Tập đọc
Hoa Ngọc Lan
Tiết 231-232
I. Mục đích - yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : Hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mếncây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. Trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- HS khá giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ: HVBD (GV)
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần thứ 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Hoa Ngọc Lan
Tiết 231-232
I. Mục đích - yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : Hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, …Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mếncây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. Trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- HS khá giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ: HVBD (GV)
III . Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
-Gọi HS lên bảng đọc bài Vẽ ngựa trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b.Hoạt động 2: Hd HS Luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm bài văn: giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng.
*HS Luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- GV giảng nghĩa từ khó
- Luyện đọc câu.
- Luyện đọc đoạn, bài: GV chia bài văn thành 3 đoạn.
c.Hoạt động 3 : Ôn các vần: ăm, ăp.
-GV nêu yêu cầu 1 trong SGK (tìm tiếng trong bài có vần ăp). Vần cần ôn là vần ăm, vần ăp.
-GV nêu yêu cầu 2 trong SGK; nhắc HS nói thành câu trọn nghĩa.
-2 HS lên đọc và trả lời các câu hỏi 1,2 trong SGK.
-HS lắng nghe
-HS đọc trong sự phân biệt các tiếng có âm, vần, dấu thanh đối lập.
-HS tự đọc nhẩm, đọc tiếp nối.
-Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau thi đọc.
-Thi đọc cả bài giữa các cá nhân , thi đọc đt theo bàn.
-HS đọc đt cả bài 1 lần.
-HS tìm nhanh: khắp
-1 HS nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK.
-HS thi nói câu có tiếng chứa vần ăm, ăp.
Tiết 2
d.Hoạt động 4:. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
* Tìm hiểu bài đọc.
-GV đọc diễn cảm bài văn.
-GV nhắc HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy.
* Luyện nói:
-Gọi tên các loài hoa trong ảnh SGK.(GV khẳng định: Các loài hoa góp phần làm cho môi trường thêm đẹp cuộc sống của con người thêm ý nghĩa.)
-GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
-GV liên hệ mở rộng để HS nâng cao ý thức yêu quý và BVMT: Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho con người.Những cây hoa như vậy cần được chúng ta gìn giữ và bảo vệ.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
-Chuẩn bị bài sau: Ai dậy sớm.
-1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi.
-2 - 3 HS đọc lại.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-Từng cặp (hoặc bàn) trao đổi nhanh về tên các loài hoa trong ảnh - Thi kể đúng các loài hoa - Cả lớp nhận xét.
- HS đọc toàn bài
*Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán
LUYỆN TẬP
Tiết 105
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số; biết tìm số liền sau của một số .
- Bước đầu biết phân biệt tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
II. Đồ dùng :
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 2 học sinh lên bảng
+ Giáo viên hỏi học sinh trả lời miệng trong khi học sinh làm bài : số liền trước, liền sau …
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Củng cố đọc viết và so sánh số
-Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài.
-Cho học sinh mở SGK .Giới thiệu 4 bài tập
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 1
-Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1a, 1b, 1c . Yêu cầu học sinh mỗi tổ làm 1 bài vào bảng con
-Giáo viên cho học sinh cho học sinh nhận xét bài làm của bạn. Giáo viên chỉ vào các số yêu cầu học sinh đọc lại
-Giáo viên kết luận : Đọc : ghi lại cách đọc
-Viết số : ghi số biểu diễn cho cách đọc số
Bài 2 : Cho học sinh tự nêu yêu cầu
-Giáo viên treo bảng phụ có bài tập 2
-Muốn tìm số liền sau 80 em phải làm gì ?
-Cho học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập
- 2 học sinh lên bảng chữa bài
-Giáo viên nhận xét, kiểm tra bài làm của học sinh
-Kết luận : Muốn tìm số đứng liền sau của 1 số ta thêm 1 đơn vị vào số đã cho trước.
-Ví dụ : 23 thêm 1 là 24 . Vậy liền sau 23 là 24
Bài 3 : Điền dấu , = vào chỗ chấm
-Giáo viên treo bảng phụ ghi 3 bài tập 3a, 3b, 3c
-Cho học sinh phân 3 đội, mỗi đội cử 4 học sinh tham gia chơi tiếp sức. Từng em sẽ điền dấu , = vào chỗ chấm, lần lượt mỗi em 1 phép tính
-Đội nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc.
-Nhận xét bài làm của học sinh. Tuyên dương đội thắng cuộc.
-Hỏi học sinh : Muốn so sánh các số có 2 chữ số em cần chú ý điều gì ?
-Giáo viên kết luận theo ý kiến của học sinh
Bài 4 : Viết ( theo mẫu ) .
-Giáo viên hướng dẫn theo mẫu :
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị . Ta viết 87 = 80 + 7 .
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập
-Giáo viên xem xét, chấm 1 số bài của học sinh
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài .
-Giáo viên cho học sinh nhận xét cách phân tích số tách tổng số chục và số đơn vị
3.Củng cố -dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực.
- Dặn học sinh ôn lại bài học, làm các bài tập vào vở Bài tập .
- Chuẩn bị xem trước bài : Bảng các số từ 1 100
-2 học sinh lên bảng
Khoanh tròn số lớn nhất :
38 , 48 , 19
91, 87 , 69
Viết các số 72, 38, 64
a) bé dần
b) lớn dần
-Học sinh lặp lại đầu bài
-Học sinh nêu yêu cầu bài 1
-Lớp chia 3 tổ mỗi tổ làm 1 bài : a,b,c trên bảng con
-3 em đại diện 3 tổ lên bảng sửa bài
-Vài em đọc lại các số theo yêu cầu của giáo viên
-Cho học sinh đọc lại các số ( đt)
-Viết số theo mẫu
-Học sinh đọc mẫu : số liền sau của 80 là 81 ( giáo viên đính mẫu )
-Thêm 1 vào 80 ta có số 81 vậy số liền sau 80 là 81
-Học sinh nêu yêu cầu bài 3
-Học sinh cử 4 em / đội lên tham gia chơi
-Học sinh lớp cổ vũ cho bạn
-So sánh số hàng chục trước. Số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu 2 số hàng chục bằng nhau thì ta so sánh số ở hàng đơn vị
-Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập
*Rút kinh nghiệm:
……….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đạo đức
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (TT)
Tiết: 27
I. Mục tiêu: HS hiểu:
- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
- HS biết: Nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
- HS khá giỏi biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
+Khi nào cần nói cảm ơn, khi nào cần nói xin lỗi ?
+Nêu ví dụ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1:
GV nêu yêu cầu BT3
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
*GV kết luận:
-Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp
Em cần nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi.
-Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp
Em cần nói lời cảm ơn bạn.
b.Hoạt động 2:
Tổ chức trò chơi ghép hoa.
-Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa ghi từ “Cảm ơn”, “Xin lỗi” yêu cầu HS ghép hoa.
-GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi.
c.Hoạt động 3: GV giải thích yêu cầu BT6.
Kết luận chung: Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù nhỏ. Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.
3. Củng cố –dặn dò:
-Khi nào nói lời cảm ơn , xin lỗi. Nêu ví dụ
-GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài 13
-HS trả lời
-Nhận xét
-HS thảo luận nhóm đôi ( 3’).
-Đại diện nhóm báo cáo.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS làm việc theo nhóm, lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ “cảm ơn” để làm thành “bông hoa cảm ơn”. Các nhóm trình bày sản phẩm, cả lớp nhận xét.
-HS làm BT
-Một số HS đọc các từ đã chọn, cả lớp đọc đồng thanh 2 câu đã đóng khung trong vở BT.
*Rút kinh nghiệm:
……….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 13 tháng 3 năm 2012
Tập viết
TÔ CHỮ HOA : E – Ê – G
Tiết: 25
I. Mục đích - yêu cầu:
- HS tô được chữ hoa: E, Ê, G
- HS viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương - kiểu chữ viết thường, cỡ theo vở tập viết 1, tập hai.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.)
- HS khá giỏi viết đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng chữ trong vở TV1/2.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Bài cũ:
-GV chấm điểm 3-4 HS viết bài ở nhà trong vở TV1/2.
-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b.Hoạt động 2: Hd tô chữ cái hoa:
-Hd HS quan sát và nhận xét.
-GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét, sau đó nêu quy trình tô. (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ)
Chữ Ê: viết như chữ E, có thêm nét mũ.
Tương tự nhữ G
c.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
-GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của chữ cái, khoảng cách, cách đặt dấu thanh…
d.Hoạt động 4: . Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở:
-GV quan sát, hướng dẫn cho từng em cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng, hd các sửa lỗi trong bài viết.
-GV chấm - chữa bài cho HS.
3. Củng cố –dặn dò :
-GV chấm tập, giới thiệu tập viết đẹp, đúng mẫu
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng viết TN : gánh đỡ, sạch sẽ
-Quan sát chữ E hoa trên bảng phụ và trong vở TV1/2
-HS tô trên bảng phụ
-HS đọc các vần và TN ứng dụng: ăm, ăp, ươn, ương ,chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương.
-HS quan sát các vần và TN ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV1/2.
-HS viết trên bảng con.
-HS tập tô chữ hoa E, Ê, G; tập viết các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các TN: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
*Rút kinh nghiệm:
……….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chính tả
NHÀ BÀ NGOẠI
Tiết: 5
I. Mục đích - yêu cầu:
- HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài “Nhà bà ngoại”: 27 chữ trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng vần: ăm hoặc ăp; chữ c hoặc k vào chỗ trống.
Bài tập 2,3 SGK.
II . Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn. Đoạn văn cần chép; nội dung BT 2,3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Kiểm tra vở HS
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS tập chép:
-GV treo bảng phụ.
-GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
-GV đọc lại để HS soát bài.
-GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
-GV hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV thu vở chấm.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
a. Điền vần ăm hoặc ăp.
GV sửa phát âm cho HS.
b. Điền chữ c hoặc k.
-GV treo bảng phụ.
-GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố –dặn dò.
-Khi nào viết c, khi nào viết k?
-Về chép lại những chữ sai 1 dòng
-Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con: Cái Bống, gánh đỡ
-2-3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn; cả lớp đọc thầm lại, tự tìm những tiếng dễ viết sai: ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, khắp vườn.
-HS vừa nhẩm vừa đánh vần viết bảng con.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS viết xong cầm bút chì chữa bài.
-HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau.
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài trong vở BTTV. 4 HS lên bảng thi làm nhanh - cả lớp làm bằng bút chì vào vở.
-Từng HS đọc lại đọan văn. Cả lớp nhận xét, chữa bài vào vở BTTV.
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
-4 HS lên bảng thi làm nhanh.
-Từng HS đọc lại bài tập đã hoàn chỉnh.
-Lớp nhận xét - cả lớp làm vào vở
-HS trả lời
*Rút kinh nghiệm:
……….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
Tiết : 106
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết 100 là số liền sau của 99
- Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100
- Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100
II. Đồ dùng :
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh đếm các số
- Từ 10 30 , từ 30 50 , từ 50 75 , từ 75 90 , từ 9 99.-87 gồm mấy chục mấy đơn vị ? 99 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- Liền sau 55 là ? Liền sau 89 là ? Liền sau 95 là ?
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng số từ 1®100
-Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài.
-Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1.
-Giáo viên hỏi : Số liền sau số 97 là ?
Số liền sau 98 là ?
Số liền sau 99 là ?
-Giới thiệu số 100 đọc, viết bằng 3 chữ số, chữ số 1 và 2 chữ số 0
-Cho học sinh tập đọc và viết số 100
-100 là số đứng liền sau 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1.
b.Hoạt động 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu BT2
-Lập bảng số từ 1®100
-Giáo viên treo bảng các số từ 1 100
-Cho học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập
-Gọi học sinh đọc lại bảng số
-Dựa vào bảng số, giáo viên hỏi 1 vài số đứng liền trước hoặc liền sau
-Ví dụ : -Liền sau của 75 là ?
-Liền sau của 89 là ?
-Liền trước của 89 là ?
-Liền trước của 100 là ?
c.Hoạt động 3 :
-Cho HS nêu yêu cầu của bài BT3
-Giáo viên gọi 1 HS lên bảng sửa bài
-Giáo viên hỏi HS :
+Các số có 1 chữ số:..............
+Các số tròn chục là:..............
+Số bé nhất có 2 chữ số là :………
+Số lớn nhất có 2 chữ số là :……...
+Các số có hai chữ số giống nhau là: 11, 22,...
-Cho HS đọc lại bảng số từ 1 100
3.Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực.
- Dặn học sinh về nhà tập đọc số, viết số. Học thuộc bảng số từ 1 100.
- Làm bài tập trong vở Bài tập
- Chuẩn bị xem trước bài : Luyện tập
-Một số em đếm
-HS trả lời
-Học sinh mở SGK
-Tìm các số liền sau của 97, 98, 99.
-98
-99
-100
-Học sinh tập viết số 100 vào bảng con
-Đọc số : một trăm
-Học sinh viết các số còn thiếu vào các ô trong bảng số
-5 em đọc nối tiếp nhau
-Học sinh trả lời các câu hỏi
-Học sinh tự làm bài
-1 học sinh lên bảng chữa bài
*Rút kinh nghiệm:
……….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tự nhiên và xã hội
CON MÈO
Tiết: 27
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
- Chỉ được các bọ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật.
- HS khá giỏi nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt: như: mắt tinh, tai mũi thính, răng sắc, móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm.
II. Đồ dùng :
- Các hình trong bài 26 SGK. Một con mèo thật.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
-Nêu các bộ phận chính của con gà, ích lợi của việc nuôi gà?
-GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
+Nhà em nào nuôi mèo ?
+Nói với cả lớp về con mèo nhà em.
-Quan sát con mèo.
-Gv dán bảng phụ với các câu hỏi gợi ý
-GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của các nhóm.
KL: GV nhắc lại ý chính và giảng thêm.
b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
+Người ta nuôi mèo để làm gì?
+Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi.
+Tìm những hình ảnh trong bài, hình nào mô tả con mèo đang ở tư thế săn mồi? Hình nào cho thấy kết quả săn mồi của mèo?
+Tại sao em không nên trêu chọc và làm cho con meo tức giận?
+Em cho mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào?
KL: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh.Móng chân mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra.Không nên trêu chọc làm cho mèo tức giận.
3. Củng cố –dặn dò.
- Cho HS chơi trò chơi “Bắt chước tiếng kêu và 1 số hoạt dộng của con mèo”; Chơi trò “Mèo đuổi chuột” .
- Các tổ thi đua bắt chước giống tiếng kêu và 1 số hoạt động của con mèo, cả lớp ra sân chơi.
-HS trả lời
-Một vài HS nói với cả lớp về con mèo của mình.
-HS thảo luận nhóm đôi
-HS trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con mèo thật.
-HS thảo luận, cả lớp biết lợi ích của việc nuôi mèo
-Mô tả hoạt động bắt mồi của con mèo.
-HS lắng nghe
-HS tham gia chơi
*Rút kinh nghiệm:
……….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 14 tháng 3 năm 2012
Thể dục
Tiết 27 Bài thể dục. Trò chơi
I, Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách tập hợp hàng dọc dóng hàng,đứng nghiêm đứng nghỉ.
-Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
II, Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường , vệ sinh , an toàn tập luyện
- Phương tiện : Còi , cầu , bảng
III, Nội dung và phương pháp lên lớp:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1, Phần mở bài
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học : 1 phút
- Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc xung quanh sân trường : 50m
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu : 1 phút
* Xoay các khớp cổ tay , cẳng tay , cánh tay , đầu gối hông : 2 phút
2, Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung : 4 lần , mỗi động tác 2 * 8 nhịp
Lần 1 – 2 GV điều khiển cho HS tập bình thường , lần 3 – 4 GV cho từng tổ kiểm tra thử , GV đanhd giá góp ý động viên cho HS tự ôn tập ở nhà để chuẩn bị kiểm tra
- Ôn tổng hợp : Tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , đứng nghỉ , quay phải , quay trái : 2 lần
GV điều khiển lần đầu , sau đó cán sự lớp điều khiển
3, Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp 3 hàng dọc và hát : 2 phút
- GV cùng HS hệ thống bài : 2 phút
- GV nhận xét , dặn dò : 1 phút
HS lắng nghe
HS thực hiện
,,
,,
HS lắng nghe , quan sát , thực hiện , nhận xét
HS lắng nghe , thực hiện
HS thực hiên
,,
,,
Tập đọc
AI DẬY SỚM
Tiết 233-234
I. Mục đính - yêu cầu:
HS đọc trơn toàn bài thơ, đọc đúng các từ ngữ: Dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
- Trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài. Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. thơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Gọi HS lên bảng.
-Đọc cho HS viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát.
2. Bài mới:
a.Hoạt động1 :Giới thiệu bài
b.Hoạt động 2:Hướng dẫn HS luyện đọc:
*GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng, vui tươi.
* HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ .
- GV giảng nghĩa từ : vừng đông (lúc mặt trời mới mọc); đất trời (mặt đất và bầu trời)
- Luyện đọc câu.
- Luyện đọc đoạn, bài.
c.Hoạt động 3: Ôn các vần ươn, ương
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK.
b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
-2 HS đọc bài: Hoa ngọc lan, trả lời các câu hỏi 1,2 trong SGK.
-2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc: dậy sớm, ra vườn, ngát hương, lên đồi, đất trời, chờ đón.
-Tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ.
-HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, sau đó thi đọc cả bài - lớp nhận xét.
-HS đọc cả bài.
-Thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ươn, ương.
-2 HS nhìn tranh nói theo 2 mẫu câu trong SGK.
-HS thi theo nhóm tiếp sức.
Tiết 2
d.Hoạt động 4: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
*Tìm hiểu bài đọc.
-Yêu cầu 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
-Trả lời câu hỏi SGK
-GV đọc diễn cảm bài thơ. Sau đó mời 2,3 HS đọc lại.
*Học thuộc lòng bài thơ tại lớp
* Luyện nói: (hỏi nhau về những việc làm buổi sáng)
-GV nêu yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS kể những việc mình đã làm không giống tranh minh họa.
3. Củng cố –Dặn dò
-GV giáo dục HS: Dậy sớm đi học đúng giờ các em sẽ thấy và biết được nhiều điều mới lạ trong cuộc sống.
-Chuẩn bị bài sau: Mưu chú sẻ
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi.
-HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ.
-HS quan sát tranh minh họa nhỏ trong SGK.
-2 HS hỏi và trả lời theo mẫu. Nhiều cặp -HS lần lượt hỏi đáp về những việc làm buổi sáng của mình.
-HS đọc toàn bài
*Rút kinh nghiệm:
……….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Tiết: 107
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Viết được số có 2 chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của 1 số, so sánh các số, thứ tự của các số.
- Giải toán có lời văn
II. Đồ dùng :
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 4 học sinh lên bảng
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Củng cố viết số có 2 chữ số
-Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài.
-Cho học sinh mở SGK
Bài 1 :
-Gọi 1 em lên bảng viết số 33
-Học sinh viết vào bảng con
-Làm tương tự với các số còn lại
-Gọi học sinh đọc lại các số đã viết
Bài 2 :
-Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền trước 1 số em phải làm như thế nào ?
-Cho học sinh làm vào phiếu bài tập
phần 2b) : Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền sau ta phải làm như thế nào ?
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập
Phần c) : Cho học sinh tham gia chơi điền số liền trước liền sau vào bảng số cho trước. Đội nào làm nhanh, đúng là đội đó thắng
-Giáo viên tuyên dương học sinh làm đúng, nhanh
Bài 3 : Viết các số
-Nêu yêu cầu của bài tập
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập
-Giáo viên nhận xét chung
-Cho học sinh đếm lại các số học sinh vừa viết
Bài 4 : Vẽ hình ( Nếu còn thời gian)
-Giáo viên cho học sinh vẽ vào bài tập
-Hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối các điểm để được 2 hình vuông ( hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn )
3.Củng cố -dặn dò :
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực.
-Dặn học sinh ôn lại bài .Làm bài tập trong vở Bài tập
-Chuẩn bị xem trước bài : Luyện tập chung
- Học sinh 1 : Viết các số từ 85 100 ?
- Học sinh 2 : Viết các số có 2 chữ số giống nhau.
- Học sinh 3 : Viết các số tròn chục ?
- Học sinh 4 : Viết các số có 1 chữ số
-Học sinh đọc lại đầu bài
-Học sinh mở SGK
-Học sinh nêu yêu cầu bài 1 : viết số
-1 em viết số
-Học sinh nhận xét nêu cách viết số
-2 học sinh lên bảng sửa bài
-Học sinh nhận xét, sửa sai
-3 học sinh đọc . Đt 1 lần
-Học sinh nêu yêu cầu bài 2 : viết số
-Tìm số liền trước 1 số em lấy số đã biết trừ đi 1 đơn vị
-Học sinh tự làm bài
-2 học sinh lên bảng chữa bài
-Thêm 1 đơn vị vào 1 số ta được số đứng liền sau số đó
-Học sinh làm bài vào phiếu bài tập
-2 em lên bảng chữa bài
-2 đại diện 2 nhóm lên bảng thi đua làm bài
-Học sinh nhận xét chữa bài .
-Học sinh làm bài
-2 học sinh đọc lại các từ 50 60
-Từ 85 100
-Học sinh nhận xét, sửa bài
-Học sinh nêu lại yêu cầu bài : dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông
-Học sinh làm bài vào phiếu bài tập
-2 học sinh lên bảng chữa bài
*Rút kinh nghiệm:
……….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thủ công
CẮT DÁN HÌNH VUÔNG ( TT)
Tiết: 27
I. Mục tiêu:
Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
- Kẻ, cắt, dán được hình vuông. có thể kẻ, cắt, dán được hình vuông theo cách đơn giản. đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
- HS khéo tay kẻ, cắt , dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng, đường dán phẳng. có thể kẻ, cắt được thêm hình vuông có kích thước khác .
II. Chuẩn bị:
Một tờ giấy màu trên nền tờ giấy có kẻ ô; bút chì, thước kẻ, kéo, hồ.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Hình vuông có mấy cạnh ? Các cạnh có bằng nhau không ?
2. Bài mới :
* Hoạt động 1:
-Kiểm tra sản phẩm đã vẽ của HS ở tiết trước
-Nêu các bước thực hiện cắt hình vuông
* Hoạt động 2: Thực hành:
-GV nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để HS nhớ lại.
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu hoàn thành sản phẩm.
3.Củng cố –dặn dò.
-GV cho HS trưng bày sản phẩm
-Nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt
-Nhận xét tiết học
-HS trả lời
-Lớp nhân xét
-HS lấy sản phẩm, dụng cụ để trướcmặt
-HS nêu
-Thực hiện quy trình kẻ hình vuông có độ dài các cạnh là 7 ô, theo 2 cách đã học ở tiết 1.
-Sau khi kẻ xong hình vuông thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công.
-HS trưng bày sản phẩm của mình
*Rút kinh nghiệm:
……….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Giaoan-tuan27.DOC