Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I/ Mục tiêu :

- Biết cách thêu dấu nhân.

- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.

- Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy.

- Với HS khéo tay:

+ Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.

+ Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.

II/ Đồ dùng dạy học :

-Mẫu thêu dấu nhân

-Một mảnh vải trắng, kim khâu len, len, phấn màu, thước kẻ, khung thêu.

III/ Các hoạt động dạy học :

 

doc35 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020 Tuần 1 , tiết 1 BàI: ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( tiết 1 ) I/ Mục tiêu : - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. II/ Đồ dùng dạy học : -Mẫu đính khuy 2 lỗ . -1 số khuy, 1 mảnh vải, chỉ, kim, phấn thước. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động dạy học 1/Ổn định 2/ Kiểm tra: dụng cụ học tập của hs. - Nhận xét 3/Bài mới Giới thiệu bài : * HĐ 1 : Quan sát, nhận xét mẫu . -Y/c : -Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ, y/c : Kết luận : Khuy còn gọi là cúc hoặc nút được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau .Khuy được dính trên nẹp áo . 3/ HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật -Y/c : H/dẫn cách đính khuy, y/c : Gọi hs thực hiện 3/ Củng cố, dặn dò : -nhận xét chung tiết học, gdhs Chuẩn bị tiết sau thực hành. -Hát vui - trưng bày dụng cụ học tập - Nghe -Qs 1 số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1a ( SGK), rút ra nhận xét về đặc điểm, hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ . -Qs mẫu và hình 1b ( sgk) nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy. -Đọc nd mục II ( sgk ) nêu tên các bước trong qui trình đính khuy ( vạch dấu , đính khuy vào các điểm vạch dấu.) -Đọc nd mục I, qs hình 2 ( sgk) nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ. -Vài HS nêu. -Đọc mục 2b và qs hình 4 ( sgk ) nêu cách đính khuy. -2 HS lên bảng thực hiện . -Qs hình 5, 6 ( sgk )nêu cách quấn chỉ kết thúc đính khuy. -2 HS nhắc lại thao tác đính khuy . -Thực hành gấp nẹp, khâu lượt nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. - HS lắng nghe Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020 Tuần 2, tiết 2 BàI: ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu : - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. II/ Đồ dùng dạy học : -Mẫu đính khuy 2 lỗ . -1 số khuy, 1 mảnh vải, chỉ, kim, phấn thước. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động dạy học 1/Ổn định 2/ kiểm tra bài cũ Yêu cầu hs nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ Nhận xét 3/ Bài mới Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : HS thực hành -Nhận xét và nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý khi đính khuy 2 lỗ. -Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS -Trong khi HS thực hành GV quan sát, giúp đỡ thêm. 3/ HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm -Y/c :hs trưng bày sản phẩm Nêu các y/c để đánh giá sản phẩm. -Đánh giá, nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau Thêu dấu nhân - Hát vui -Nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. - Nghe -Mỗi HS đính 1 khuy -Thực hành đính khuy 2 lỗ theo nhóm 4 em. -Trưng bày sản phẩm đã làm xong. -Tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - HS lắng nghe Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 Tuần 3, tiết 3 BàI: THÊU DẤU NHÂN I/ Mục tiêu : - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. - Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy. - Với HS khéo tay: + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học : -Mẫu thêu dấu nhân -Một mảnh vải trắng, kim khâu len, len, phấn màu, thước kẻ, khung thêu. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động dạy học 1/ Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Chuẩn bị của hs - Nhận xét 3.Giới thiệu bài : */ HĐ 1 : Qs, nhận xét mẫu. -Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân, y/c : */ HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật -Y/c : -H/dẫn thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất, thứ hai. Y/c : */ HĐ 3: Thực hành -Y/c : -Qs, nhắc nhở thêm. -Trưng bày sản phẩm. / HĐ 4 :Đánh giá sản phẩm : -Y/c : -Nêu y/c đánh giá, y/c : -Nhận xét, đánh giá kquả học tập của HS theo 2 mức. 4/ Củng cố, dặn dò : Gọi hs đọc lại nội dung bài Nhận xét tiết học, gdhs - Chuẩn bị tiết sau: Thêu dấu nhân - Hát - Trưng bày dụng cụ học tập -Qs, nhận xét đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt trái và mặt phải đường thêu. -Đọc nd mục II sgk nêu các bước thêu dấu nhân . -Nêu cách vạch đường thêu dấu nhân. -1 HS lên bảng vạch dấu đường thêu. -Đọc các mục trong sgk và qs các hình 4a, 4b, 4c, 4d nêu các thêu dấu nhân. -HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo. -Qs hình 5 nêu cách kết thúc đường thêu. -Nhắc lại cách thêu dấu nhân. -Thực hành thêu dấu nhân. -Trưng bày sản phẩm. -Tự đánh giá sản phẩm của mình Hs đọc HS lắng nghe Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020 Tuần 4, tiết 4 BàI: THÊU DẤU NHÂN I/ Mục tiêu : - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. - Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy. - Với HS khéo tay: + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học : -Mẫu thêu dấu nhân -Một mảnh vải trắng, kim khâu len, len, phấn màu, thước kẻ, khung thêu. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động dạy học 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs nhắc lại cách thêu dấu nhân - Nhận xét 3.Bài mới */ Giới thiệu bài : */ HĐ 1: Thực hành -Y/c : -Nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu các y/c của sản phẩm. Y/c : -Qs, nhắc nhở thêm. */ HĐ 2 :Đánh giá sản phẩm : -Y/c : -Nêu y/c đánh giá, y/c : -Nhận xét, đánh giá kquả học tập của HS theo 2 mức. 4/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị tiết sau -Nhận xét tiết học. - Giáo dục hs - Hát -Nhắc lại cách thêu dấu nhân. Nghe -Thực hành thêu dấu nhân. -Trưng bày sản phẩm. -Tự đánh giá sản phẩm của mình - HS lắng nghe Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2020 Tuần 5 , tiết 5 BàI: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I/ Mục tiêu : - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn thông thường trong gia đình. - Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. - Có thể tổ chức cho HS tham quan, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp ăn tập thể của trường (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động dạy học 1/Ổn định 2. kiểm tra bài cũ - Nhắc lại cách thêu dấu nhân - Nhận xét 3.Giới thiệu bài : */ HĐ 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gđình, -Y/c : . Kể tên các loại bếp đun được sử dụng để nấu ăn trong gia đình ? . Kể tên một số dụng cụ nấu ăn thường được dùng trong gia đình em? . Kể tên 1 số dụng cụ bày thức ăn và ăn uống trong gia đình? */ HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản 1 số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. . Nêu đặc điểm, cách bảo quản 1 số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình ? 4/ Củng cố, dặn dò : . Nêu cách sử dụng bếp đun ở gia đình em? -Chuẩn bị tiết sau -Nhận xét tiết học. - hát - Hs trình bày - - Nghe Qs hình 1 -Bếp ga, bếp dầu, bếp củi, bếp lò,... -HS kể -Chén, bát, dĩa, muỗng, đũa, li, ... -Dụng cụ bày thức ăn và ăn uống thường được làm bằng sứ, thủy tinh nên dễ bị sứt mẻ, vỡ. Vì vậy khi sử dụng phải nhẹ nhàng, sử dụng xong phải rửa sạch. -Dụng cụ nấu thường được làm bằng kim loại nên dễ bị ăn mòn, han gỉ. Dùng xong phải rửa sạch. - HS lắng nghe - HS lắng nghe Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020 Tuần 6 , tiết 6 BàI: CHUẨN BỊ NẤU ĂN I/ Mục tiêu : - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh 1 số loại thực phẩm thông thường : rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá,... -Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi. -Dao thái, dao gọt. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ Gọi hs đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài trước Nhận xét 3/ Bài mới * Giới thiệu bài : */ HĐ 1: Xác định 1 số công việc chuẩn bị nấu ăn. -Y/c : -Các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi là thực phẩm. Trước khi nấu cần chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm, ... */ HĐ 2 : Tìm hiểu cách thực hiện 1 số công việc chuẩn bị nấu ăn. -Y/c : -Trước khi chế biến 1 món ăn, ta cần loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch.Ngoài ra ta còn ướp gia vị cho thực phẩm,...Những công việc đó được gọi là sơ chế thực phẩm. . Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm? */ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập . Em hãy nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn ? . Khi giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn, em đã làm những công việc gì, và làm ntn ? 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -gọi hs nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau: nấu cơm Hát 2 hs đọc - Nghe, nhắc lại -Đọc nd SGK nêu tên các công việc cấn thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn. -Đọc nd mục 1 và qs hình 1(SGK) nêu cách chọn thực phẩm. -Đọc nd mục 2 (SGK) nêu những công việc thường làm trước khi nấu 1 món ăn nào đó. -Làm sạch thực phẩm trước khi chế biến thành các món ăn. -HS suy nghĩ, trả lời. Nghe Trả lời Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020 Tuần 7, tiết 7 BàI: NẤU CƠM I/ Mục tiêu : HS cần phải : -Biết cách nấu cơm. -Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học : - SGK, Vở thực hành KT5 III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/1/Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ Gọi hs đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài trước Nhận xét 3/ Bài mới Giới thiệu bài : -Có 2 cách: Nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm điện. */ HĐ 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gđình. . Nêu các cách nấu cơm ở gđình. . Hai cách nấu cơm này có ưu, nhược điểm gì và có những điểm nào giống, khác nhau ? */ HĐ 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun. -Chia nhóm, y/c : -Nhận xét và h/dẫn cách nấu cơm bằng bếp đun. 4/ Củng cố, dặn dò : -Về nhà giúp gia đình nấu cơm. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau ; Thực hành nấu cơm Hát 2 hs đọc - Nhắc lại -Suy nghĩ, trả lời. -Thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun (đọc nd mục 1 kết hợp với qs hình 1,2,3 sgk và liên hệ thực tế nấu cơm ở gia đình em). -Đại diện từng nhóm lên trình bày kquả thảo luận -Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. -Vài HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. Nghe Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020 Tuần 8, tiết 8 BàI: NẤU CƠM (tiết 2) I/ Mục tiêu : HS cần phải : -Biết cách nấu cơm. -Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học : - SGK, Vở TH KT5 III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi hs nêu nội dung bài - Nhận xét 3.Giới thiệu bài : */ HĐ 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. -Y/c : . So sánh nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện và bép đun . Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ? */ HĐ 2 : Đánh giá kquả học tập. . Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào ? . Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ? 4/ Củng cố, dặn dò : -Về nhà giúp gia đình nấu cơm. -Chuẩn bị bài Luộc rau. -Nhận xét tiết học. - Hát - hs trả lời -Nhắc lại các nd đã học ở tiết 1. -Đọc nd mục 2 và qs hình 4 SGK. -Giống: Chuẩn bị gạo, nước, rá, chậu. -Khác: Dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm. +Cho gạo đã vo sạch vào nồi. +Đổ nước theo các khấc vạch phía trong nồi. +San đều gạo trong nồi, lau khô đáy nồi. +Đậy nắp, cắm điện và bật nấc nấu. -Vài HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. Phát biểu Nghe Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020 Tuần 9, tiết 9 BàI: LUỘC RAU I/ Mục tiêu : HS cần phải : -Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. -Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học : -SGK, vở TH KT5 III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Có mấy cách nấu cơm? - Nhận xét 3. Bài mới + Giới thiệu bài : */ HĐ 1: Tìm hiểu các thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. -Y/c : . Nêu các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau ? -Y/c : . Nêu cách sơ chế rau trước khi luộc ? */ HĐ 2 : Tìm hiểu cách luộc rau. -Y/c : */ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập . Em hãy nêu cách luộc rau ? . So sánh cách luộc rau của gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học ? 5/ Củng cố, dặn dò : -Về nhà giúp gia đình luộc rau. -Chuẩn bị bài tuần sau. -Nhận xét tiết học. - Hát Trả lời - Nhắc lại -Qs hình 1 SGK. -Rau cải, nồi, chậu, rổ, nước, bếp. -Qs hình 2 và đọc nd mục 1b SGK. -Cắt rau cải thành đoạn, bỏ lá úa, lá sâu và rửa sạch. -Qs hình 3 và đọc mục 2 SGK nêu cách luộc rau. -Đổ nước vào nồi, đậy nắp, đun sôi, cho rau vào nồi. -Dùng đũa lật rau cho rau ngập nước. Đậy nắp nồi và đun to lửa. -Dùng đũa lật rau 1 lần nữa, sau vài phút rau chín. -Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS trả lời - HS nghe - HS nghe Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020 Tuần 10 , tiết 10 BàI: BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I/ Mục tiêu : HS cần phải : -Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình. -Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh 1 số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ ổn định 2.Kiểm tra bài cũ -Nêu cách luộc rau? - Nhận xét 3. Bài mới + Giới thiệu bài : */ HĐ 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. -Y/c : . Nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn của gđ em ? +KL : Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn giúp mọi người ăn uống thuận tiện, vệ sinh. Dụng cụ ăn uống phải đủ cho mọi thành viên trong gđ và phải khô ráo, sạch sẽ. */ HĐ 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn -Thu dọ bữa ăn được thực hiện khi bữa ăn đã kết thúc. -Y/c : . SS cách thu dọn bữa ăn trong SGK và ở gđ em ? -Nên thu dọn bữa ăn theo hướng dẫn ở SGK. -Y/c : */ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập . Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ? . Em hãy kể tên những công việc em có thể giúp gđ trước và sau bữa ăn ? -Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. 4/ Củng cố, dặn dò : -Về nhà giúp gia đình luộc rau. -Chuẩn bị bài tuần sau. -Nhận xét tiết học. - Hát Trả lời -Qs hình 1 đọc nd mục 1 (SGK) nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. -HS suy nghĩ, trả lời. - Nêu cách thu dọn sau bữa ăn của gđ em. -HS trả lời. -Về nhà cần giúp đỡ gđ bày, dọn bữa ăn. -HS trả lời. -Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS nghe Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020 Tuần 11 , tiết 11 BàI: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I/ Mục tiêu : HS cần phải : -Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. -Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. -Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học : -Một số bát, chén, đũa và dụng cụ, nước rửa chén. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1.Ổn định: 2/KTBC: 3/Bài mới * Giới thiệu bài : * HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. . Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng ? -Y/c : . Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ? +KL : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho dụng cụ đó sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho các dụng cụ không bị hoen rỉ. *HĐ 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. . Nêu cách rửa chén bát ở gđ em ? -Y/c : . SS cách rửa bát ở trong SGK và ở gđ em ? -Nên thức hiện rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo hướng dẫn ở SGK. -H/dẫn 1 vài thao tác minh họa. -Y/c : * HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập . Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong ? . Ở gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn ? 4/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tuần sau. -Nhận xét tiết học. - Hát - Nghe -Soong, nồi, chén, bát, đũa, dĩa, ... Đọc nd mục 1 (SGK) -Làm sạch và giữ vệ sinh dụng cụ nấu ăn và ăn uống. -Bảo quản dụng cụ nấu ăn và ăn uống bằng kim loại. -HS suy nghĩ, trả lời. -HS nêu. -Đọc nd mục 2 SGK. -HS trả lời. -Về nhà cần giúp đỡ gđ bày, dọn bữa ăn. -Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Tuần 12, tiết 12 BàI: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN I/ Mục tiêu : -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học : -Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ ổn định 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới */ Giới thiệu bài : */ HĐ 1: Ôn tập những nd đã học trong chương 1. -Y/c : -Tóm lại ý HS vừa nêu. */ HĐ 2 : HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành. -Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành 1 sản phẩm. -Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn thành 1 sản phẩm. -Chia nhóm và y/c : -Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn. 4/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau thực hành. -Nhận xét tiết học. -Hát -Nhắc lại cách đính khuy, cách luộc rau, nấu cơm, bày dọn bữa ăn, rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. -Nghe -Các nhóm bàn bạc chọn sản phẩm sẽ thực hành và dự định công việc sẽ tiến hành. - HS nghe - HS nghe Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2020 Tuần 13, tiết 13 BàI: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (tiết 3) I/ Mục tiêu : -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học : -Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. -Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS. -Phân chia vị trí các nhóm thực hành. -Y/c : -Theo dõi, qs, h/dẫn thêm nếu HS còn lúng túng. 3/ HĐ 2 : Đánh giá kquả thực hành. -Y/c : 4/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau -Nhận xét tiết học. -Thực hành nội dung đã chọn. -Các nhóm trưng bày sản phẩm. -Các nhóm tự đánh giá kquả thực hành theo các y/c sau : +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. +Sản phẩm đảm bảo được các y/c kĩ thuật, mĩ thuật. - HS nghe Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020 Tuần 14 , tiết 14 BàI: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (tiết 3) I/ Mục tiêu : -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học : -Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. -Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS. -Phân chia vị trí các nhóm thực hành. -Y/c : -Theo dõi, qs, h/dẫn thêm nếu HS còn lúng túng. 3/ HĐ 2 : Đánh giá kquả thực hành. -Y/c : 4/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau -Nhận xét tiết học. -Thực hành nội dung đã chọn. -Các nhóm trưng bày sản phẩm. -Các nhóm tự đánh giá kquả thực hành theo các y/c sau : +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. +Sản phẩm đảm bảo được các y/c kĩ thuật, mĩ thuật. - HS nghe Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2020 Tuần 15 , tiết 15 BàI: LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I/ Mục tiêu : HS cần phải : -Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. -Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. -Y/c : -Chia nhóm, y/c : . Ích lợi của việc nuôi gà ? 3/ HĐ 2 : Đánh giá kquả học tập. -Y/c : . Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà ? . Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? . Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng ? 4/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. -Nhận xét tiết học. -Đọc SGK, qs các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình, địa phương. -Các nhóm thảo luận về lợi ích của việc nuôi gà. -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. +Cung cấp thịt, trứng dùng hằng ngày. +Đem lại nguồn thu nhập cho gđ. +Tận dụng nguồn thức ăn trong thiên nhiên. +Cung cấp phân bón cho trồng trọt. -HS lần lượt trả lời các câu hỏi. -Thịt, trứng, lông, phân bón. -HS nêu. - HS nghe Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2020 Tuần 16, tiết 16 BàI: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I/ Mục tiêu : - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của 1 số giống gà tốt. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Kể tên 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương. . Hãy kể tên 1 số giống gà mà em biết ? +KL : Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta ... 3/ HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. -Chia nhóm, y/c : -Nhận xét, klụân từng giống gà, kết hợp dùng tranh minh họa hoặc h/dẫn HS qs hình trong SGK. -Y/c : 4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập. . Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta ? . Em hãy kể tên 1 số giống gà đang được nuôi ở gđ hoặc địa phương ? 5/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuôi gà. -Nhận xét tiết học. -Gà nội : gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, ... -Gà nhập nội : Gà Tam Hoàng, gà lơ-go, gà rốt, ... -Gà lai : Gà rốt-ri, ... -Các nhóm qs các hình trong SGK và đọc kĩ nd nêu đặc điểm hình dạng, ưu điểm, nhược điểm của từng giống gà. -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. -3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. -Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng. -HS kể. - HS nghe Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020 Tuần 17 , tiết 17 BàI: THỨC ĂN NUÔI GÀ (tiết 1) I/ Mục tiêu : - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : -Một số mẫu thức ăn nuôi gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. -Y/c : . Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển ? . Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà ? +KL : Khi nuôi gà cần cung cấp đủ các loại thức ăn. 3/ HĐ 2 : Tìm hểu các loại thức ăn nuôi gà. -Y/c : . Kể tên các koại thức ăn nuôi gà ? 4/ HĐ 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. -Y/c : . Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn ? . Nêu tác dụng và sử dụng thức ăn nuôi gà ? 5/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. -HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH. -Nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng. -Cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. -Qs hình 1 và nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế, TL. -Thóc, ngô, gạo, tấm, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, vừng, ... -Đọc mục 2 SGK. +Chia làm 5 loại : -Thức ăn cung cấp chất bột đường. -Thức ăn cung cấp chất đạm. -Thức ăn cung cấp chất khoáng. -Thức ăn cung cấp vi-ta-min. -Thức ăn hỗn hợp. -HS thảo luận nhóm đôi trả lời. - HS nghe Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2021 Tuần 18, tiết 18 BàI: THỨC ĂN NUÔI GÀ (tt) I/ Mục tiêu : HS cần phải : -Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà. -Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : -Một số mẫu thức ăn nuôi gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. -Chia nhóm, y/c : +KL : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Nên nuôi gà bằng thức ăn tổng hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ trứng nhiều. 3/ HĐ 2 : Đánh giá kết quả học tập của HS. . Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà ? . Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh và đẻ trứng to và nhiều ? 4/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau Nuôi dưỡng gà. -Nhận xét tiết học. -Các nhóm thảo luận, nêu tóm tắt tác dụng và cách sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. -Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. -HS trả lời. Thứ ngày tháng năm 20 Tuần 19 , tiết 19 BàI: NUÔI DƯỠNG GÀ I/ Mục tiêu : - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : -Một số tranh ảnh về nuôi dưỡng gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học

File đính kèm:

  • docgiao_an_ki_thuat_lop_5_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc