Giáo án Kỹ thuật lớp 5 Trường Tiểu học

I/ Mục tiêu :

HS cần phải :

- Biết đính khuy 2 lỗ .

- Đính được khuy 2 lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật.

- Rèn luyện tính cẩn thận .

II/ Đồ dùng dạy học :

- Mẫu đính khuy 2 lỗ .

- 1 số khuy, 1 mảnh vải, chỉ, kim, phấn thước.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc31 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1855 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Kỹ thuật lớp 5 Trường Tiểu học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Bài 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1) I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Biết đính khuy 2 lỗ . - Đính được khuy 2 lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận . II/ Đồ dùng dạy học : - Mẫu đính khuy 2 lỗ . - 1 số khuy, 1 mảnh vải, chỉ, kim, phấn thước. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Quan sát, nhận xét mẫu . - Yêu cầu : - Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ, Yêu cầu : Kluận : Khuy còn gọi là cúc hoặc nút được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau .Khuy được dính trên nẹp áo . 3/ HĐ 2: H/dẫn thao tác kĩ thuật - Yêu cầu : - H/dẫn cách đính khuy, Yêu cầu : 3/ Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau thực hành. - Qs 1 số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1a ( SGK), rút ra nhận xét về đặc điểm, hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ . - Qs mẫu và hình 1b ( sgk) nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy. - Đọc nd mục II ( sgk ) nêu tên các bước trong qui trình đính khuy ( vạch dấu , đính khuy vào các điểm vạch dấu.) - Đọc nd mục I, qs hình 2 ( sgk) nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ. - Vài HS nêu. - Đọc mục 2b và qs hình 4 ( sgk ) nêu cách đính khuy. - 2 HS lên bảng thực hiện . - Qs hình 5, 6 ( sgk )nêu cách quấn chỉ kết thúc đính khuy. - 2 HS nhắc lại thao tác đính khuy . - Thực hành gấp nẹp, khâu lượt nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. TUẦN 2 Bài 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 2) I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Biết cách đính khuy 2 lỗ . - Đính được ít nhất 1khuy 2 lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. II/ Đồ dùng dạy học : - Mẫu đính khuy 2 lỗ . - Một số khuy, 1 mảnh vải, chỉ, kim, phấn thước. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : HS thực hành - Yêu cầu : - Nhận xét và nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý khi đính khuy 2 lỗ. - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS - Yêu cầu : - Trong khi HS thực hành GV quan sát, giúp đỡ thêm. 3/ HĐ 2: Đánh giá sản phẩm - Yêu cầu : Trưng bày sản phẩm đã làm xong. - Nêu các Yêu cầu để đánh giá sản phẩm. - Tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - Đánh giá, nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau Thêu dấu nhân. Nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. - Mỗi HS đính 1 khuy - Thực hành đính khuy 2 lỗ theo nhóm 4 em. TUẦN 3 Bài 2: ĐÍNH KHUY BỐN LỖ I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Biết đính khuy 4 lỗ theo 2 cách. - Đính được khuy 4 lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận . II/ Đồ dùng dạy học : - Mẫu đính khuy 4 lỗ được đính theo 2 cách. - Một số mẫu khuy 4 lỗ, 1 mảnh vải, chỉ, kim, phấn thước, 2 chiếc khuy 4 lỗ (lớn). III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Qs, nhận xét mẫu. - Yêu cầu : . Nêu đặc điểm của khuy 4 lỗ. . Qs hình 1b, nhận xét về đường khâu trên khuy 4 lỗ? 3/ HĐ 2: H/dẫn thao tác kĩ thuật - Yêu cầu : . Cách đính khuy 2 lỗ với cách đính khuy 4 lỗ có gì giống và khác nhau ? - Yêu cầu : Đọc nd và qs hình 2 sgk nêu cách đính khuy 4 lỗ theo cách tạo 2 đường chỉ khâu song song trên mặt khuy. - 2 HS lên bảng thực hiện đính khuy 4 lỗ theo cách tạo 2 đường chỉ song song . - Qs hình 3 sgk nêu cách đính khuy 4 lỗ theo cách thứ 2. 3/ Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau thực hành. - Qs mẫu kết hợp qs hình 1a (sgk) TLCH - Khuy 4 lỗ có nhiều màu sắc, hình dạng, kích thước khác nhau. Có 4 lỗ ở giữa mặt khuy. - Đường khâu tạo thành 2 đường song song hoặc chéo nhau ở giữa mặt khuy - Đọc lướt các nd SGK để TLCH - Cách đính khuy gần giống nhau, chỉ khác là số đường khâu nhiều gấp đôi. - Nhắc lại và lên bảng thực hiện vạch dấu các điểm đính khuy. - 1 HS lên bảng thực hiện đính khuy. - Thực hành vạch dấu các điểm đính khuy và đính khuy. TUẦN 4 Bài 3: THÊU DẤU NHÂN I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. II/ Đồ dùng dạy học : - Mẫu thêu dấu nhân - Một mảnh vải trắng, kim khâu len, len, phấn màu, thước kẻ, khung thêu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1 : Qs, nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân, Yêu cầu : 3/ HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật - Yêu cầu : - Nêu cách vạch đường thêu dấu nhân. - 1 HS lên bảng vạch dấu đường thêu. - Đọc các mục trong SGK và quan sát các hình 4a, 4b, 4c, 4d nêu các thêu dấu nhân. - H/dẫn thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất, thứ hai. Yêu cầu : 4/ HĐ 3: Thực hành - Yêu cầu : - Qs, nhắc nhở thêm. 5/ HĐ 4 :Đánh giá sản phẩm : - Yêu cầu : - Nêu Yêu cầu đánh giá, Yêu cầu : - Nhận xét, đánh giá kquả học tập của HS theo 2 mức. 6/ Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau thực hành. - Qs, nhận xét đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt trái và mặt phải đường thêu. - Đọc nd mục II sgk nêu các bước thêu dấu nhân . - HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo. - Qs hình 5 nêu cách kết thúc đường thêu. - Nhắc lại cách thêu dấu nhân. - Thực hành thêu dấu nhân. - Trưng bày sản phẩm. - Tự đánh giá sản phẩm của mình TUẦN 5 Bài 3: THÊU DẤU NHÂN (tiết 2) I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. II/ Đồ dùng dạy học : - Mẫu thêu dấu nhân - Một mảnh vải trắng, kim khâu len, len, phấn màu, thước kẻ, khung thêu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Thực hành - Yêu cầu : - Nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu các Yêu cầu của sản phẩm. Yêu cầu : - Qs, nhắc nhở thêm. 3/ HĐ 2 :Đánh giá sản phẩm : - Yêu cầu : - Nêu Yêu cầu đánh giá, Yêu cầu : - Nhận xét, đánh giá kquả học tập của HS theo 2 mức. 4/ Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại cách thêu dấu nhân. - Thực hành thêu dấu nhân. - Trưng bày sản phẩm. - Tự đánh giá sản phẩm của mình TUẦN 6 Bài 5: CHUẨN BỊ NẤU ĂN I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện 1 số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được 1 số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở nhà. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh 1 số loại thực phẩm thông thường : rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá,... - Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi. - Dao thái, dao gọt. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Xác định 1 số công việc chuẩn bị nấu ăn. - Yêu cầu : - Các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi là thực phẩm. Trước khi nấu cần chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm, ... 3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách thực hiện 1 số công việc chuẩn bị nấu ăn. - Yêu cầu : - Trước khi chế biến 1 món ăn, ta cần loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch.Ngoài ra ta còn ướp gia vị cho thực phẩm,...Những công việc đó được gọi là sơ chế thực phẩm. . Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm? 4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập . Em hãy nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn ? . Khi giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn, em đã làm những công việc gì, và làm ntn ? 5/ Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Đọc nd SGK nêu tên các công việc cấn thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn. - Đọc nd mục 1 và qs hình 1(SGK) nêu cách chọn thực phẩm. - Đọc nd mục 2 (SGK) nêu những công việc thường làm trước khi nấu 1 món ăn nào đó. - Làm sạch thực phẩm trước khi chế biến thành các món ăn. - HS suy nghĩ, trả lời. TUẦN : 7 Bài 6: NẤU CƠM I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học : - Gạo tẻ. - Nồi nấu cơm thường. - Nước, rá, chậu để vo gạo. - Bếp đun. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gđình. . Nêu các cách nấu cơm ở gđình. . Hai cách nấu cơm này có ưu, nhược điểm gì và có những điểm nào giống, khác nhau ? 3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun. - Chia nhóm, Yêu cầu : - Nhận xét và h/dẫn cách nấu cơm bằng bếp đun. - Yêu cầu : 4/ Củng cố, dặn dò : - Về nhà giúp gia đình nấu cơm. - Nhận xét tiết học. - Có 2 cách: Nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Suy nghĩ, trả lời. - Thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun (đọc nd mục 1 kết hợp với qs hình 1,2,3 sgk và liên hệ thực tế nấu cơm ở gia đình em). - Đại diện từng nhóm lên trình bày kquả thảo luận - Gọi 1- 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. - Vài HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. TUẦN : 8 Bài 6: NẤU CƠM (Tiết 2) I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học : - Gạo tẻ. - Nồi nấu cơm điện. - Nước, rá, chậu để vo gạo. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Yêu cầu : + SS nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện và bép đun ? + Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ? - Yêu cầu : 3/ Hoạt động 2: - Đánh giá kquả học tập + Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào? + Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ? 4/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà giúp gia đình nấu cơm. - Chuẩn bị bài Luộc rau. - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại các nd đã học ở tiết 1. - Đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4 SGK. - Giống: Chuẩn bị gạo, nước, rá, chậu. - Khác: Dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm. + Cho gạo đã vo sạch vào nồi. + Đổ nước theo các khấc vạch phía trong nồi. + San đều gạo trong nồi, lau khô đáy nồi. + Đậy nắp, cắm điện và bật nấc nấu. - Vài HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. TUẦN : 9 Bài 7: LUỘC RAU I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học : - Rau cải. - Nồi, đĩa, bếp. - 2 cái rổ, chậu, đũa. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ Hoạt động 1: Tìm hiểu các thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. - Yêu cầu : + Nêu các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau ? - Yêu cầu : + Nêu cách sơ chế rau trước khi luộc ? 3/ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau. - Yêu cầu: 4/ Hoạt động 3: Đánh giá kquả học tập - Em hãy nêu cách luộc rau ? - So sánh cách luộc rau của gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học ? 5/ Củng cố, dặn dò : - Về nhà giúp gia đình luộc rau. - Chuẩn bị bài tuần sau. - Nhận xét tiết học. - Qs hình 1 SGK. - Rau cải, nồi, chậu, rổ, nước, bếp. - Qs hình 2 và đọc nd mục 1b SGK. - Cắt rau cải thành đoạn, bỏ lá úa, lá sâu và rửa sạch. - Qs hình 3 và đọc mục 2 SGK nêu cách luộc rau. - Đổ nước vào nồi, đậy nắp, đun sôi, cho rau vào nồi. - Dùng đũa lật rau cho rau ngập nước. Đậy nắp nồi và đun to lửa. - Dùng đũa lật rau 1 lần nữa, sau vài phút rau chín. - Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. TUẦN : 10 Bài 8: BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh 1 số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Yêu cầu : . Nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn của gđ em ? +KL : Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn giúp mọi người ăn uống thuận tiện, vệ sinh. Dụng cụ ăn uống phải đủ cho mọi thành viên trong gđ và phải khô ráo, sạch sẽ. 3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn - Thu dọ bữa ăn được thực hiện khi bữa ăn đã kết thúc. - Yêu cầu : . SS cách thu dọn bữa ăn trong SGK và ở gđ em ? - Nên thu dọn bữa ăn theo hướng dẫn ở SGK. - Yêu cầu : 4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập . Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ? . Em hãy kể tên những công việc em có thể giúp gđ trước và sau bữa ăn ? 5/ Củng cố, dặn dò : - Về nhà giúp gia đình luộc rau. - Chuẩn bị bài tuần sau. - Nhận xét tiết học. - Qs hình 1 đọc nd mục 1 (SGK) nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - HS suy nghĩ, trả lời. - Nêu cách thu dọn sau bữa ăn của gđ em. - HS trả lời. - Về nhà cần giúp đỡ gđ bày, dọn bữa ăn. - Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS trả lời. TUẦN : 11 Bài 9: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gđ. II/ Đồ dùng dạy học : - Một số bát, chén, đũa và dụng cụ, nước rửa chén. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. . Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng ? - Yêu cầu : . Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ? +KL : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho dụng cụ đó sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho các dụng cụ không bị hoen rỉ. 3/ HĐ 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. . Nêu cách rửa chén bát ở gđ em ? - Yêu cầu : . SS cách rửa bát ở trong SGK và ở gđ em ? - Nên thức hiện rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo hướng dẫn ở SGK. - H/dẫn 1 vài thao tác minh họa. - Yêu cầu : 4/ HĐ 3: Đánh giá kquả học tập . Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong ? . Ở gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn ntn ? 5/ Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị bài tuần sau. - Nhận xét tiết học. - Soong, nồi, chén, bát, đũa, dĩa, ... - Đọc nd mục 1 (SGK) - Làm sạch và giữ vệ sinh dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Bảo quản dụng cụ nấu ăn và ăn uống bằng kim loại. - HS suy nghĩ, trả lời. - HS nêu. - Đọc nd mục 2 SGK. - HS trả lời. - Về nhà cần giúp đỡ gđ bày, dọn bữa ăn. - Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS trả lời. TUẦN : 12 Bài 10: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN I/ Mục tiêu : - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học : - Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Ôn tập những nd đã học trong chương 1. - Yêu cầu : - Tóm lại ý HS vừa nêu. 3/ HĐ 2: HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành. - Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành 1 sản phẩm. - Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn thành 1 sản phẩm. - Chia nhóm và Yêu cầu : - Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn. 4/ Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị bài tiết sau thực hành. - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại cách đính khuy, cách luộc rau, nấu cơm, bày dọn bữa ăn, rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Các nhóm bàn bạc chọn sản phẩm sẽ thực hành và dự định công việc sẽ tiến hành. TUẦN : 13 Bài 10: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (TT) I/ Mục tiêu : - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học : - Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS. - Phân chia vị trí các nhóm thực hành. - Yêu cầu : - Theo dõi, qs, h/dẫn thêm nếu HS còn lúng túng. 3/ HĐ 2 : Đánh giá kquả thực hành. - Yêu cầu : 4/ Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học. - Thực hành nội dung đã chọn. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Các nhóm tự đánh giá kquả thực hành theo các Yêu cầu sau : +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. +Sản phẩm đảm bảo được các Yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật. TUẦN : 14 Bài 10: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN I/ Mục tiêu : - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học : - Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS. - Phân chia vị trí các nhóm thực hành. - Yêu cầu : - Theo dõi, qs, h/dẫn thêm nếu HS còn lúng túng. 3/ HĐ 2 : Đánh giá kquả thực hành. - Yêu cầu : 4/ Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học. - Thực hành nội dung đã chọn. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Các nhóm tự đánh giá kquả thực hành theo các Yêu cầu sau : +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. +Sản phẩm đảm bảo được các Yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật. TUẦN : 15 Bài 11: LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. - Yêu cầu : - Chia nhóm, Yêu cầu : - Ích lợi của việc nuôi gà ? 3/ HĐ 2 : Đánh giá kquả học tập. - Yêu cầu : . Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà ? . Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? . Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng ? 4/ Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị bài tiết sau Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Nhận xét tiết học. - Đọc SGK, qs các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình, địa phương. - Các nhóm thảo luận về lợi ích của việc nuôi gà. - Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. +Cung cấp thịt, trứng dùng hằng ngày. +Đem lại nguồn thu nhập cho gđ. +Tận dụng nguồn thức ăn trong thiên nhiên. +Cung cấp phân bón cho trồng trọt. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - Thịt, trứng, lông, phân bón. - HS nêu. TUẦN : 16 Bài 12: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi ở gđ hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của 1 số giống gà tốt. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Kể tên 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương. . Hãy kể tên 1 số giống gà mà em biết ? +KL : Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta ... 3/ HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Chia nhóm, Yêu cầu : - Nhận xét, klụân từng giống gà, kết hợp dùng tranh minh họa hoặc h/dẫn HS qs hình trong SGK. - Yêu cầu : 4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập. . Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta ? . Em hãy kể tên 1 số giống gà đang được nuôi ở gđ hoặc địa phương ? 5/ Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuôi gà. - Nhận xét tiết học. - Gà nội : gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, ... - Gà nhập nội : Gà Tam Hoàng, gà lơ- go, gà rốt, ... - Gà lai : Gà rốt- ri, ... - Các nhóm qs các hình trong SGK và đọc kĩ nd nêu đặc điểm hình dạng, ưu điểm, nhược điểm của từng giống gà. - Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. - 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng. - HS kể. TUẦN : 17 Bài13: THỨC ĂN NUÔI GÀ I/ Mục tiêu : - Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : - Một số mẫu thức ăn nuôi gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. - Yêu cầu : . Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển ? . Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà ? +KL : Khi nuôi gà cần cung cấp đủ các loại thức ăn. 3/ HĐ 2 : Tìm hểu các loại thức ăn nuôi gà. - Yêu cầu : . Kể tên các koại thức ăn nuôi gà ? 4/ HĐ 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - Yêu cầu : + Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn ? + Nêu tác dụng và sử dụng thức ăn nuôi gà ? 5/ Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuôi gà (tt). - Nhận xét tiết học. - HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH. - Nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng. - Cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. - Qs hình 1 và nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế, TL. - Thóc, ngô, gạo, tấm, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, vừng, ... - Đọc mục 2 SGK. + Chia làm 5 loại : - Thức ăn cung cấp chất bột đường. - Thức ăn cung cấp chất đạm. - Thức ăn cung cấp chất khoáng. - Thức ăn cung cấp vi- ta- min. - Thức ăn hỗn hợp. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời. TUẦN : 18 Bài 13: THỨC ĂN NUÔI GÀ (tt) I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : - Một số mẫu thức ăn nuôi gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi- ta- min, thức ăn tổng hợp. - Chia nhóm, Yêu cầu : +KL : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Nên nuôi gà bằng thức ăn tổng hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ trứng nhiều. 3/ HĐ 2 : Đánh giá kết quả học tập của HS. . Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà ? . Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh và đẻ trứng to và nhiều ? 4/ Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị bài tiết sau Nuôi dưỡng gà. - Nhận xét tiết học. - Các nhóm thảo luận, nêu tóm tắt tác dụng và cách sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi- ta- min, thức ăn tổng hợp. - Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. TUẦN : 19 Bài 14: NUÔI DƯỠNG GÀ I/ Mục tiêu : - Biết được mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, uống, biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học : - Một số tranh ảnh về nuôi dưỡng gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng. - Yêu cầu : . Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà ? 3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống. +Cách cho gà ăn : Yêu cầu : - Chia nhóm, Yêu cầu : +Cách cho gà uống : Yêu cầu : +KL : Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp. Thức ăn, nước uống phải sạch sẽ, không bị ôi, mốc và được đựng trong máng sạch. 4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập. . Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh ? . Ở gđ em thường cho gà ăn, uống ntn ? - Yêu cầu : 5/ Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị bài tiết sau Chăm sóc gà. - Nhận xét tiết học. - HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH. - Nuôi dưỡng nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Gà được nuôi dưỡng đầy đủ, hợp lí sẽ khỏe mạnh, ít bị bệnh, lớn nhanh và sinh sản tốt. - Đọc nd mục 2a (SGK) - Các nhóm Thảo luận nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng (gà con mới nở, gà giò, gà đẻ trứng ). - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc mục 2b (SGK) nêu cách cho gà uống. - HS trả lời. - Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK. TUẦN : 20 Bài 15: CHĂM SÓC GÀ I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương. II/ Đồ dùng dạy học : - Một số tranh ảnh về chăm sóc gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta còn làm 1 số việc như sưởi ấm cho gà mới nở, che n

File đính kèm:

  • docGiao an KT lop 5.doc