Tập đọc
Tiết 121 +122 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thường lệ, tầu ngầm, chú cần vụ, thắc mắc
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây cối lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 2 tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 31 :
Thứ hai, ngày tháng năm 2006
Chào cờ
Tiết
Tập trung toàn trường
Tập đọc
Tiết 121 +122
Chiếc rễ đa tròn
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thường lệ, tầu ngầm, chú cần vụ, thắc mắc …
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây cối lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2,3 HS đọc bài trả lời câu hỏi
- 2,3 học thuộc lòng bài : Cây dừa
Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc trong bài
- HD chú ý đọc đúng 1 số câu
- Bảng phụ
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ cuối bài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc đoạn, cả bài, ĐT, CN
e. Đọc ĐT (đoạn 3)
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất , Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
…cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp
Câu 2: Bác hướng dẫn bác cần vụ trồng chiếc lá đa ntn ?
- Cuốn chiếc lá thành vòng tròn, buộc tựa vào 2 cái cọc sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất
Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng ntn ?
- Thành 1 cây đa to có vòng lá tròn
Câu hỏi 4 : Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
- …chui qua,chui lại vòng lá tròn được tạo lên từ cây đa
Câu hỏi 5: nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, 1 câu về tình cảm thái độ của Bác đối với vật xung quanh
- Bác rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn luôn nhớ đến thiếu nhi
- Bác thương tiếc rễ đa muốn trồng cho nó sống lại
* Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi vật…Cháu thiếu nhi
4. Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc theo vai
- GV nhận xét
- 2,3 nhóm HS tự phân vai thi đọc truyện
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
Toán
Tiết 146
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Ôn tập , về chu vi tam giác tứ giác giải toán
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
462 + 315
627 + 131
? Nêu cách đặt tính và cách tính
B. bài mới:
1. Ôn tập
? Nêu các bước tính cộng
+ Đặt tính
HS nêu
+ Tính
2. Thực hành :
Bài 1 : Tính
- HS thực hành bảng con
? Nêu cách tính, tính
225
362
683
634
425
204
859
787
887
Bài 2: Đặt tính
a.
-HS làm vở
245
665
217
- Gọi 1 HS lên chữa
312
214
752
557
879
969
b.
68
72
61
27
19
29
95
91
90
Bài 3: Hình nào đã khoanh số con vật
- HS quan sát hình vẽ, trực tiếp vẽ và trả lời câu hỏi
Hình a đã khoanh số con vật
Bài 4: HS đọc yêu cầu
- Nêu cách giải
Bài giải
- 1 em tóm tắt
Con sư tử nặng số kg là:
- 1 em giải
210 + 18 = 228 (kg)
- GV nhận xét
Đ/S: 228 kg
Bài 5: 1 HS đọc đề
Bài giải
- Nêu cách giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
- 1 em tóm tắt
300 + 200 + 400 = 900 (cm)
- 1 em giải
Đ/S : 900cm
- GV nhận xét
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nêu cách đặt tính, cách tính
Đạo đức
Tiết 31:
Dành cho địa phương
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về các chuẩn mực của những hành vi đạo đức mà các em đã học. Thông qua các bài tập tình huống
II. các hoạt động dạy học.
A. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới
1. GTB: Ghi đầu bài
2. Giảng bài
1. HĐ1: Đóng vai theo tình huống
* MT: Thông qua hình thức đóng vai HS được khắc sâu hơn nữa về những chuẩn mực đạo đức đã được học
* Tiến hành:
- GV nêu tình huống và phát phiếu cho từng nhóm.
+ TH1: Hùng đang trách phương sao
bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai tình huống
- Em sẽ làm gì nếu là Phương ?
+ TH2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa dọn dẹp, mẹ đang hỏi Nga con đã dọn nhà cửa chưa em sẽ làm gì nếu là Nga ?
- Các nhóm lên trình bày cách ứng sử của mình qua tiểu phẩm
+ TH3: Vân mếu máo cầm quyển sách bắt đền Nam đấy, làm rách sách tớ rồi.
- Em sẽ làm gì nếu là Nam ?
- Cả lớp nhận xét
* GVKL:
TH1: Phương cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích rõ lý do.
TH2: Nga cần xin lỗi mẹ và dọn nhà cửa
TH3: Nam cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn
b. Hoạt động 2: Tự liên hệ
* MT: Giúp HS đánh giá, lựa chọn đúng các hành vi đạo đức.
* Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS kể các chuẩn mực đạo đức đã học
- HS lên trình bày
- HSNX
- GV tuyên dương những HS đã nêu được những chuẩn mực đạo đức đã học.
iii. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà thực hiện tốt các chuẩn mực đạo đức đã học.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết
Thứ ba, ngày tháng năm 2006
Thể dục
Tiết 61:
Bài 61:
Chuyền cầu – Trò chơi - Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn truyền cầu theo nhóm 2 người: Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn.
- Làm quen với trò chơi: " Ném bóng trúng đích "
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và truyền cầu cho bạn, biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: còi, bóng, cầu, kẻ vạch, vật đính cho trò chơi
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông, đi theo vòng tròn hít thở sâu
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
Cán sự điều khiển
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
b. Phần cơ bản:
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người (cho HS quay mặt vào nhau thành từng đôi cách nhau 2-3m)
- Đôi nọ cách đôi kia 2m
- Tro chơi: Ném bóng trúng đích
8-10'
Chia 3 tổ
(nêu tên trò chơi, gt làm mẫu)
* Chia tổ cho HS chơi cùng 1 địa điểm theo hiệu lệnh thống nhất
* Tổ chức an toàn không chạy nhảy ở sân.
C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2-4 hàng dọc và hát
2'
- Một số động tác thả lỏng
- Hệ thống bài
1-2'
X X X X X
X X X X X
X X X X X
D
- Nhận xét tiết học
1'
- Giao bài tập về nhà
Kể chuyện
Tiết 29:
Những quả đào
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Nhớ truyện sắp xếp lại trật tự 3 tranh (sgk) theo trình tự đúng diễn biến trong câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện 1 cách tự nhiên.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tranh minh hoạ sgk
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể
- 3 đoạn của câu chuyện : Ai ngoan sẽ được thưởng
? Tại sao bác khken bạn Tộ ngoan ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu)
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện.
- Theo 3 tranh minh hoạ
- HS quan sát, nói vắn tắt từng tranh
Theo trình tự sgk
Tranh 1
- Bác Hồ đang HD chú cần vụcách trồng chiếc rễ đa.
Tranh 2
- Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con.
Tranh 3
- Bác Hồ chỉ vào chiếc lá đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
- HS suy nghĩ sắp xếp lại tưng tranh theo đúng diễn biến (trình tự đúng của tranh.)
- Trật tự đúng của tranh là
3 – 1 – 2
Bài 2: HDHS kể từng đoạn theo tranh.
- HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm.
- Các đại diện nhóm thi kể (3 đại diện 3 nhóm kể tiếp tục)
Bài 3:Kể toàn bộ câu chuyện
Nhận xét
- 3,4 HS đại diện 3,4 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét, bình điểm
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị giờ sau
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 61:
Việt nam có bác
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam
2. Làm đúng các bài tập có phân biệt âm r/d/gi thanh hỏi,thanh ngã
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 2a, 3a
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
3 HS viết bảng lớp
Chói trang, trập trùng, chân thật, học trò, chào hỏi
- Cả lớp viết bảng con
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả
- 3 HS đọc lại
? Nội dung bài thơ nói gì?
- Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam.
? Tìm các tên riêng được viết hoa trong chính tả
- Bác, Việt Nam, Trùng Sơn
* Viết bảng con những từ ngữ
+ non nước , lục bát
* GV đọc cho HS viết bài
+ HS viết vào vở
* Chấm , chữa bài (5-7 bài)
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2:
- Lớp đọc thầm
- Điền các âm đầu r, gi, d vào ô trống , đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in đậm.
- 1 HS giải thích
- Lớp làm vào vở (2 HS lên bảng điền , nhận xét)
…bước …dừa
…rào…đỏ
..rau…những…gỗ…chẳng…giường
- 3 HS đọc khổ thơ
-Nêu nội dung bài thơ ?
- Bài thơ tả cảnh nhà bác trong vườn phủ Chủ Tịch
- 1 HS đọc cả bài
Bài 3 (a:)
+ 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm
+ Lớp làm vở
+ 2 HS chữa bài
Lớp giải
a. Tàu rời ga / … dời…thú dữ… canh giữ
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những chữ còn mắc lỗi chính tả.
Toán
Tiết 147
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vị 1000
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc
II. Đồ dùng – dạy học:
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật
III. Các hoạt động dạy học:
1. Trừ các số có 3 chữ số
- Giao nhiệm vụ
Tính 635 - 214
(Thực hiện bằng đồ dùng trực quan )
635 Từ trái sang phải
+ Để thực hiện phép trừ ta gạch bớt các đơn vị, chục, trăm
214
421
+ Viết số thứ nhất 635, viết dấu trừ , viết số thứ hai là 214 sao cho hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
- Trừ đơn vị: 5 trừ 4 bằng 1 viết 1
- Trừ chục : 2 trừ 1 bằng 2 viết 2
- Trừ trăm : 6 trừ 2 bằng 4 viết 4
*Tổng kết thành quy tắc
- Đặt tính viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị
- Tính từ phải sang trái đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
HS làm bảng con
- 1 số HS lên chữa
484
586
497
241
253
125
243
333
372
590
693
764
490
152
751
120
541
013
Bài 2 : Đặt tính và tính
-HS làm vào vở
- Gọi HS lên chữa
548
732
592
395
312
201
222
23
236
531
370
372
Bài 3: Tính nhẩm
- HS tự nhẩm điền kết quả vào sgk
- Chấm 1 số bài
a.
600 – 100 = 500
700 – 300 = 400
- Đọc nối tiếp
900 – 300 = 600
800 – 500 = 300
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu
- Nếu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
Bài giải
Đàn gà có số con là :
183 – 121 = 62 (con)
- 1 em giải
Đ/S: 62 con gà
C. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học, củng cố cách đặt tính và tính.
Thứ tư ngày tháng năm 2006
Thủ công
Tiết 31:
Làm con bướm (t2)
I. Mục tiêu:
- HS biết làm cách làm con bướm bằng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo của HS
II. chuẩn bị:
- Con bướm mẫu bằng giấy
- Quy trình làm con bướm
- Giấy thủ công, chỉ, hồ dán, kéo
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. Bài mới:
* Tiết 2: Thực hành làm con bướm
? Nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy theo mấy bước.
- Gồm 4 bước
+ Bước 1: Cắt giấy
+ Bước 2: Gấp cánh bướm
+ Bước 3:Buộc thân bướm
+ Bước 4: Làm râu bướm
- HS thực hành
- Thực hành theo nhóm
Lưu ý : Các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ.
- Thực hành theo nhóm
(quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng)
- Cùng HS đánh giá sản phẩm
* Tổ chức trưng bày sản phẩm
+ Chọn 1 số bài hoàn thành, đẹp, đúng mẫu cùng HS đánh giá.
- HDHS chọn sẩn phẩm mình thích
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS
- Giờ sau chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán, để học bài sau.
Tập đọc
Tiết
Cây và hoabên lăng bác
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài
- Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của ND với Bác
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: uy nghi, tụ hội, tâm cấp…
- Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tin cậy thiêng liêng của toàn dân với Bác.
II. đồ dùng – dạy học:
- ảnh lăng Bác (sgk)
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: Chiếc rễ đa tròn (trả lời câu hỏi)
? Chiếc rễ đa ấy trở thành 1 cây đa có hình dáng như thế nào ?
-…Cây đa có vòng lá tròn
? Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên gốc cây đa?
- Thích chui qua chui lại…
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Quan sát tranh (sgk)
2. Luyện đọc:
- GV đọc bài
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý đọc đúng 1 số từ khó
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
+ Mỗi dòng là 1 đoạn
+ HDHS đọc đúng 1số câu dài
- Bảng phụ
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ cuối bài
+ Giảng thêm
- phổ (K học)
- vạn tuế… tên giống cây cảnh có lá hình lồng chim.
- dầu nước: Tên loài cây gỗ to cho dùng để pha sơn.
- hoa ban: Tên loài hoa màu trắng ở vùng núi Tây Bắc
- sứ đỏ: Tên loài hoa đại màu đỏ có nhiều ở miền Nam.
- dạ hương: dạ lan hương : loài hoa nở và toả hương vào ban đêm
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác
- Vạn tuế, dầu nước, hoa bạn
Câu 2: Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp các miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ?
- Hoa đào , hoa ban Sơn La, hoa xứ đỏ Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
Câu 3: Câu văn nào cho ta thấy cây và hoa cũng nặng tình cảm của con người đối với Bác.
- Cây và hoa của non xanh ngấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng Bác Hồ
4. Luyện đọc lại
2,3 HS thi đọc bài văn
- GV theo dõi nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố – dặn dò:
-Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân đối với Bác như thế nào ?
- Cây và hoa từ khắp nơi hội tụ về thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân ta từ Bắc trí Nam đối với Bác
Luyện từ và câu
Tiết 31:
Mở rộng vốn từ từ ngữ về bác hồ
dấu chấm dấu phẩy
I. mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về Bác hồ
2. Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ bài tập 1,3
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS làm lại bài tập 1(T30)
2 HS làm BT 3(mỗi em đặt 3 câu hỏi , một câu nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi , 1 câu nói về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ)
- 2 HS thưch hành đặt và trả lời câu hỏi.
- Hỏi để làm gì ?
- A. Nhà bạn trồng hoa để làm gì ?
- B. đẻ lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. HD Bài tập: (miệng)
Bài 1 (miệng)
- Chọn từ thích hợp
- Đọc kể đoạn văn viết về cách sống của Bác
- Lớp làm vở
* Nhận xét chốt lời giải đúng
- HS lên làm bài phụ
Bác Hồ…đạm bạc…tinh khiết…nhà sàn…râm bụt…tự tay…
Bài 2: (Miệng).
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác tròn bài thơ, bài hát các câu chuyện đó .
- HS thực hành theo nhóm
Chia bảng 3 phần, 3 nhóm lên thi
(bình chọn nhóm thắng cuộc)
VD: sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, giầu nghị lực, yêu nước, thương dân, thương giống nòi,đức độ, hiền từ, hiền hậu, nhân ái, nhân từ, nhân hậu, khiêm tốn, bình dị, giản dị…
Bài tập 3: (viết)
- HS làm vở
- Đọc kĩ đoạn văn
- Chốt lời giải đúng
Một hôm Bác Hồ……đồng ý
Đến … .chùa Bác vào
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
+ Về nhà tìm thêm những từ ca ngợi Bác Hồ.
Toán
Tiết 148:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Luyện kĩ năng tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Luyện kĩ năng tính nhẩm
- Ôn luyện và giải toán
- Luyện kĩ năng nhận dạng hình
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập có nội dung : Các bài tập có tính cộng và tính tư trừ không nhớ
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
1. Ôn tập
- Nêu quy tắc làm tính trừ
+ Đặt tính
+ Tính
2. Thực hành
Bài 1: Tính
- Làm bảng con
-Gọi 1 số HS lên bảng
? Nêu cách đặt tính cách tính
682
987
599
351
255
148
331
732
451
425
676
203
215
222
461
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS làm vào vở
- Gọi 1 số HS làm bảng
a.
986
758
831
264
354
120
722
404
711
b.
72
65
37
26
19
37
47
46
44
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
-HS làm sgk
- Tìm hiệu
- Gọi HS lên bảng chữa
- Củng cố tìm SBT,ST
- Củng cố tìm SBT,ST
- HDHS làm
Số bị trừ
259
257
869
867
486
Số trừ
136
136
659
661
264
Hiệu
121
121
210
206
222
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu
Bài giải
- Nêu kế hoach giải
Số HS của trường tiểu học Hữu Nghị là :
- 1 em tóm tắt
865 – 32 = 833 (HS)
- 1 em lên giải
Đ/S: 833 học sinh
- 1 HS đọc yêu cầu:
- HS phân tích và nêu ý kiến cần khoanh chữ nào trong các chữ .
- Khoành vào chữ D (4 hình tứ giác)
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Củng cố cách đặt tính, cách tính
Tự nhiên xã hội
Tiết 31:
Mặt trời
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Khái quát về hình dạng đặc điểm và vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
- HS có ý thức : Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vò mặt trời
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK (64, 65)
-Giấy vẽ, bút màu
III. các Hoạt động dạy học:
Khởi động: HS hát 1 đoạn thơ về mặt trời
*Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vè mặt trời
Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS tô mặt trời
(HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em vẽ mặt trời – vẽ riêng mặt trời hoặc vẽ mặt trời cùng cảnh vật xung quanh)
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- 1 số HS giới thiệu về mặt trời (bài vẽ tranh của mình)
? Tại sao em vẽ mặt trờ như vật ?
- HS trả lời
? Theo các em mặt trời có hình gì ?
? Tại sao em lại màu đỏ hay màu để tô ông mặt trời
-HS quan sát các hình vẽ và chú giải sgk để nói về ông mặt trời.
? Tại sao khi đi nắng các em phải đội mũ nón hay che ô
? Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát ông mặt trời trực tiếp
- Để khỏi hỏng mặt
(muốn quan sát dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng 1 chậu nước )
KL: Mặt trời tròn giống như 1 quả bóng lửa khổng lồ chiếu sáng và sửa ấm trái đất.Mặt trời ở rất xa trái đất
Chú ý: Khi đi nắng phải đội nón mũ và không được nhìn trực tiếp vào mặt trời.
*Hoạt động 2 : Thảo luận : Tại sao chúng ta cần mặt trời ?
- Hãy nói về vai trò của mặt trời đối với mọi vật trên trái đất.
- Người, động vật, thực vật, đều cần đến mặt trời (HS tưởng tượng nếu không có mặt trời chiếu sáng và toả nhiệt trái đất của chúng ta sẽ ra sao )
(trái đất có đêm tối, lạnh lẽo không có sự sống, người vật cây cỏ dễ chết)
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Liên hệ thực tế
Thứ năm, ngày tháng năm 2006
Thể dục:
Tiết 62:
Bài 62:
Trò chơi : Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
Kiến thức.
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Tiếp tục học trò chơi: Ném bóng chúng đích
KN :
+ Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác
+ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: còi, bóng, vật đích, quả cầu, bảng tâng bóng
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
1'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông…
1-2'
X X X X X D
X X X X X
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Chạy nhẹ nhàng 2-4 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng trong hít thở sâu.
90-100m
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
2 x 8 nhịp
B. Phần cơ bản:
- 2 tổ tâng cầu
- Chia 4 tổ
- 2 tổ ném bóng trúng đích
8-10'
(sau đổi chỗ )
- Ôn chuyển cầu theo nhóm (giải cách để học sinh có đủ chỗ đứng, chuyền cầu và đảm bảo an toàn )
- Ôn trò chơi: Ném bóng trúng đích
8-10'
- Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và yêu cầu kỉ luật, trật tự khi chơi đảm bảo an toàn.
c. Phần kết thúc:
2-3'
X X X X X
X X X X X
X X X X X
D
- Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát
- Một số động tác thả lỏng
1-2'
- Trò chơi hồi tĩnh
1-2'
- Hệ thống bài
1'
- Nhận xét giao bài
1-2'
- Giao bài tập về nhà: Tập thể dục buổi sáng.
Tập viết
Tiết 29:
Chữ hoa: N (kiểu 2)
I. Mục tiêu, yêu cầu:
- Rèn kỹ năng viết chữ:
1. Biết viết chữ N hoa (kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng câu Người ta là hoa đất theo cỡ và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ N kiểu 2
- Bảng phụ viết sẵn dòng ứng dụng
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- cả lớp viết bảng con M (kiểu 2)
- 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng: mắt sáng như sao (2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con) Mắt
- GV nhận xét, chữa bài
B. lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
(m/đ, yêu cầu)
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Quan sát nhận xét chữ N hoa kiểu 2
? Nêu cấu tạo chữ N (k2)
- Cao 5 li, gồm 2 nét giống nét 1 và 3 của chữ M (k2)
? Nêu cách viết
N1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2
N2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2
- Chữ N hoa (kiểu 2)
* HS viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng
- HS đọc : Người ta là hoa đất
? Hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng
- Ca ngợi con người- con người là quý nhất là tinh hoa của trái đất.
b. Quan sát nhận xét
- Cụm từ ứng dụng
? Nêu các chữ cái có độ cao 2,5 li ?
- N,g,l.h
? Nêu các chữ cái có độ cao 2 li :
- đ
? Nêu các chữ cái có độ cao 1,5 li ?
- t
? Nêu các chữ cái có độ cao 1li ?
- Còn lại
? Nêu cách tính dấu thanh
+ Dấu thanh đặt trên các dấu ơ, a dấu sắc đặt trên â
? Cách viết nét cuối chữ N
+ Nét cuối của chữ N chạm nét cong chữ g.
* Viết bảng con
+ Chữ người
4. HDHS viết vào vở tập viết
+ Chữ N 1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ
+ Chữ Người một dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ nhỏ
+ Câu từ ứng dụng : 3 dòng cỡ nhỏ
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết trong bài tập trong vở tập viết
Tập đọc
Tiết
Bảo vệ như thế là rất tốt
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
- Đọc đúng ngữ điệu đúng câu kể, câu hỏi, biết đọc phân biệt lời người kể,lời các nhân vật.(Bác Hồ, anh Lí Phúc, đại đội trưởng)
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : chiến khu, vọng gác
- Hiểu thêm 1 phẩm chất đáng quý của Bác Hồ. Bác nhân hậu và rất tôn trọng nội quy chung
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ sgk
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc cây … lăng Bác
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ
+ Lí Phúc Nha, lo,ráo bước
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Chia 3 đoạn
Đ1: …Sán chí …
Đ2: …phía…
Đ3: Còn lại
*HD học sinh đọc những câu dài
- Bảng phụ
- Chú ý những từ ngữ chú giải
- sgk
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc đồng thanh (Đ 1,2)
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ?
- gác trước cửa nhà Bác để bảo vệ Bác
Câu 2: Vì sao anh Nha hỏi giấy tờ của Bác Hồ.
- Vì anh Nha làm nhiệm vụ bảo vệ Bác nên thực hiện đúng nguyên tắc : Ai muốn vào nơi Bác ở phải trình giấy tờ.
Câu 3: Bác Hồ khen anh như thế nào ?
- Chú làm nhiệm vụ bảo vệ như vậy là rất tốt .
Câu 4: Em thích chi tiết nào nhất ? vì sao?
- HS phát biểu
VD: Em thích chi tiết buồn cười anh Nha là chiến sĩ bảo vệ Bác mà lại hỏi giấy tờ Bác.
4. Luyện đọc lại
- đọc lại chuyện
- 2,3 nhóm đọc thể hiện giọng nhân vật
iv. Củng cố – dặn dò:
? Qua bài thơ em biết phẩm chất đáng quý nào của Bác
- Bác rất nhân
File đính kèm:
- 31.doc