Tập đọc
HAI ANH EM
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài.Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em(trả lời được CH trong SGK).
-Giáo dục HS biết tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.Tình cảm đẹp đẽ anh em trong gia đình.
- GDKNS:Tự nhận thức về bản thân.Thể hiện sự cảm thông.
II/ Đồ dùng:
Tranh : Hai anh em.bảng phụ ghi câu HD đọc. Sách Tiếng việt.
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 2 tuần thứ 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ ….ngày ….tháng ….năm ….
Ngày soạn :
Ngày dạy : Tập đọc
HAI ANH EM
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài.Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em(trả lời được CH trong SGK).
-Giáo dục HS biết tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.Tình cảm đẹp đẽ anh em trong gia đình.
- GDKNS:Tự nhận thức về bản thân.Thể hiện sự cảm thông.
II/ Đồ dùng:
Tranh : Hai anh em.bảng phụ ghi câu HD đọc. Sách Tiếng việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1’
4’
30’
4’
1’
1.Bài cũ:-Gọi 3 em đọc bài và TLCH :
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bàimới: Giới thiệu bài.
- Tranh vẽ cảnh gì ?
HĐ1 :Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn.
-Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Đọc từng đoạn trước lớp.
Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải :
-Giảng từ : rất đỗi ngạc nhiên : lấy làm lạ quá.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
Nhận xét -tuyên dương
- Thi giữa các nhóm
3.Củng cố:-Nhận xét.Tuyên dương
Nhận xét
4.Dặn dò:
Chuẩn bị tiết 2
Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2
TIẾT 2
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
Gọi hs đọc bài:Hai anh em
Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
HĐ1:Tìm hi ểu bài:
-Ngày mùa đến hai anhem chia lúa như thế nào ?
-Người em nghĩ gì và đã làm gì ?
-Người anh đã nghĩ gì và làm gì ?
-Mỗi người cho như thế nào là công bằng ?
GV : Vì thương yêu nhau , quan tâm đến nhau , nên hai anh em nghĩ ra lý do để giải thích sự công bằng chia phần nhiều hơn cho người khác.
- Hãy nói về tình cảm của hai anh em ?
Nêu nội dung bài?
HĐ2:Luyện đọc lại .
-Đọc mẫu
-GV chia nhóm
4 Củng cố :
Câu chuyện này khuyên em điều gì ?
GDTTBVMT: Anh em trong gia đình phải yêu thương và đùm bọc lẫn nhau.
-5 Dặn dò : Về học bài, Chuẩn bị tiết sau kể chuyện.
CBBS:Bé Hoa
-3 em đọc bài và TLCH.
-Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa.
-Hai anh em.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .Nêu từ khó đọc
-HS luyện đọc các từ :lấy lúa, để cả, nghĩ
Ngày mùa đến./ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.//
-Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh/ thì thật không công bằng.//
-Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
-HS đọc chú giải.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.Nêu từ khó hiểu
-1 em nhắc lại nghĩa.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
Bình chọn
-1 em đọc đoạn em thích
Đọc đoạn bài
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chia lúa thành hai đống bằng nhau.-Ở ngoài đồng.
-Anh còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng anh thì không công bằng.-Ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào cho anh.
-Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
-Em ta sống một mình … không công bằng . Nghĩ vậy người anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của người em .
-Anh hiểu công bằng là chia cho em phần hơn vì em sống một mình vất vả.
Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ ,con.
Hai anh em rất yêu thương yêu nhau / Hai anh em đều lo lắng cho nhau / Tình cảm hai anh em thậy là cảm động.
ND:Sự quan tâm lo lắng cho nhau .nhường nhịn nhau của hai anh em.
Các nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện , người anh, người em )
Thi đọc giữa các nhóm.
Đọc đoạn bài
Rút kinh nghiệm:
Tuần 15 Thứ ….ngày ….tháng ….năm ….
Ngày soạn :
Ngày dạy : Toán
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục
-KN:Tính nhẩm nhanh,tính viết thạo ,Thực hiện bai,1,2.
-Tính chính xác ,cẩn thận.Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ Đồ dùng :
Bảng phụ. Sách, vở, bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T G
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1.Bàicũ:Luyện tập phép trừ có nhớ.
-Ghi : 65– 27 ;78 – 29; 47 – 9 - 8
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :Giới thiệu bài.
HĐ 1 :Giới thiệu phép trừ 100 - 36
Nêu vấn đề. Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 100 - 36
-Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp.
-Em nêu cách đặt tính và tính ?-Bắt đầu tính từ đâu ?
-Vậy 100 - 36 = ?
Viết bảng : 100 – 36 = 64
b/ Phép tính : 100 – : Nêu vấn đề :
-Gọi 1 em lên đặt tính.
-Em tính như thế nào ?
Ghi bảng : 100 – 5 = 95
HĐ2 :Luyện tập .
Bài 1 :Tính Bảng lớp-BC
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Nhận xét
Bài 2 : Tính nhẩm
-10 chục trừ 2 chục là mấy chục ?
-Vậy 100 – 20 = ?
-Nhận xét
3. Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò:Học bài.
CBBS:Tìm số trừ
3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.Lớp bảng con.
100 trừ đi một số.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 100 - 36
-1 em lên đặt tính và tính.
-
Viết 100 rồi viết 36 dưới
36 100 sao cho 6 thẳng cột
64 với 0 (đơn vị), 3 thẳng cột với0 (chục). Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải
sang trái) 0 không trừ được 6, lấy 10 trư 6 bằng 4 viết 4 nhớ 1
3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
-Vậy 100 – 36 = 64.
-1 em nhắc lại bài toán.
-2 em lên bảng làm, nêu cách thực hiện các phép tính: 96 31 78
-100 – 20 = 80.
-HS làm bài 100 – 70 = 30
100 – 40 = 60
100 – 10 = 90
Thi làm toán
3 em nêu cách đặt tính,
Rút kinh nghiệm:
Tuần 15 Thứ ….ngày ….tháng ….năm ….
Ngày soạn :
Ngày dạy : Chính tả
Tập chép: HAI ANH EM
I/ MỤC TIÊU :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được BT2, BT(3) a / b hoặc BT do GV soạn.
- Giáo dục học sinh biết tình anh em phải yêu thương quý mến nhau.Ngồi đúng ,rèn chữ
II/ Đồ dùng :
Viết sẵn đoạn 2 của truyện “Hai anh em” . Viết sẵn BT3.Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
4’
1’
1.Bài cũ :
Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài.
HĐ 1 :Hướng dẫn tập chép.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Tìm những câu nói lên những suy nghĩ của người em ?
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào ?
-Những chữ nào viết hoa ?
Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
HĐ2: Bài tập.
Bài 2 : -Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng..
Bài 3 : -Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x, chứa tiếng có vần ât/ âc.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng
3.Củng cố :
Nhận xét tuyên dương
4.Dặn dò:
Chép và làm bài tập đúng.
CBBS:Bé Hoa.
-Tiếng võng kêu.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : Kẽo cà kẽo kẹt, vương vương, lặn lội.Viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Hai anh em.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Anh mình còn phải nuôi vợ con ………… công bằng..
-4 câu.
-Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm.
-HS nêu : Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
-HS nêu các từ khó : nghĩ, nuôi, công bằng.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
- 2 em lên bảng.
-Lớp làm nháp.
Ai : tai, vai sai, trai, gái , mai…
Ay: máy may, chạy nhảy ,vay mượn .thay áo…
- Thực hành vở
Tìm 3 tiếng có vần ất/ ấc.
Mất của,nhất nhì , gấc .
Thi tìm tiếng có vần ai/ay-ât/âc
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 15 Thứ ….ngày ….tháng ….năm ….
Ngày soạn :
Ngày dạy : Toán
TÌM SỐ TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng:x - a = b; (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính (biết cách tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ).- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
- Rèn làm tính nhẩm nhanh, tính viết,giải toán đúng chính xác.
- Tính chính xác cẩn thận.Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ Đồ dùng :
Hình vẽ SGK phóng to.Sách, vở, bảng con,.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
5’
30’
4’
1’
1. Bài cũ : Ghi : 100 – 8 100 - 49
100 – 30 100 - 6
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :Giới thiệu bài.
HĐ 1 :Giới thiệu tìm số trừ.
Nêu vấn đề.Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
-Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông ?
-Số ô vuông chưa biết ta gọi là x.
-Còn lại bao nhiêu ô vuông ?
-10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông, em hãy đọc phép tính tương ứng ?
-GV viết bảng : 10 – x = 6
-Muốnbiết số ôvuông chưa biết ta làm thế nào ?
-GV viết bảng : x = 10 - 6
x = 4
-Em nêu tên gọi trong phép tính 10 – x = 6 ?
-Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
HĐ 2 :Luyện tập .
Bài 1 : Tìm số trừ.
Bài 2 : Phiếu CN
Bài 3 :Tóm tắt và giải.
Có : 35 ô tô
Còn lại : 10 ô tô.
Rời bến : …ô tô?
Chấm vở. Nhận xét.
3. Củng cố:
Muốn tìm số trừ em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò:
Học bài.CBBS:Đường thẳng
2em đặt tính và tính .Lớp bảng con.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Có tất cả 10 ô vuông.
-Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông.
-Còn lại 6 ô vuông. 10 – x = 6
-Thực hiện phép tính : 10 – 6.
-10 gọi là số bị trừ, x là số trừ, 6 gọi là hiệu.
-Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
-Lấysốbị trừ trừ đi hiệu.
-Nhiều em đọc và học thuộc quy tắc.
- 4 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con
a/ x = 5 x= 37
b/ x= 18 x= 32
Số bị trừ
75
84
58
Số trừ
36
24
24
Hiệu
39
60
34
Giải
Số ô tô rời bến :
35 – 10 = 25 (ô tô)
Đáp số : 25 ô tô.
-Học thuộc tìm số trừ.
Rút kinh nghiệm :
Tuần 15 Thứ ….ngày ….tháng ….năm ….
Ngày soạn :
Ngày dạy : Kể chuyện
HAI ANH EM
I/ MỤC TIÊU :
- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩa của hai anh em khi găp nhau trên đồng (BT2). * Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
-Kn nghe ,nhận xét ,đánh giá lời kể của bạn.
-Giáo dục học sinh biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
GDKNS:Thể hiện sự tự tin.
II/Đồ dùng:
Bảng phụ ghi gợi ý.Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Câu chuyện bó đũa.
-Nhận xét.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: Kể từng phần theo gợi ý
Bài1:Hoạt động nhóm :
-GV treo bảng phụ (ghi sẵn gợi ý)
-GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng thể hiện qua đoạn nào ?
-Em hãy đọc đoạn 4 của truyện ?
-Giải thích : Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động ôm chầm lấy nhau. Em hãy đoán xem ý nghĩ của hai anh em lúc đó ?
-GV nhận xét.
HĐ3:
*Câu 3 : Kể toàn bộ câu chuyện.
-Gợi ý HS kể theo 2 hình thức :
Mỗi em đều được kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
Nêu ý nghĩa ?
3.Củng cố :
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
4.Dặn dò:Kể lại câu chuyện .
CBBS:Con chó nhà hàng xóm.
-2 em kể lại câu chuyện .
-Hai anh em.
Kể lại từng phần theo gợi ý.
-Trong nhóm kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
-1 em đọc lại đoạn 4. Nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến :
-Nhận xét.
-Anh em cùng một nhà nên yêu thương lo lắng đùm bọc nhau trong mọi hoàn cảnh.
-Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-4 em nối tiếp kể theo gợi ý. Nhận xét.
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
Nhận xét bạn kể.
-Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của 2 anh em.
-Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
-Tập kể lại chuyện.
Rút kinh nghiệm :
Tuần 15 Thứ ….ngày ….tháng ….năm ….
Ngày soạn :
Ngày dạy : TỰ NHIÊN&XÃ HỘI
Trường học.
I/ MỤC TIÊU :
-Nói được :Tên trường, địa chỉ của trường mình kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường.*HS khá giỏi nói đượcý nghĩa của tên trường em:tên trường là tên của danh nhân hoặc tên của xã ,phường…
-Quan sát mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường.
-GDHS :Ý thức yêu quý trường học của mình.
II/Đồ dùng:
Sách TN&XH, Vở
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu 2, 3 việc phòng tránh ngộ độc khi ở nhà?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới :GT – GT
a. Hoạt động 1: Thăm quan
- Cho HS đi thăm quan về trường mình.
+ Tên trường của em là gì?
+ Trường nằm trên đường nào, thuộc phường nào?
+ Trường em có các phòng nào?
+ Em thấy cảnh quan trường em như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung
Kết luận: Cần phải yêu quý và giữ gìn trường học xanh, sạch, đẹp.
b. Hoạt động 2: Cặp đôi
- Yêu cầu quan sát hình 3, 4, 5, 6 / 33.
+ Em hãy nói các hoạt động của các phòng đã nêu ở trên?
+ Em thích phòng nào? Vì sao?
- Nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 3: Trò chơi Hướng dẫn viên
- Nêu yêu cầu
- Nhận xét – Tuyên dương
Giữ gìn ngôi trường luôn sạch đẹp
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương
4. Dặn dò
CBBS:Các thành viên trong nhà trường.
2 em trả lời
- Nhắc tựa bài.
- Hát ĐT bài Em yêu trường em
- QS, ghi những điều đã QS được vào vở nháp
+ Tiểu học PT.
+ HD, PT
+ Phòng BGH, phòng học, phòng nghệ thuật, phòng thư viện, phòng đọc sách, phòng thiết bị, nhà ăn, nhà bếp, văn phòng, phòng y tế - tài vụ, phòng Đội
+ Tự trả lời
+ Thảo luận cặp đôi, trình bày trước lớp.
+ Tự nêu
- Lần lượt chơi trò thử làm hướng dẫn viên giới thiệu về trường mình cho mọi người biết khi tới trường thăm quan.
- Nhận xét.
- Nêu những việc làm của em thể hiện việc yêu trường, yêu lớp.
Rút kinh nghiệm :
Tuần 15 Thứ ….ngày ….tháng ….năm ….
Ngày soạn :
Ngày dạy : Tập đọc
BÉ HOA
I/ MỤC TIÊU :
-Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
- Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các CH trong SGK
- Giáo dục học sinh biết làm anh làm chị phải biết yêu thương em.
II/ Đồ dùng :
Tranh “Bé Hoa”. Sách Tiếng việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1.Bài cu :
-Theo em người em thế nào là công bằng ?
-Người anh đã nghĩ và làm gì ?
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới Giới thiệu bài.
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Hoạt động 1 Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn
-Hướng dẫn luyện đọc.
-Đọc từng câu
HD ngắt nghĩ một số câu dài
Đọc mẫu
-Đọc từng đoạn :
Đ1:-Bây giờ ………………… ru em ngủ.
Đ2:-Đêm nay ……………… từng nét chữ.
Đ3:-Bố ạ! …………………… bố nhé
GV kết hợp giảng từ.. Đọc trong nhóm .
- Thi đọc giữa các nhóm
HĐ2:Tìm hiểu bài.
-Em biết những gì về gia đình Hoa?
-EmNụ đáng yêu như thế nào?
-Hoađã làm gì giúp mẹ ?
-Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì ,nêu mong muốn gì?
Nêu nội dung bài?
-Nhận xét.
HĐ3:Luyện đọc lại
Đọc mẫu
Nhân xét ghi điểm.
3.Củng cố : -Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò:CBBS:Con chó nhà hàng xóm.
-2 em đọc và TLCH.
-Bé Hoa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu,nêu từ khĩ đọc
-HS luyện đọc các từ ngữ: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng.
-Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
-Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.//
Đọc chú giải
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
Nêu từ khó hiểu
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc
-Đọc thầm.
-Gia đình Hoa có 4 người : Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra.
-Môi đỏ hồng, mắt mở to đen láy.Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng ru em ngủ.
-Hát ru emngủ và trông em giúp mẹ.
-Hoa kể em Nụ rất ngoan, Hoa hát hết các bài hát ru em và mong bố về để bố dạy thêm nhiều bài hát nữa.
- Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.
-2 em đọc đoạn ,bài
-Tập đọc lại bài và phải biết giúp đỡ bố mẹ.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 15 Thứ ….ngày ….tháng ….năm ….
Ngày soạn :
Ngày dạy : Toán
ĐƯỜNG THẲNG
I/ MỤC TIÊU :
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.- Biết gọi tên đường thẳng. *Bài2
- Rèn kĩ năng thực hành vẽ đường thẳng đúng.
- Tính cẩn thân chính xác khi vẽ.
II/ Đồ dùng :
Thước thẳng.Sách, vở BT, nháp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1. Bài cũ:
Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:Giới thiệu bài – ghi bảng.
HĐ 1: Giới thiệu về đường thẳng và 3 điểm thẳng hàng.
-GV chấm 2 điểm A và B nối 2 điểm để có đoạn thẳng:
-Nếu kéo dài 2 đầu của đoạn thẳng AB ta sẽ được đường thẳng AB.
H đ 2:Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
Chấm sẵn 3 điểm A B và C cùng nằm trên một đường thẳng A,B,C là 3 điểm thẳng hàng. A,B,D không thẳng hàng.
HĐ 3:Luyện tập
-Bài 1: ( 3 nhóm )
GV chấm sẵn các điểm cho đại diện các nhóm lên bảng nối để được đường thẳng..
-Nhận xét tuyên dương.
*Bài 2Nêu tên ba điểm thẳng hàng.
3. Củng cố: Trò chơi học tập. Thi vẽ và đặt tên cho đường thẳng.
4.Dặn dò: -Nhận xét giờ học.
-Dặn dò về nhà.
-2 em lên bảng làm bài.
35-x=15 27-x=16
-1 em nhắc lại tựa bài.
-Một số HS nhắc lại.
-HS theo dõi GV vẽ.
-Vài em đọc đoạn thẳng AB.
-Một số HS nhắc lại.
a/ OMN,OPQ b/BOD,AOC
Hs làm bài vào vở
Lưu ý : Khi vẽ nên vẽ từ phải sang trái.
Các nhóm thi vẽ, và đặt tên .
Rút kinh nghiệm :
Tuần 15 Thứ ….ngày ….tháng ….năm ….
Ngày soạn :
Ngày dạy : Luyện từ và câu
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số từ ngữ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2). Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3).Biết một số từ chỉ đặc điểm .Câu kiểu Ai thế nào?
- Yêu TV-Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ Đồ dùng :
Tranh minh hoạ nội dung BT1. Viết nội dung BT2 vào giấy khổ to.Sách, vở BT, nháp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
5’
30’
4’
1’
1.Bài cũ :-Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em?
-Nhận xét, cho điểm.
2 Bài mới :Giới thiệu bài.
HĐ 1 :Làm bài tập.
Bài 1 : Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi.
-GV nhắc : mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng.
-GV hướng dẫn sửa bài.
Nhận xét.
HĐ2:Bài 2 : -Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.
-Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng.
HĐ3:Bài 3 -Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả: mái tóc, tính tình, bàn tay, nụ cười.
GTMẫu: Mái tóc ông embạc trắng.
-Hướng dẫn phân tích : Mái tóc của ai ? Mái tóc ông em thế nào ?
-Khi viết câu em chú ý điều gì ?
-GV kiểm tra vị ngữ có trả lời câu hỏi thế nào được hay không : Bố em/ là người rất vui vẻ (đó là câu theo mẫu Ai là gì?)
-Thu chấm-Nhận xét. Cho điểm.
3.Củng cố :
Tìm những từ chỉ đặc điểm. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
Nhận xét tuyên dương
4.Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Học bài, làm bài.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
-Chị em giúp đỡ nhau.
-HS nhắc tựa bài.
-Quan sát, suy nghĩ.
Tranh vẽ em bé , con voi, quyển vở,cây cao
-Em bé xinh/ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương.
Các nhóm thi làm bài. Mỗi nhóm thảo luận ghi ra bảng phụ.
-Đại điện các nhóm lên dán bảng.
-Nhận xét. HS đọc lại các từ vừa tìm về tính tình, về màu sắc, về hình dáng.
N1: Tính tình : tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng, cần cù, lười biếng, khiêm tốn, kiêu căng…
N2: Màu sắc : trắng, trắng muốt, xanh, xanh sẫm, đỏ, đỏ tươi, tím, tím than….
N3: Hình dáng : cao, dong dỏng, ngắn, dài, thấp, to, béo, gầy, vuông, tròn ….
-1 em đọc câu mẫu :
-Viết hoa đầu câu, đặt dấu chấm kết thúc câu.
Thi đua tìm từ và đặt câu
Rút kinh nghiệm :
Tuần 15 Thứ ….ngày ….tháng ….năm ….
Ngày soạn :
Ngày dạy : Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
-Nêu được lợi ích của việc giưc gìn trường lớp sạch đẹp.Nêu được những việc làm cần thiết để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp
-HS hiểu giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của người HS.
*GDHS:Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm cho môi trường thêm sạch ,đẹp,góp phần BVMT.
GDKNS:Tự nhận thức bản thân
II/Đồ dùng :
Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, Phiếu , tiểu phẩm.Sách, vở BT.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1.Bài cũ :
Kể 1 việc làm về biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng.
Hoạt động 1:( Bài tập 4/24)Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?Vì sao?
-GV phát phiếu thảo luận, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu.
Em đã làm gì để trường lớp sạch đẹp?
Hoạt động 2:(Bài tập 5)Nêu việc làm cụ thể để giữ cho trường lớp sạch đẹp.
Cho HS viết ra phiếu .
-Cho một số em đọc lên.
Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3: ( Bài tập 6) Trò chơi thi nối các cot cho đúng.
-Phát giấy khổ to cho các nhóm nối cột A với cột B
-Cho HS nhận xét tuyên dương .
3.Củng cố :
Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ gìn trường lớp ?
-Nhận xét tiết học.
4.Dặn do:- Học bài.Thực hành giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Không rã rác. Quét lớp ,quét sân…
-HS nhắc lại.
-2 em đọc các tình huống a, b, c
Các nhóm thảo luận đóng vai theo tình huống. .
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Tự liên hệ(làm được, chưa làm được) giải thích vì sao?
-HS lần lượt viết ra phiếu.
-Một số em đứng lên đọc.
VD: quét lớp, quét sân trường, không ăn quà xả rác….
-Các nhóm thảo luận và nối cho đúng.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
Nhóm nào nhanh thắng cuộc
-Vài em đọc lại.
-1 em nêu.
Rút kinh nghiệm :
Tuần 15 Thứ ….ngày ….tháng ….năm ….
Ngày soạn :
Ngày dạy : Chính tả (NV)
BÉ HOA
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
-Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
-Giáo dục học sinh biết chị phải yêu thương em.
II/ CHUẨN BỊ :
Viết sẵn đoạn tập chép “Bé Hoa”. Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
5’
4’
1’
1.Bài cũ :Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2.Bài mới :Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
-Giáo viên đọc mẫu bài viết.
-Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
-Bé Hoa yêu em như thế nào ?
-Đoạn trích có mấy câu ?
-Trong đoạn trích từ nào viết hoa ? Vì sao ?
Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2:Bài tập.
Bài 2/125 : -Tìm những từ có tiếng chứa vần ai/ ay..
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài (3)/125 : Điền vào chỗ trống
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 257)
Nhận xét –Tuyên dương
3.Củng cố :
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
4 Dặn dò :
CBBS:Con chó nhà hàng xóm.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : bác sĩ, sáo, sáo sậu, sếu, xấu.-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Bé Hoa.
-Theo dõi.
-Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen nháy.
-Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
-8 câu.
-Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, Em. Vì đầu câu, tên riêng.
-HS nêu từ khó : tròn, đen láy, đưa võng.
-Viết bảng .
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
a/ bay b/chảy c/sai
Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa,xôn xao.
Bé Hoa
Thi tìm tiếng có âm s/x
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Rút kinh nghiệm
Tuần 15 Thứ ….ngày ….tháng ….năm ….
Ngày soạn :
Ngày dạy : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.- Biết tìm số bị trừ.Làm bt1, 2(cột 1,2,5). *Bài 2 cột 3,4;Bài 4
-Rèn kĩ năng tính nhanh các phép trừ, giải toán đúng.
-Phát triển tư duy toán học.Tính chính xác
II/ Đồ dùng:
Ghi bảng bài 5.Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Vẽ 2 đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A,B và nêu cách vẽ.
-Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
-Nhận xét.
2Bàimới :
HĐ1:Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
HĐ2:(Bài 2 ) Yêu cầu gì ?
-Nêu cách thực hiện phép tính-Nhận xét.
Hd3: (Bài 3) Yêu cầu gì ? .
x trong ý a,b là gì trong phép trừ ?-Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
-GV viết ý c: x là gì trong phép trừ ?-Muốn tì
File đính kèm:
- Giao an lop 2 tuan 15(2).doc