Giáo án kì 2 Tập đọc lớp 1

Bài 29: NÓI DỐI HẠI THÂN

A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1.HS đọc trơn bài “Nói dối hại thân”. Luyện đọc các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.

2.Ôn vần it, uyt

_Tìm tiếng trong bài có vần it

_Tìm tiếng ngoài bài có vần it, vần uyt

3. Hiểu nội dung bài:

 Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân

B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

_Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói

_Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)

 

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4189 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án kì 2 Tập đọc lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ , ngày tháng năm 200 Bài 29: NÓI DỐI HẠI THÂN A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn bài “Nói dối hại thân”. Luyện đọc các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. 2.Ôn vần it, uyt _Tìm tiếng trong bài có vần it _Tìm tiếng ngoài bài có vần it, vần uyt 3. Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói _Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 1’ 9’ 16’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: “Đi học” _Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Đường đến trường có những gì đẹp? Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh và hỏi: +Cậu bé kêu thế nào? Các em có thấy chó sói xuất hiện không? Cậu bé kêu thế để làm gì? Câu chuyện “Nói dối hại thân” hôm nay sẽ giúp em có lời giải đáp các câu hỏi trên 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Chú ý thể hiện giọng đọc theo từng tình huống b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng +Cho HS ghép từ: kêu toáng, giả vờ *Luyện đọc câu: _Luyện đọc từng câu theo hình thức đọc nối tiếp GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc theo đoạn: +Đoạn 1: “Từ đầu … họ chẳng thấy sói đâu” +Đoạn 2: “chú bé còn nói dối … hết bài” _Thi đọc đoạn 1 giữa các tổ trong lớp _Đọc cả bài: 1, 2 em 3. Ôn vần it, uyt: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần it Vậy vần cần ôn là vần it, uyt b) Tìm tiếng ngoài bài có: _Vần it: ít nhiều, quả mít, mù mịt, thịt gà, thít chặt, vừa khít, khịt mũi, bưng bít, bịt bùng, bịt mắt, ụt ịt, … _Vần uyt: quả quýt, cuống quýt, huýt còi, huýt sáo, xe buýt, … _Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh: +Mít chín thơm nức +Xe buýt đầy khách Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi: +Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? _Đọc đoạn2, trả lời câu hỏi: +Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc thế nào? _Đọc lại cả bài _GV chốt: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn đến hậu quả: đàn cừu của chú bị chó sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày có hại đến thân b) Luyện nói: _Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu _Cách thực hiện: Cho HS đóng vai các bạn trong tranh: cậu bé chăn cừu, 1 bé gái và 2 bé trai đóng vai các cô cậu học trò gặp chú bé chăn cừu 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Bác đưa thư” _HS đọc và trả lời _Viết bảng: hương rừng, nước suối _Theo dõi _Phân tích- đọc +Dùng bộ chữ để ghép _2, 3 em đọc một câu _Cá nhân, lớp _Mỗi đoạn cho 2, 3 em đọc _thịt _ 3, 4 HS +Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu _3, 4 HS +Không. Kết cục, bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết _1, 2 HS +1 HS nêu câu thơ tương ứng _Cho HS thảo luận tìm lời khuyên đối với chú bé chăn cừu _Thực hành -SGK +Tranh -Bảng lớp -Bảng lớp +Bảng cài -SGK -SGK _SGK Thứ , ngày tháng năm 200 CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH Bài 30: BÁC ĐƯA THƯ A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn bài “Bác đưa thư”. Luyện đọc các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Luyện ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy và dấu chấm 2.Ôn vần inh, uynh _Tìm tiếng mà em biết có vần inh, vần uynh 3. Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói _Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 1’ 9’ 16’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: “Nói dối hại thân” _Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Khi sói đến thật, chú kêu cứu có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc như thế nào? Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bức tranh minh họa vẽ cảnh gì? Cảnh bác đưa thư lấy thư để trao cho Minh. Câu chuyện trên xảy ra thế nào, các em hãy đọc bài “Bác đưa thư” 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng đọc vui b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép +Cho HS ghép từ: mừng quýnh, lễ phép *Luyện đọc câu: _Luyện đọc câu 1, câu 4, câu 5, câu 8 trong bài. _ GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc theo đoạn: +Đoạn 1: “Từ đầu … nhễ nhại” +Đoạn 2: “Minh chạy vội vào nhà … hết bài” _Đọc cả bài 3. Ôn vần inh, uynh: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần inh Vậy vần cần ôn là vần inh, uynh b) Tìm tiếng ngoài bài có: _Vần inh: xinh xinh, trắng tinh, tính tình, hình ảnh, một mình, ninh xương, cái kính, chinh chiến ,chính đáng, … _Vần uynh: phụ huynh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay, … Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi: +Nhận được thư bố Minh muốn làm gì? _Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: +Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì? _Thi đọc đoạn 2 _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư _Cách thực hiện: +Dựa theo tranh, từng HS đóng vai Minh, nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư +Đóng vai: 1 em đóng vai Minh, 1 em vai bác đưa thư. Hai em thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Làm anh” _HS đọc và trả lời _Theo dõi _Phân tích- đọc +Dùng bộ chữ để ghép _Mỗi câu luyện đọc 2, 3 lần _Cá nhân, lớp _Mỗi đoạn cho 2, 3 em đọc _1, 2 em _Minh _ 2, 3 HS +Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ _2, 3 HS +Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống _Thi theo tổ _1, 2 HS +1 HS nêu câu thơ tương ứng +Thực hiện theo cặp +Cho nhiều cặp lên thể hiện -Minh nói thế nào? -Bác đưa thư trả lời ra sao? -SGK +Tranh -Bảng lớp +Bảng cài -SGK -SGK _SGK Thứ , ngày tháng năm 200 Bài 31: LÀM ANH A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn bài “Làm anh”. Luyện đọc các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Luyện đọc thơ 4 chữ 2.Ôn các vần ia, uya _Tìm tiếng trong bài có vần ia _Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, vần uya 3. Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài thơ Làm anh trong SGK và tranh phần luyện nói _Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 1’ 9’ 16’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: “Bác đưa thư” _Cho HS đọc và trả lời câu hỏi: +Minh làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại? Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: _Bức tranh minh họa vẽ cảnh gì? Các em đọc bài thơ “Làm anh” xem cảnh đó được nói đến trong khổ thơ nào của bài thơ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng dịu dàng, âu yếm b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng +Cho HS ghép từ: dỗ dành, dịu dàng *Luyện đọc câu: _Luyện đọc hai dòng thơ một _Luyện đọc tất cả các dòng thơ trong bài _ GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc theo khổ _Đọc cả bài 3. Ôn vần ia, uya: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần ia Vậy vần cần ôn là vần ia, uya b) Tìm tiếng ngoài bài có: _Vần ia: tia chớp, tia sáng, tỉa ngô, tía: bố, đỏ tía, mỉa mai, nong nia, lia thia, lìa xa, lia lịa, khía cạnh, … _Vần uya: đêm khuya, khuya khoắt, giấy pơ-luya Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc khổ thơ 1. Trả lời câu hỏi: _Đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi: +Anh phải làm gì khi em bé khóc? +Anh phải làm gì khi em bé ngã? _Đọc khổ thơ 3 và trả lời các câu hỏi: +Anh phải làm gì khi chia quà cho em? +Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp? _Đọc khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi: +Muốn làm anh phải có tình cảm như thế nào đối với em bé? _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Kể về anh (chị, em) của em _Cách thực hiện: +Các nhóm HS ngồi kể với nhau về anh (chị, em) của từng em +GV giám sát _Cho 1, 2 HS kể về anh (chị, em) của mình 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Người trồng na” _HS đọc và trả lời _Quan sát và trả lời _Phân tích- đọc +Dùng bộ chữ để ghép _ 2, 3 HS luyện đọc _Cá nhân, lớp _Mỗi khổ cho 2, 3 em đọc _2, 3 em _chia _ 2 HS _2, 3 HS +Dỗ dành +Nâng dịu dàng _2, 3 HS +Chia em phần hơn +Nhường nhịn em bé _2, 3 HS +Phải yêu em bé _1, 2 HS _Chia nhóm: 4 em 1 nhóm _Cả lớp lắng nghe -SGK +Tranh -Bảng lớp +Bảng cài -SGK -SGK _SGK Thứ , ngày tháng năm 200 Bài 32: NGƯỜI TRỒNG NA A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn bài “Người trồng na”. Luyện đọc các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Luyện đọc các câu đối thoại 2.Ôn các vần oai, oay _Tìm tiếng trong bài có vần oai _Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, vần oay 3. Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài “Người trồng na” trong SGK _Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 1’ 9’ 16’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: “Làm anh” _Cho HS đọc khổ thơ em thuộc _Cho HS viết bảng Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: _Bức tranh vẽ gì? Trong hình vẽ cụ già đang trồng na và một người hàng xóm đứng ngoài hàng rào đang hỏi chuyện cụ. +Ý nghĩa bức tranh là gì? Các em hãy đọc bài “Người trồng na” sẽ hiểu rõ ý nghĩa bức tranh đó 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Chú ý đổi giọng khi đọc khi đọc đoạn đối thoại b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả +Cho HS ghép từ: lúi húi, ngoài vườn *Luyện đọc câu: _Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già _ GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc cả bài Chú ý đọc lời người hàng xóm (vui vẻ, xởi lởi), đọc lời cụ già (tin tưởng) 3. Ôn vần oai, oay: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần oai Vậy vần cần ôn là vần oai, oay b) Tìm tiếng ngoài bài có: _Vần oai: củ khoai, khoan khoái, khắc khoải, phá hoại, loài cây, quả xoài, ngã sóng xoài, … _Vần oay: loay hoay, hí hoáy, xoay người, dòng xoáy, trái khoáy, ba khoáy _Điền tiếng có vần oai hoặc oay rồi đọc các câu đó lên +Bác sĩ nói chuyện điện thoại +Diễn viên múa xoay người Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc đoạn 1: “Từ đầu đến hết lời người hàng xóm”, trả lời câu hỏi: +Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì? _Đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: +Cụ trả lời thế nào? +Trong các câu hỏi trong bài. Nhận xét xem người ta dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi. _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Kể về ông bà của em _Cách thực hiện: +Các nhóm HS ngồi kể với nhau về ông bà của mình _Cho 1, 2 HS kể về ông bà của mình 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Về kể lại câu chuyện cụ già trồng na cho bố mẹ hoặc anh chị của em nghe _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Anh hùng biển cả” _2, 3 HS đọc _Viết: người lớn, dỗ dành _ Quan sát và trả lời _Phân tích- đọc +Dùng bộ chữ để ghép _4, 5 HS luyện đọc _Cá nhân, lớp _3, 4 em _ngoài vườn _2, 3 HS +Nên trồng chuối vì trồng chuối chóng có quả còn trồng na lâu có quả _2, 3 HS +Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng +Dấu ? _1, 2 HS _Chia nhóm: 3, 4 em 1 nhóm _Cả lớp lắng nghe -SGK -Bảng +Tranh -Bảng lớp +Bảng cài -SGK -SGK _SGK Thứ , ngày tháng năm 200 CHỦ ĐIỂM: THIÊN NHIÊN ĐẤT NƯỚC Bài 33: ANH HÙNG BIỂN CẢ A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn bài “Anh hùng biển cả”. Luyện đọc các từ ngữ: thật nhanh, săn lùng, bở biển, nhảy dù. Luyện ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy 2.Ôn các vần uân, ân _Tìm tiếng trong bài có vần uân _Tìm tiếng ngoài bài có vần uân, vần ân 3. Hiểu nội dung bài: Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài “Anh hùng biển cả” và phần luyện nói trong SGK _Sưu tầm một số ảnh cá voi _Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 1’ 9’ 16’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: “Người trồng na” _Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi: +Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm can ngăn? _Cho HS viết bảng Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: _Ngoài biển cả có một loài cá rất thông minh. Nó thường làm bạn với con người. Các em có muốn biết đó là cá gì không? Muốn biết, các em hãy đọc bài “Anh hùng biển cả” 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù +Cho HS ghép từ: bờ biển, nhảy dù *Luyện đọc câu: _Luyện đọc các câu 2, 5, 6, 7. Chú ý nhăác HS nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm *Luyện đọc đoạn, bài: có 2 đoạn _Cho HS đọc theo đoạn _Cho HS đọc cả bài 3. Ôn vần ân, uân: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần uân Vậy vần cần ôn là vần ân, uân b) Thi nói câu chứa tiếng _Có vần ân: +M: Mèo chơi trên sân +Mẹ mua 1 cân thịt +Em xem múa lân _Có vần uân: +M: Cá heo được thưởng huân chương +Mùa xuân đã về +Lớp em nhận được cờ luân lưu Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Cá heo bơi giỏi như thế nào? _Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: +Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì? _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài _Cách thực hiện: +Chia nhóm +Các nhóm trao đổi với nhau theo câu hỏi trong sách M: -Cá heo sống ở biển hay ở hồ? -Cá heo sống ở biển 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Sưu tầm thêm các câu chuyện, hình ảnh về cá heo _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Ò… ó… o” _2, 3 HS đọc _Phân tích- đọc +Dùng bộ chữ để ghép _4, 5 HS luyện đọc _Cá nhân, lớp _3, 4 em/ 1 đoạn _2, 3 HS _huân chương _2, 3 HS +Cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn _2, 3 HS + …canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc _1, 2 HS +Nhóm: 2, 3 em +Cả lớp lắng nghe -SGK -Bảng +Tranh -Bảng lớp +Bảng cài -SGK -SGK _SGK Thứ , ngày tháng năm 200 Bài 34: Ò… Ó… O A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn bài “Ò… ó… o”. Luyện đọc các từ ngữ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Luyện cách đọc loại thơ tự do 2.Ôn các vần oăt, oăc _Tìm tiếng trong bài có vần oăt _Nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc 3. Hiểu nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật (quả na, hàng tre, buồng chuối, hạt đậu …) đang lớn lên, kết quả, chín tới B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài “Ò… ó… o” _Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 1’ 9’ 16’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: “Anh hùng biển cả” _Cho HS đọc đoạn 2 bài “Anh hùng biển cả” và trả lời câu hỏi: +Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì? II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: _Tiếng gà gáy ai chẳng từng nghe. Nhưng trong bài thơ của Trần Đăng Khoa, tiếng gà gáy mới kì diệu làm sao. Các em hãy tới với những tiếng gà gáy kì diệu đó nhé. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Nhịp điệu thơ nhanh, mạnh b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu +Cho HS ghép từ: trứng cuốc, uốn câu *Luyện đọc câu _Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi hết ý thơ (nghỉ hơi sau các dòng thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30) *Luyện đọc đoạn, bài: có 2 đoạn _Cho HS đọc theo đoạn + “Từ đầu … thơm lừng trứng cuốc” +Phần còn lại _Cho HS đọc cả bài 3. Ôn vần oăt, oăc: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần oăt Vậy vần cần ôn là vần oăt, oăc b) Thi nói câu chứa tiếng _Có vần oăt: +M: Măng nhọn hoắt +Bạn Dũng bé loắt choate +Bà đi thoăn thoắt +Nhà bé ở chỗ ngoặt _Có vần oăc: +M: Bé ngoặc tay +Quyển sách có tên lạ hoắc +Dù đi xe hoặc đi bộ, Lan vẫn đến trường đúng giờ Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc từ đầu đến thơm lừng trứng cuốc” và trả lời câu hỏi: +Gà gáy vào lúc nào trong ngày? +Tiếng gà làm quả na, hàng tre, buồng chuối có gì thay đổi? _Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: +Tiếng gà làm hạt đậu, bông lúa, đàn sao, ông trời có gì thay đổi? _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Nói về các con vật nuôi trong nhà _Cách thực hiện: +Chia nhóm +Các nhóm kể lại, giới thiệu cho nhau nghe về: -Các con vật nuôi trong nhà -Các con vật vẽ trong bức tranh ở phần luyện nói *Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần các chữ trong từng dòng thơ 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Không nên phá tổ chim” _2, 3 HS đọc _Phân tích- đọc +Dùng bộ chữ để ghép _4, 5 HS luyện đọc _Cá nhân, lớp _3, 4 em/ 1 đoạn _2, 3 HS _nhọn hoắt _2, 3 HS +Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính +Tiếng gà làm quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn _2, 3 HS +Tiếng gà làm hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông trời nhô lên rửa mặt _1, 2 HS +Nhóm 3, 4 em +Cả lớp lắng nghe -SGK +Tranh -Bảng lớp +Bảng cài -SGK -SGK _SGK Thứ , ngày tháng năm 200 Bài 35: KHÔNG NÊN PHÁ TỔ CHIM A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn bài “Không nên phá tổ chim”. Luyện đọc các từ ngữ: cành cây, chích choè, chim non, bay lượn. Luyện cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm 2.Ôn các vần ich, uych _Tìm tiếng trong bài có vần ich _Nói câu chứa tiếng có vần ich, uych 3. Hiểu nội dung bài: Chim giúp ích cho con người. Không nên phá tổ chim, bắt chim non B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 1’ 20’ 10’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: “Ò… ó… o” _Cho HS đọc bài “Ò… ó… o” II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: _Chim là con vật có ích. Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết lí do tại sao “Không nên phá tổ chim” 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng đọc bình tĩnh, rõ ràng, to b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: cành cây, chích choè, chim non, bay lượn +Cho HS ghép từ: chích choè, bay lượn *Luyện đọc câu _Luyện đọc tất cả 8 câu trong bài *Luyện đọc đoạn, bài: có 2 đoạn _Cho HS đọc theo đoạn: +Đoạn 1 +Đoạn 2 _Cho HS đọc cả bài 3. Ôn vần ich, uych: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần ich Vậy vần cần ôn là vần ich, uych b) Thi tìm tiếng mà em biết: _Có vần ich: quyển lịch, lịch sử, lích kích, ưa thích, thích đáng, thình thịch, tĩnh mĩnh, núc ních, bích đào, … _Có vần uych: huých tay, huỳnh huỵch Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Thấy em bắt chim non, chị khuyên em thế nào? _Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Nghe lời chị, bạn nhỏ đã làm gì? _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim, loài vật _Cách thực hiện: +Chia nhóm +Các nhóm kể cho nhau nghe xem bạn đã làm gì để bảo vệ các loài vật +Đại diện lên nói trước lớp 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: +Về đọc cho bố mẹ nghe bài “Không nên phá tổ chim” +Chuẩn bị: “Ôn tập, kiểm tra” _2, 3 HS đọc +Dùng bộ chữ để ghép _4, 5 HS luyện đọc _Cá nhân, lớp _2, 3 em _chích choè, giúp ích _2, 3 HS +Không nên bắt chim non _2, 3 HS +Nghe lời chị, bạn nhỏ đã đặt chim non vào tổ _2, 3 HS +Nhóm 3, 4 em +Cả lớp lắng nghe -SGK +Tranh -Bảng lớp +Bảng cài -SGK -SGK _SGK Thứ , ngày tháng năm 200 ÔN TẬP – KIỂM TRA Bài 1: SÁNG NAY A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn bài “Sáng nay”. Phát âm đúng tiếng có âm, vần khó: tia nắng, xoà, nhấp nhô, nấp, chúm chím. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ (bằng khoảng thời gian phát âm 1 tiếng, như là sau dấu chấm) 2.Ôn các vần oe, oeo _Tìm được tiếng có vần oe, oeo 3. Hiểu nội dung bài: Hiểu được niềm vui, những phát hiện mới lạ của bạn nhỏ buổi sáng đi học B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 1’ 16’ 5’ 7’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: _Cho HS đọc bài “Không nên phá tổ chim” và trả lời câu hỏi trong SGK II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: _Đây là tuần cuối cùng của năm học và là tuần các em luyện đọc, viết và kiểm tra. Bài thơ “Sáng nay” là bài luyện đọc mở đầu. Bài thơ nói lên niềm vui và những phát hiện mới lạ của một bạn nhỏ trên đường đến trường và trong buổi học. Các em hãy cùng luyện đọc và tìm hiểu bài thơ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng vui, hồn nhiên, và tinh nghịch ở khổ thơ 3 b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: tia nắng, xoè, nhấp nhô, nấp, chúm chím *Luyện đọc câu _Đọc từng câu *Luyện đọc đoạn, bài: _Đọc cả bài 3. Ôn vần oe, oeo: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần oe Vậy vần cần ôn là vần oe, oeo b) Thi tìm tiếng mà em biết: _Có vần oe: chích choè, quần loe, loé, vàng choé, vàng hoe, hoa hoè, hoạnh hoẹ, khhoe, khoé mắt, khoẻ mạnh, nhoè, xoè, tròn xoe, nói xoe xoé, tung toé, toè bút, … _Có vần oeo: khoeo chân, khoèo, ngoéo tay, ngoẹo cổ, ngoẻo, … 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: _ Đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi: +Sáng nay bạn nhỏ đi đâu? _Đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi: +Những dòng chữ ngộ nghĩnh như thế nào? _Đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi: +Giờ ra chơi có g

File đính kèm:

  • docGiao an tap doc lop 1 2.doc
Giáo án liên quan