Giáo án khối 2 dạy tuần 9

Tiết PPCT:8

Đạo đức

CHĂM CHỈ HỌC TẬP.

I. Mục tiêu

- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.

- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.

- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.

- Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày.

II. Chuẩn bị

- GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập.

- HS: SGK.

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 2 dạy tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 Khối :2 Thứ, ngày Tiết Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Thứ hai 14/10/13 1 2 3 4 5 9 9 25 26 41 CC ĐĐ TĐ TĐ T Chào cờ Chaêm chæ hoïc taäp. T1 Ơn tập. T1 Ơn tập. T2 Lit Thứ ba 15/10/13 1 2 3 4 - 17 42 9 9 CT T KC TC Ơn tập. T3 Luyện tập. Ơn tập. T4 Gấp thuyền phẳng đáy có mui. T1 Thứ tư 16/10/13 1 2 3 4 5 27 17 43 9 TĐ TD T TNXH Ơn tập. T5 Luyện tập chung An uống sạch sẽ. Thứ năm 17/10/13 1 2 3 4 5 18 44 9 9 9 CT T LTVC ÂN MT KTĐK. Viết KTĐK . Ơn tập. T6 Chc mừng sinh nhật. Vẽ theo mẫu: Vẽ ci mũ. Thứ sáu 18/10/13 1 2 3 4 5 9 18 9 45 9 TV TD TLV T SH Ơn tập. T7 KTĐK. Đọc Tìm một số hạng trong một tổng. Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013 Tiết PPCT:8 Đạo đức CHĂM CHỈ HỌC TẬP. I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày. II. Chuẩn bị GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập. HS: SGK. III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ :Chăm làm việc nhà4’ 3. Bài mới Giới thiệu: 22’ Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Xử lý tình huống v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4. Củng cố dặn dò: v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. 8’ + Ơ nhà em tham gia làm những việc gì? + Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em? + Đọc ghi nhớ. Chăm chỉ học tập. Ÿ Mục tiêu: HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập. Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm, sắm vai, đàm thoại. ò ĐDDH: Vật dụng sắm vai. GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ? Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. . Ÿ Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. Ÿ Phương pháp: Thảo luận, động não, đàm thoại. ò ĐDDH: Phiếu, bảng phụ. Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân. GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các nhóm HS GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào những ý kiến thảo luận của các nhóm HS. Ÿ Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá về bản thân về việc chăm chỉ học tập. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại. ò ĐDDH: Phiếu thảo luận các tình huống. Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý các tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lí. Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng chương trình đang chiếu phim hay. Mẹ giục Lan đi học nhưng Lan còn chần chừ. Bạn Lan nên làm gì bây giờ? Tình huống 2: Hôm nay Nam bị sốt cao nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học vì sợ không chép được bài. Bạn Nam làm như thế có đúng không? Tình huống 3: Trống trường đã điểm, nhưng vì hôm nay chưa học thuộc bài nên Tuấn cố tình đến lớp muộn. Em có đồng ý với việc làm của Tuấn không? Vì sao? Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em có đồng tình với Sơn không? Vì sao? Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; - Hát + HS nêu. Chẳng hạn: Quét nhà, phơi quần áo…… -+Cũng hài lòng và khen ngợi. - 1,2 em đọc. - Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất. HS có thể nêu các cách giải quyết sau: - Dung từ chối các bạn và tiếp tục làm nốt bài tập mẹ giao cho. - Dung xin phép mẹ để bài tập đến chiều và cho đi chơi với các bạn. - Dung không cần xin phép mẹ mà bỏ ngay bài tập ấy ở lại, chạy đi chơi với các bạn. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ học tập. Hình thức: thảo luận vòng tròn, lần lượt các thành viên trong nhóm ghi từng ý kiến của mình vào giấy. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng. Chẳng hạn: - Tự giác học không cần nhắc nhở. - Luôn hoàn thành các bài tập được giao. - Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp. - Đi học đúng giờ… - HS các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung xem các ý kiến của các nhóm đã thể hiện đúng các biểu hiện của chăm chỉ học tập chưa. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống. Chẳng hạn: - Lan nên tắt chương trình tivi để đi học bài. Bởi nếu Lan không học bài, mai đến lớp sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm kém. - Bạn Nam làm như thế chưa đúng. Học tập chăm chỉ không phải là lúc nào cũng đến lớp. Để đảm bảo kết quả học tập, Nam có thể nhờ bạn chép bài hộ. - Không đồng tình với việc làm của Tuấn vì Tuấn như thế là chưa chăm học. Làm như thế, Tuấn sẽ muộn học. - Đồng tình với Sơn. Vì có đi học đều, bạn mới luôn tiếp thu bài tốt, mới hiểu và làm được bài. - Đại diện các nhóm trình bày các phương án giải quyết tình huống. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. cdcdccdcdcdccd Tiết PPCT:25 Tập đọc. ÔN TẬP. T1 I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn ( bài ) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2).Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( BT3,BT4). II. Chuẩn bị : GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4. HS: SGK III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 3. Bài mới : Giới thiệu: 30’ Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. v Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái v Hoạt động 3: On tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. 4. Củng cố :4’ 5. Dặn do:1’ Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Gọi 1 HS khá đọc thuộc. Cho điểm HS. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái. Gọi 2 HS đọc lại. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp. Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm. Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong. Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực. Ví dụ về lời giải. Chỉ người Chỉ đồ vật Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị… Bàn, xe đạp, ghế, sách vở… Chỉ con vật Chỉ cây cối Thỏ, mèo, chó, lợn, gà… Chuối, xoài, na, mít, nhãn… Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. Nhận xét tiết học - Hát - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi. - 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái. - 2 HS đọc. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Đọc yêu cầu. - 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột. - 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn. Tiết PPCT:26 Tập đọc ÔN TẬP. T2 I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? ( BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT3). II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2. HS: vở BT III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 2. Bài mới Giới thiệu: 30’ Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. v Hoạt động 2: On luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? v Hoạt động 3: On tập về xếp tên người theo bảng chữ cái. 4. Củng cố 5. Dặn do 3’ Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Tiến hành tương tự tiết 1. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Treo bảng phụ ghi sẵn BT2. Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu. Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em. Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8. Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng. Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học lại bài và -chuẩn bị bài sau. Hát - Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Đọc bảng phụ. - Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi. - Thực hiện yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Đọc yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu. - Nhóm 1: Dũng, Khánh. - Nhóm 2: Minh, Nam, An. - Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc. - An – Dũng – Khánh – Minh – Nam. Tiết PPCT:41 Toán LÍT I. Mục tiêu - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu…. - Biết ca 1 lít , chai 1 lít . Biết lít là đơn vị đo dung tích.Biết đọc , viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép cộng , trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Chuẩn bị : GV:Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, vỏ chai côca – côla, phễu . HS: Như trên. ( nếu có) III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ :Phép cộng có tổng bằng 100 4’ 3. Bài mới 28’ Giới thiệu: Nêu vấn đề Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Biểu tượng dung tích (sức chứa ) v Hoạt động 2: Giới thiệu lít v Hoạt động3: Thực hành v Hoạt động 4: Làm bài tập 4. Củng cố :4’ 5. Dặn do :1’ Tính nhẩm: 10 + 90 30 + 70 60 + 40 Đặt tính rồi tính: 37 + 63 18 + 82 45 + 55 Nhận xét cho điểm Hôm nay chúng ta sẽ học 1 đơn vị đo chất lỏng là lít Ÿ Mục tiêu: Làm quen với biểu tượng dung tích Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải. ò ĐDDH: 2 cốc thủy tinh khác nhau. GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho bình nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau. Ÿ Mục tiêu: Nhận biết ca 1 lít , chai 1 lít . Đọc và viết tên gọi Ÿ Phương pháp: Trực quan ò ĐDDH: chai 1 lít, ca 1 lít a) Giới thiệu chai “ 1 lít ” : chai này đựng 1 lít nước GV đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít Ca này cũng đựng được 1 lít nước Lít viết tắt là l GV ghi lên bảng 1 lít = 1l GV cho HS xem tranh trong bài học, yêu cầu HS tự điền vào chỗ chấm và đọc to. à Để đong chất lỏng (như nước, dầu, rượu …) người ta thường dùng đơn vị lít Ÿ Mục tiêu: Biết đong bằng lít Ÿ Phương pháp: Thực hành ò ĐDDH: GV cho HS rót nước từ bình 2 lít sang ra 2 ca 1 lít Cái bình chứa được mấy lít? GV cho HS đổ nước từ ca 1 lít vào các cốc uống nước (hoặc chai coca –cola) Bao nhiêu cốc uống nước ( hoặc chai coca – cola ) thì đổ đầy ca 1 lít? Ÿ Mục tiêu: Giải toán có kèmthêm đơn vị l Ÿ Phương pháp: Luyện tập ò ĐDDH:Bảng phụ. Bài 1 : Tính (theo mẫu) Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vị Bài 2 : GV cho HS tóm tắt đề toán bằng lời Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ? Bài 4: GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi điền phép tính thích hợp GV cho HS chơi trò chơi đổ nước vào bình . Mỗi nhóm cử 5 HS cầm tách trà đổ vào bình 1 lít nhóm nào đổ đầy nhanh và số lượng tách nước ít nhóm đó thắng . Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - HS tính nhẩm rồ nêu kết quả. Bạn nhận xét. 10 + 90 =100 30 + 70 =100 60 + 40 =100 - HS lên bảng thực hiện. 37 18 45 +63 +82 + 55 100 100 100 - HS so sánh “sức chứa”: Cốc to chứa nhiều nước hơn cốc nhỏ. Bình chứa nhiều nước hơn cốc. - HS quan sát, chú ý lắng nghe - Bình đựng 2 lít nước, viết tắt là 2 lít - HS làm - 2 lít - HS làm - HS nêu - HS nêu 17 l + 6 l = 23 l 17 l – 6 l = 11 l 28 l – 4 l – 2 l = 22 l 2 l + 2 l + 6 l = 10 l - HS đọc đề - Lần đầu bán 5 l ? l - Lần sau bán 7 l - Lấy số lít lần đầu cộng số lít lần sau - HS làm bài 18 l – 5 l = 13 l 10 l – 2 l = 8 l 20 l – 10 l = 10 l - 2 dãy thi đua. Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013 Tiết PPCT:17 Chính tả. ÔN TẬP. T3 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật , của người và đặt câu nói về sự vật ( BT2,BT3). II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui. Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lịng đ học. III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trị 1. Khởi động 1’ 2. Bài mới : Giới thiệu: 30’ Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. v Hoạt động 2: On luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật. v Hoạt động 3: On tập về đặt câu 4.Củng cố :4’ 5. Dặn do ;1’ Nêu mục tiêu bài dạy. Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Ch ú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3. Treo bảng phụ chép sẵn bài Làm việc thật là vui. Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. Gọi HS nhận xt. Nhận xét, cho điểm HS. kể về một con vật, đồ vật, cây cối. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Yêu cầu học sinh độc lập làm bài. Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày. Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt. Nhắc HS về nh Chuẩn bị tiết 4. - Hát - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui. - 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình. - Đọc yêu cầu. - làm bài vào vở bi tập. - VD: HS 1:./ HS 2: Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./ HS 3: Cây mít đang nở hoa./ HS 4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn. *********************** Tiết PPCT:42 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu…. - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Chuẩn bị GV: SGK, bộ thực hành Tóan, Chai 1l, cc cốc nhỏ HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trị 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ : Lít 4’ 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề 26’ Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hnh v Hoạt động 2: Thực hành đong lít 4. Củng cố:4’ 5. Dặn do :1’ GV cho HS giải tốn trn bảng lớp, bảng con. 31 lít dầu đổ ra can nhỏ 21 lít . Còn lại mấy lít? Nhận xt . Để củng cố về đơn vị đo dung tích. Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập Ÿ Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập thành thạo, chính xác. Ÿ Phương pháp: luyện tập ò ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bài 1: Yêu cầu HS làm từng bài tính điền kết quả vào chỗ chấm Bài 2: GV cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính giải bài tốn. Có 3 cái ca lần lượt chứa 1l , 2l , 3l . Hỏi cả 3 can chứa bao nhiêu l? Bài 3: Xác định dạng bài toán thuộc dạng gì? Để biết thùng nào chứa nhiều hơn ta làm sao? Ÿ Mục tiêu: Củng cố biểu tượng về lít Ÿ Phương pháp: Thực hnh ò ĐDDH: Chai 1l, các cốc nhỏ. Yêu cầu HS rót nước từ chai 1l sang các cốc như nhau xem có thể rót được đầy mấy cốc? - GV nhận xt . GV cho HS thi đua điền số 3 ca nước -> 1 lít 6 ca nước -> ? lít 9 ca nước -> ? lít Nhận xt tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập chung - Ht - HS thực hiện. Bạn nhận xt Bài giải. Số dầu còn lại là. 31-21=10(lít) Đáp số:10 lít. - Hoạt động lớp - HS đọc đề - Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính 3l + 2 l – 1 l = 4 l 16 l – 4 l + 15 l = 27 l - HS đọc đề 1l + 2l + 3l = 6l ( Viết 6 vào ô trống ) - HS đọc đề, tóm tắt - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. -Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng 2 16 – 2 = 14( l ) - HS thực hành: - Rót nước từ chai 1l sang các cái cốc như nhau. So sánh sức chứa - 2 dãy thi đua. --------------------------------- Tiết PPCT:8 Kể chuyện. ƠN TẬP.T4 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nghe- viết chính xác , trình by đúng bài chính tả Cân voi (BT2), tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút. II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi. III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trị 1. Khởi động 1’ 2. Bài mới Giới thiệu: 30’ Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. v Hoạt động 2: Rèn kĩ năng chính tả. 4. Củng cố 5. Dặn do 3’ Nêu mục tiêu và ghi tựa bài. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ:3 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. a) Ghi nhớ nội dung. Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc. Đoạn văn kể về ai? Lương Thế Vinh đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn văn có mấy câu? Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. Gọi HS ln bảng viết. d) Viết chính tả. GV đọc. e) Chấm điểm rồi nhận xét. Nhận xt tiết học. Khen những em viết đúng chính tả. Dặn HS về nh Chuẩn bị tiết 5. - Ht - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - 3 HS đọc đoạn văn. - Trạng nguyên Lương Thế Vinh. - Dng trí thông minh để cân voi. - 4 câu. - Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì l chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì l tên riêng. - Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. - Cả lớp viết vào vở. ------------------------------------------ Tiết PPCT:8 Thủ công. GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI.T1 I. Mục tiu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui . Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng. II. Chuẩn bị: . GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui gấp bằng giấy thủ cơng. . HS: Giấy thủ cơng III. Cc hoạt động dạy học: TT Hoạt động của cô HS Kiểm tra bài cũ:1’ Kiểm tra dụng cụ học tập của hs. Lấy dụng cụ học tập ra. Bài mới: 28’ 1/- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát v nhận xt. Chú ý theo di trả lời cu hỏi. Giáo viên giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui và gợi ý cho học sinh nhận xt về tc dụng của thuyền, hình dng , mu sắc của mui thuyền, hai bn mạn thuyền,đáy thuyền. GV cho Hs quan sát ,so snh thuyền phẳng đáy có mui với thuyền phẳng đáy không mui để rút ra nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa 2 loại thuyền. GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu ban đầu và đặt cu hỏi gợi ý cho hs nu cch gấp thuyền. Từ đó giúp hs sơ bộ hình dung được các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui như thuyền phẳng đáy không mui. 2/- Giáo viên hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. Ch ý theo di cĩ thể lm theo Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. GV vừa nĩi vừa gấp chậm chậm cho hs theo di. Tổ chức cho hs gấp nhp. Cả lớp gấp thuyền. 3/ Củng cố dặn dò : 4’ Nhận xét tinh thần học tập của hs. Dặn tiết sau mang đủ dụng cụ học tập. ---------------------------------------- Thứ tu, ngày 16 tháng 10 năm 2013 Tiết PPCT:27 Tập đọc ƠN TẬP.T5 I. Mục tiu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh.(BT2). II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên bài tập đọc. Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của HS 1. Khởi động 1’ 2. Bài mới Giới thiệu: 30’ Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. v Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh. 4. Củng cố :4’ 5. Dặn do: 3’ Nêu mục tiêu tiết học và ghi tựa bài lên bảng. Cho HS ln bảng bốc thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Ch ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý. Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì? Yêu cầu HS tự làm. Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Gọi HS nhận xát bạn. GV chỉnh sửa cho các em. Cho điểm các em viết tốt. Nhận xét tiết học. Khen những em học tích cực. Dặn HS về nh Chuẩn bị bi sau. - Ht - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Dựa theo tranh trả lời câu hỏi. - HS quan sát. - Quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện. - HS tự làm vào Vở bi tập. - Đọc bài làm của mình. - VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường. ---------------------------------------------------- Tiết PPCT:43 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiu - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đ học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg,l. - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bi tốn với một phép cộng. II. Chuẩn bị GV : SGK, bảng con: Bộ thực hnh Tốn, 1 ci nĩn. HS : Bảng, Vở bài tập. III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ :Luyện tập 4’ 3. Bài mới 27’ Giới thiệu: Nêu vấn đề Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hành 4. Củng cố :4’ 5. Dặn do :1’ GV cho HS thi đua điền số vào chỗ thích hợp 18l -15l = ? lít 20l - 5l = ? lít 1 l + 2 l + 3 l = ? l - Nhận xét cho điểm Củng cố kiến thức đ học qua tiết Luyện tập chung Ÿ Mục tiêu: Củng cố lại tn gọi và mối quan hệ giữa các thành phần trong phép cộng. Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích. ò ĐDDH: Bảng cài: Bộ thực hành Toán. Bi 1: GV cho HS làm cá nhân dựa vào bảng cộng đ học Bi 2 Dựa vo hình vẽ để điền số cho đúng Bi 3: Dựa vào phép cộng để điền số thích hợp Yu cầu nu php tính cĩ số hạng l 63 v 29 Bi 4 Bi tốn yu cầu chng ta lm gì? Bài toán đ cho những gì? Bài tóan hỏi gì? Để tìm số gạo cả 2 lần bn ta lm như thế nào? Bi 5: ( nếu cĩ thời gian). GV yêu cầu HS xem quả cân để khoanh trịn cho đúng - GV cho HS chơi trị chơi: Giới thiệu về trọng lượng của mình - GV cho HS chuyền nón, khi hát hết 2 câu , nón rơi trúng bạn nào bạn đó đứng lên nêu trọng lượng cơ thể mình Nhận xt tiết học. Chuẩn bị: kiểm tra - Ht - HS thực hiện. Lớp nhận xt - HS thực hiện 18l - 15l = 3 lít 20l - 5l = 15 lít 1 l + 2 l + 3 l = 6 l - HS làm bài 5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 - HS sửa bi. Bạn nhận xt. - HS điền số 45 kg , 45 l - HS lm bi - 63 cộng 29 bằng 92

File đính kèm:

  • docTUAN 9.doc
Giáo án liên quan