Bài 23 : MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
I./ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nguồn điện ba pha và các đại lượng đặc trưng của mạch điện ba pha
- Biết được cách nối nguồn điện và tải thành hình sao, hình tam giác.
- Biết quan hệ giữa các đại lượng dây và pha.
2. Kỹ năng:
- Đọc, vẽ được các sơ đồ mạch điện hình sao, hình tam giác.
3. Thái độ:
- Tuân thủ tốt các quy định về an toàn điện.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Kỹ thuật điện 12 bài 23: Mạch điện xoay chiều ba pha (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27
Tiết PPCT: 27
Ngày soạn: 01/02/2010
Ngày dạy: 22/02/10 đến 27/02/10
Tổ: Sinh kỹ thuật
Môn: Kỹ Thuật Điện 12
Thời gian:45 phút
Bài 23 : MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
I./ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được nguồn điện ba pha và các đại lượng đặc trưng của mạch điện ba pha
Biết được cách nối nguồn điện và tải thành hình sao, hình tam giác.
Biết quan hệ giữa các đại lượng dây và pha.
2. Kỹ năng:
Đọc, vẽ được các sơ đồ mạch điện hình sao, hình tam giác.
3. Thái độ:
Tuân thủ tốt các quy định về an toàn điện.
II./ CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu nội dung bài 23 SGK, SGV.
Chuẩn bị một số tranh vẽ hình 23.1, 23.2, 23.3.
Đọc nội dung bài 23 SGK trước khi lên lớp.
Máy chiếu nếu cần.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc nội dung bài 23 SGK trước khi lên lớp.
Nghiên cứu phương pháp đấu dây.
III./ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức và ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Thế nào là hệ thống điện quốc gia?
Nêu các cấp điện áp trong lưới điện quốc gia?
3. Giới thiệu bài mới: ( phút)
4. Các hoạt động dạy học: (40 phút)
Tg
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐGV-HĐHS
III. Sơ đồ mạch điện ba pha.
1. Sơ đồ mạch điện ba pha.
Khái niệm:
Dây pha: Dây nối từ nguồn→tải.
Dây trung tính:
Điện áp dây: Điện áp giữa 2 dây pha.(Ud)
Điện áp pha: Điện áp giữa điểm đầu và điểm cuối một pha.(Up)
Dòng điện dây: dđ trên dây pha. (Id)
Dòng điện pha: dđ trong mỗi pha. (Ip)
Dòng điện trung tính:(Io)
Nguồn nối hình sao, tải nối hình sao.
Nguồn và tải nối hình sao có dây trung tính.
Nguồn nối hình sao, tải nối hình tam giác.
Hoạt động 3:Tìm hiểu các sơ đồ mạch điện ba pha.
Trước khi đi vào tìm hiểu sơ đồ mạch điện ba pha GV cần cho HS nhớ lại các khái niệm dây pha, dây trung tính, dđ dây, dđ pha, điện áp dây, điện áp pha.(HS đã học ở vật lí 12)
Thế nào là dây pha, dây trung tính, dđ dây, dđ pha, điện áp dây, điện áp pha?
HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và kết luận.
Mạch điện ba pha bao gồm nguồn, dây dẫn, tải.chúng được mắc với nhau như thế nào? Từ các cách nối nguồn, tải đã học, em hãy vẽ một số sơ đồ mạch điện?
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ. Sau đó GV yêu cầu HS xác định rõ các đại lượng đặc trưng trong mạch (Id, Ip, Ud, Up,Io)
GV yêu cầu HS quan sát hình 23.10 SGK và xác định nguồn, tải 1,2,3 được nối hình gì?
2. Quan hệ giữa đại lượng dây và pha.
Xét với tải ba pha đối xứng:
Khi nối hình sao:
Id = Ip, Ud=3Up
Khi nối hình tam giác:
Ud = Up, Id=3Ip
Vd 1: Máy phát điện ba pha có điện áp pha là 220V.
Nếu nối hình sao: Up = 220V, Ud = 380V.
Nếu nối tam giác :
Ud = Up = 220V.
Vd 2: Tải ba pha gồm 3 điện trở R = 10Ω, nối tam giác, đấu vào nguồn ba pha có Ud = 380V. Tính dòng điện pha, dđ dây?
Giải : ta có Ud = Up = 380V.
Dđ pha : Ip=UpR=38010=38A
Dđ dây : Id = Ip = 3. 38 = 65,8
IV. Ưu điểm của mạch điện ba pha bốn dây.
Tạo ra 2 trị số điện áp khác nhau.
Điện áp pha trên các tải hầu như vẫn giữ được bình thường, không vượt quá giá trị định mức.
Hoạt động 4:Áp dụng mối quan hệ giữa đại lượng dây và đại lượng pha để giải mạch điện ba pha.
Từ sơ đồ mạch điện ba pha, GV có thể hướng dẫn HS giải thích các mối quan hệ giữa đại lượng dây và pha.
Làm thế nào để tìm ra các mối quan hệ dây và pha?
GV hướng dẫn HS xác định từ sơ đồ mạch và từ đồ thị vectơ.
GV hướng dẫn HS ứng dụng mối quan hệ giữa đại lượng dây và pha để giải các ví dụ trong SGK.
Ở ví dụ 1 nếu nối sao hoặc tam giác thì ta sẽ có những giá trị điện áp dây, pha khác nhau.
Em hãy giải thích vì sao trên thực tế nguồn điện thường được nối hình sao?
HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và kết luận.
GV yêu cầu HS làm bài tập ví dụ 2 SGK.(GV gọi một HS lên bảng làm, các HS ở dưới lớp theo dõi và nhận xét)
Hoạt động 5. Tìm hiểu ưu điểm của mạch ba pha bốn dây.
GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK trang 93 và giải thích các ưu điểm đó.
GV yêu cầu HS quan sát hình 23.11 SGK và xác định các đèn được đấu hình gì?
Khi tắt các đèn pha C thì các đèn pha A, B có bị ảnh hưởng gì không? Tại sao?
HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và kết luận.
5. Củng cố kiến thức bài học:
Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha?
Các đại lượng đặc trưng của nguồn và tải ba pha?
So sánh cách nối nguồn ba pha và tải ba pha?
6. Nhận xét và dặn dò chuẩn bị bài học kế tiếp.
Làm bài tập 3, 4 SGK.
Chuẩn bị bài 24 THỰC HÀNH NỐI TẢI HÌNH SAO VÀ HÌNH TAM GIÁC.
File đính kèm:
- tiết PPCT27.doc