4 tổ
-HS quan sát
-HS thi đua theo tổ
-HS lắng nghe.
-HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS đọc lần lượt học thuộc từng câu
-HS trình bày
-HS tìm theo sự hướng dẫn của GV
-2 - 3 HS đọc
*Rút kinh nghiệm……………………………………………………………………
Toán
Phép trừ trong phạm vi 100 (TT )
Tiết: 117
I. Mục tiêu: giúp HS:
- Biết đặt tính rồi làm tính trừ số có hai chữ số trong phạm vi 100 (dạng 65-30 và 36-4)
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính :
68 - 23 75- 35 84- 24
-Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính. GV làm song song với HS.
- Lần lượt hướng dẫn thao tác tách que tính và nêu số que tính còn lại
- GV hình thành trên bảng phần bài học như Sách giáo khoa
- Giới thiệu kỹ thuật tính
* Đặt tính : Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .
* Viết dấu - . Kẻ vạch ngang
* Tính (từ phải sang trái )
65
30
-
35
* 5 trừ 0 bằng 5 . Viết 5
* 6 trừ 3 bằng 3 . Viết 3
Vậy 65-30= 35
- GV chốt lại 1 lần thứ 2 .
b) Phép trừ 36-4 hướng dẫn thao tác trừ giống trên nhưng lưu ý HS viết số 4 thẳng cột với cột đơn vị
b.Hoạt động 2 : Thực hành
- GV yêu cầu học sinh mở Sách giáo khoa
Bài 1 : có 2 phần a và b
- Gọi HS lên bảng thực hiện, mỗi HS tính 2 phép tính
* GV lưu ý đặt số thẳng cột, trừ từ phải sang trái
- GV chốt cách thực hiện
Bài 2 : Đúng ghi đ – Sai ghi s
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp
- Cho HS nhận xét các bài sai do làm tính sai hay đặt tính sai
Bài 3 : Tính nhẩm ( cột 1, 3)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật tính nhẩm nhanh, đúng
- Lưu ý các phép tính có dạng 66-60 ,
58-8, 67-7, 99-9. ( là các dạng trong đó có hàng đơn vị là số 0 )
- 3 a) dạng trừ đi số tròn chục
- 3 b) dạng trừ đi số có 1 chữ số
- Giáo viên nhận xét, sửa sai .
3.Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh ngoan hoạt động tốt .
-Yêu cầu học sinh về nhà làm dạng toán vừa học.
-Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập
-3 HS lên bảng làm bài, HS ở lớp làm bảng con.
-HS nhận xét, sửa bài
- Lấy 6 bó chục và 5 que rời. Để 6 bó chục bên trái 5 que rời bên phải
- Tách 3 bó chục để xuống dưới phía bên trái
- Nêu số que tính còn lại : 3 chục và 5 que tức là 35 que tính
- Gọi vài HS nhắc lại cách trừ như trên
- HS lặp lại cách thực hiện
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bảng lớp và nêu cách thực hiện. HS ở lớp làm bảng con.
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc bài làm của mình và giải thích. .
- HS tự làm bài và chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên
-HS lắng nghe
*Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đạo đức
Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
Tiết: 30
I Mục tiêu:
- Kể được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm, và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
- HS khá giỏi nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đố với môi trường sống.
-Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
-Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
-Thảo luận nhóm.
-Động não.
-Xử lí tình huống.
IV. Phương tiện dạy học:
-Vở BT đạo đức 1
-Bài hát “Ra chơi vườn hoa”
-Các điều 19, 27, 26, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em.
V. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-GV nêu câu hỏi :
+Cần phải làm gì khi gặp gỡ, khi chia tay -Nhận xét bài cũ
2. Bài mới:GV giới thiệu, ghi tựa bài.
a.Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường
*HS quan sát
Kết luận: Cây hoa làm cho cuộc sống ta thêm muôn màu muôn sắc, tươi trẻ và hạnh phúc.
b.Hoạt động 2: HS làm BT 1
+Các bạn nhỏ đang làm gì ?
+Những việc làm đó có tác dụng gì ? Em có thể làm như các bạn đó không ?
c.Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo BT2.
+Các bạn đang làm gì ? Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao?
-Mời một số HS lên trình bày.
-GV: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cành, đu cây là hành động sai.
3. Củng cố – dặn dò :
+Nêu lợi ích của cây hoa nơi công cộng ?
+Nêu cách chăm sóc cây, hoa
-GV giáo dục HS bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này.
-Nhận xét tiết học.
- Hs trả lời. lớp nhận xét
-HS quan sát.
-HS trả lời
-Các bạn tưới cây, rào cây, nhổ cây. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc các cây và hoa.
-Một số HS lên trình bày ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát và thảo luận từng đôi một.
-HS tô màu vào quần áo bạn tô màu đúng trong tranh.
-HS lên trình bày
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe
*Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 3 tháng 4 năm 2012
Tập viết
Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
Tiết: 17
I.Mục tiêu
- Tô đúng các chữ hoa: O,Ô,Ơ,P.
- Viết đúng các vần : uôt, uôc , ưu, ươu; từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết1, tập hai.
- HS khá giỏi viết đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng chữ trong vở tv1/2.
II.Chuẩn bị
-Giáo viên : chữ mẫu
-Học sinh : vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
-Nhận xét bài viết của HS
-Đọc cho HS viết bảng con.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b.Hoạt động 2 : Hướng dẫn tô chữ hoa
-GV treo chữ mẫu chữ hoa: O,Ô,Ơ,P
-Nêu những điểm giống nhau, khác nhau giữa các con chữ
-GV chỉ vào chữ o hoa viết mẫu : yêu cầu HS nêu quy trình
-Tương tự hướng dẫn HS viết các con chữ hoa Ô, Ơ, P
-Nhận xét
c.Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng
-GV treo bảng phụ ghi từ ứng dụng : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu
-GV lưu ý cách nối nét các con chữ
-Nhận xét
d.Hoạt động 4 : Hướng dẫn tập tô, tập viết.
-Giới thiệu nội dung luyện viết : O, Ô, Ơ, P, chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu
-Nêu khoảng cách giữa các con chữ
-Lưu ý cách nối nét
-GV uốn nắn HS tư thế ngồi viết.
-Thu vở chấm – nhận xét
3.Củng cố – dặn dò:
-Bình chọn HS viết đúng, đẹp. GV tuyên dương
-Dặn HS viết tiếp bài( nếu viết chưa xong bài viết).
-Nhận xét tiết học.
-HS viết: nhoẻn cười, hoa sen
-HS quan sát
-Đều có nét cong kín
-Khác nhau ở các dấu
-HS nêu
-HS viết bảng con
-HS đọc
-HS nêu lại tư thế ngồi viết
-HS viết vở
-HS lắng nghe
*Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chính tả
Chuyện ở lớp
Tiết: 11
I. Mục tiêu:
- Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút.
- Điền đúng vần uôt, uôc; chữ c,k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 sgk.
- Giáo dục HS rèn chữ, giữ vở
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tạp 2,3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-GV kiểm tra sự sửa bài của HS
-GV nhận xét
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tập chép
-GV giới thiệu đoạn thơ. GV đọc mẫu
-Yêu cầu HS đọc
-Tìm tiếng khó viết
-Cho HS phân tích tiếng khó viết
-Nhận xét
-GV hướng dẫn HS chép bài vào vở, lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết.
-Cho HS chép bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở HS.
-Gv đọc lại bài viết, HS soát lỗi.
-GV chấm điểm một số vở.
b.Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài 2 :Điền uôt hoặc uôc
-Hướng dẫn HS xem tranh điền vần
-Nhận xét
Bài 3 : Điền k hay c
- Hướng dẫn HS xem tranh điền chữ
-Nhận xét
3. Củng cố –dặn dò.
-Khi nào viết c, khi nào viết k?
-GV khen ngợi những em chép bài chính tả đúng và đẹp.
-Dặn HS sửa lỗi. Nhận xét tiết học.
-HS để vở lên bàn
-3-5 HS đọc
-HS nêu : vuốt tóc, trêu, nghe, ngoan
-HS phân tích
-HS viết bảng con
-HS viết bài vào vở
-HS chữa lỗi
-Trao đổi vở để sửa lỗi
-HS tổng kết số lỗi
-Nêu yêu cầu đề bài
-HS làm sgk
-HS nêu – sửa bảng lớp:
buộc tóc, chuột đồng
-HS nêu – sửa bài bảng lớp
túi kẹo quả cam
-HS nêu
-HS lắng nghe
*Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Luyện tập
Tiết : 118
I. Mục tiêu: giúp HS:
- Biết đặt tính , làm tính trừ tính nhẩm các số trong phạm vi100 ( không nhớ)
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-GV yêu cầu HS thực hiện:
72 – 70 =
99 – 9 =
+ Nhận xét, sửa bài chung
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 : giới thiệu bài
- Giáo viên cho học sinh mở Sách giáo khoa
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
-Muốn đặt tính đúng em phải làm thế nào với bài :
45-23 = ?
( Viết 45 rồi viết 23 sao cho số cột chục thẳng cột với cột chục, số cột đơn vị thẳng cột với đơn vị rồi trừ từ phải sang trái ).
-Cho học sinh nhắc lại kỹ thuật trừ không nhớ
-Giáo viên nhận xét, sửa bài chung
Bài 2 : Tính nhẩm
-GV ghi kết quả
-Nhận xét
Bài 3 : Điền dấu =
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái, sau đó ở vế phải so sánh kết quả của 2 phép tính rồi điền dấu hay = vào chỗ trống . Chú ý luôn so sánh các số từ trái sang phải
Bài 4 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán và tự tóm tắt bài toán
- Cho học sinh tự giải vào ( vở ô li ) phiếu bài tập khi chữa bài giáo viên nhắc lại cách trình bày và đặt câu lời giải
b.Hoạt động 2 : Trò chơi ( Bài 5)
-Giáo viên cho học sinh chơi tiếp sức lớp chia 2 đội mỗi đội 5 em xếp hàng 1 lần lượt tính và nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh, nối đúng là thắng cuộc
-Giáo viên chữa bài tuyên dương đội thắng
3.Củng cố- dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt .
- Dặn học sinh về nhà làm các bài tập vào SGK( 160)
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Các ngày trong tuần lễ
+ 2 học sinh lên bảng làm bài
+ Cả lớp làm bảng con
- Học sinh mở SGK
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu
- Học sinh tự làm bài vào bảng con
- 2 em lên bảng sửa bài
- Cả lớp sửa bài
-HS nêu cá nhân.
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài
- HS lần lượt nêu miệng kết quả
- Cả lớp sửa bài
- Học sinh nêu yêu cầu bài
- Học sinh quan sát lắng nghe ghi nhớ
-Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập
- 2 em lên bảng
-Cả lớp nhận xét sửa bài tập
- 1 em đọc bài toán
- 2 em lên bảng ghi tóm tắt đề, đọc lại đề
- Học sinh nhận xét
- Học sinh tự làm bài và chữa bài
-Mỗi đội cử 5 em tham gia trò chơi
-Chơi đúng luật
-HS lắng nghe
*Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
....................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
Trời nắng, trời mưa
Tiết : 30
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nắng, mưa.
-Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa.
- HS khá giỏi nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.
-Thời tiết nắng, mưa, gió, nóng, rét là 2 một yếu tố của môi trường.Sự thay đổi của thời tiết có ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Kĩ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nắng và trời mưa.
-Kĩ năng tự bảo vệ: bảo vệ sức khỏe của bản thân khi thời tiết thay đổi.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
III.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
-Thảo luận nhóm.
-Suy nghĩ- Thảo luận cặp đôi- Chia sẻ.
-Trò chơi.
IV.Phương tiện dạy học:
- Các hình trong bài 30 sgk.
- GV và HS sưu tầm những tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa.
-Giấy bìa to, băng dính hoặc hồ dán.
-Một số mũ, nón áo mưa.
V. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
GV nêu câu hỏi:
+Nơi sống của muỗi ? Tác hại của muỗi Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Khởi động,giới thiệu bài
-Hướng dẫn HS hát bài hát có liên quan đến trời nắng, trời mưa.
-GV giới thiệu, ghi tựa bài.
b.Hoạt động 2: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa
-GV chia nhóm(6, 8 HS) phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và nêu yêu cầu:
.Dán tranh ảnh sưa tầm và dán theo 2 cột: trời nắng, trời mưa
.Quan sát tranh, ảnh và cho biết:
+Trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào?
+Trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào?
+Trời nắng có biểu hiện gì? Và trời mưa có biểu hiện gì?
-GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
-GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế
-GV kết luận:
.Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng. Mặt trời sáng chói, nắng bàng chiếu xuốngg mọi cảnh vật, đường phố khô ráo.
.Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời. nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời.
c.Hoạt động 3: Thảo luận cách giữ gìn sức khỏe khi trời nắng, trời mưa
-GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp( theo kĩ thuật suy nghĩ- thảo luận cặp đôi- chia sẻ) và nêu yêu cầu: Quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi:
.Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải nhớ đội mũ nón?
.Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì?
-GV cho đại diện các nhóm trình bày
3.Củng cố – dặn dò :
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:Trời nắng, trời mưa.
GV phổ biến luật chơi.
-GV nhận xét, tuyên dương
-Về vẽ tranh mô tả trời nắng hoặc trời mưa. Tuần sau GV kiểm tra và tuyên dương HS vẽ đẹp và đúng.
- Nhận xét tiết học.
HS nối tiếp trả lời
-HS hát
-Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-Các cặp thảo luận theo yêu cầu của GV.
-Đại diện một số cặp trả lời.
-HS lắng nghe luật chơi
-HS chơi trò chơi
*Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 4 tháng 4 năm 2012
Thể dục
Tiết 30 Trò chơi vận động
I. Mục tiêu :
-Bước đầu biết cách tâng cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ)
-Bước đầu biết cách chơi trò chơi( có kết hợp vần điệu)
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường , vệ sinh , an toàn tập luyện
- Phương tiện : Còi , cầu , bảng
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Phần mở bài
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học : 1 phút
- Chạy một hàng dọc xung quanh sân trường : 60m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút
- Xoay các khớp cổ tay , cẳng tay , cánh tay , đầu gối , hông : 2 phút
2. Phần cơ bản
- Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ” : 8 phút
GV nêu tên trò chơi , sau đó cho HS đứng theo từng đôi một quay mặt vào nhau . Cho 1 đôi lên làm mẫu cách nắm tay nhau và cách đứng chuẩn bị kết hợp với lời giải thích và chỉ dẫn của GV. Sau đó cho 2 HS làm mẫu “ Kéo cưa lừa xẻ “ . GV đi sửa chửa , uốn nắn cách cầm tay và tư thế đứng chuẩn bị , sau đó cho HS bắt đầu cuộc chơi , giới thiệu cho HS cách ngồi kéo cưa để các em chơi ở nhà
- Tâng cầu theo nhóm 2 người : 10 phút
Cho cả lớp tập hợp 2 hàng dọc sau đó cho quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một . Tiếp theo dàn đội hình sao đó cho từng đôi một cách nhau 3m trong mỗi hàng người nọ cách người kia tối thiểu 1m
GV chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt , chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu , đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết chơi , rồi cho từng nhóm tự chơi
3. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp và hát : 2 phút
- GV cùng HS hệ thống bài : 2 phút
- GV nhận xét giờ học , dặn dò : 2 phút
HS lắng nghe
HS thực hiện
,,
,,
HS lắng nghe , quan sát , thực hiện , nhận xét , đánh giá
HS lắng nghe , quan sát , thực hiện , nhận xét , đánh giá
HS thực hiện
,,
,,
HS thực hiện
HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc
Mèo con đi học
Tiết: 251,252
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài ,đọc đúng : buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết ngắt, nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu được nội dung bài : Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ học ở nhà, Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo con sợ không dám nghỉ học nữa. Trả lời câu hỏi 1,2 sgk.
- HS khá giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Xác địnhgiá trị.
-Tự nhận thức bản thân.
-Tư duy phê phán.
-Kiểm soát cảm xúc.
III.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng trong bài:
- Động não.
- Trải nhiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
IV.Phương tiện dạy học:
-Tranh minh họa bài tập đọc.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Em bé kể cho mẹ nghe những chuyện gì?
- Mẹ muốn bé kể cho mẹ nghe chuyện gì?
-GV nhận xét.
2. Bài mới
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc
*GV đọc mẫu lần 1
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng khó
GV ghi : buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
-Phân tích tiếng khó
* Giải thích :
buồn bực : buồn và cảm thấy khó chịu
kiếm cớ : tìm lí do
*Luyện đọc câu
-Cho HS nhận ra số câu
-HS luyện đọc đoạn bài.
-Nhận xét
c.Hoạt động 3 : ôn lại các vần ươu, ưu
-Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ưu, ươu trong bài
-Tìm tiếng có vần ưu, ươu ngoài bài
-GV ghi
-Nhận xét
-GV giới thiệu tranh + câu mẫu
-Thi đua nói theo câu mẫu có vần ưu, ươu
-Nhận xét
-HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe
-HS nêu : buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
-HS đọc
-HS đọc cán nhân, theo dãy bàn, tổ
-HS nối tiếp nhau đọc
-Cho HS đọc từng câu – nối tiếp
-Thi đọc trọn cả bài : (sắm vai )
-HS nhận xét
-HS nêu : Cừu
-HS thi đua theo tổ
-HS thi đua nói
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
d.Hoạt động4 : Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
-GV đọc mẫu lần 2
- Mèo kiếm cớ gì để trốn?
(Mèo kêu rằng đuôi ốm)
- Cừu có cách gì khiến mèo xin đi học ngay?( Cắt cái đuôi ốm đi)
-Đọc cả bài
-Cho HS sắm vai
-GV treo bảng phụ + xóa bảng dần dần
* Luyện nói
Chủ đề : Vì sao bạn thích đi học
- Vì sao em thích đi học ?
-Nhận xét – tuyên dương
3.Củng cố – dặn dò :
-Đọc lại cả bài - nhận xét
-GV giáo dục HS chăm chỉ học,không như chú Mèo trong bài.
-Xem trước bài: Người bạn tốt.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi
-Đọc 4 dòng đầu
- HS trả lời
-Đọc 6 câu cuối bài
- HS đọc cá nhân
- HS đọc lần lượt học thuộc từng câu
-HS trình bày ý kiến của mình.
-2 - 3 HS đọc-HS luyện nói
-2HS đọc
-HS lắng nghe
*Rút kinh nghiệm:……………………………………………………….....................
…………………………………………………………………………………….....
Toán
Các ngày trong tuần lễ
Tiết: 119
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
- Biết gọi tên các ngày trong tuần; biết đọc: thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học :
- Một quyển lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khoá biểu của lớp
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-GV cho HS làm bài 1.
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
* Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc hằng ngày ( treo lên bảng ) chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi :
- Hôm nay là thứ mấy ? ( thứ tư)
* Cho học sinh mở Sách giáo khoa giới thiệu tên các ngày : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói đó là các ngày trong tuần lễ. Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày ?( Có 7 ngày : Chủ nhật, thứ hai..)
*Sau đó giáo viên tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
- Quan sát trên đầu cùng của tờ lịch ghi gì?
- Vậy trên mỗi tờ lịch có ghi những phần nào ?
- Giáo viên chốt bài : Một tuần lễ có 7 ngày, là các ngày chủ nhật, thứ hai… Trên mỗi tờ lịch bóc hằng ngày đều có ghi thứ, ngày , tháng để ta biết được thời gian chích xác.
b.Hoạt động 2 : Thực hành .
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
. Em đi học các ngày : thứ hai, thứ b
File đính kèm:
- Giaoan-tuan30.doc