Giáo án Lịch sử 6 - Tuần 6, Chương 3: Xã hội cổ đại - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Minh (Cánh diều)
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Tuần 6, Chương 3: Xã hội cổ đại - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Minh (Cánh diều), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch sử 6
Ngày soạn: 16/10/2022
CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Tiết 10 +11 .BÀI 6: AI CẬP VÀ LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (sông ngòi, đất đai) đối với sự
hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.
- Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người
Lưỡng Hà.
- Kể tê và nêu được những thành tự chủ yếu về văn hóa ở Ai Cập, Lưỡng
Hà.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và
thể hiện sự sáng tạo.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
công việc với giáo viên.
- Năng lực riêng:
• Tìm hiểu lịch sử qua việc khai thác tư liệu, hình ảnh, lược đồ,...liên quan
đến bài học.
- Nhận thức lịch sử qua việc sử dụng tư liệu, hình ảnh để giải thích sự hình
thành và phát triển của Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại.
3. Phẩm chất
- Giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập, lao động, từ đó trân trọng giá
trị của người lao động. - Có ý thức, trách nhiệm trong việc bảo tồn và phát huy thành tự văn hóa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Lược đồ, tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chia HS thành 2 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nhóm 1: Hình ảnh dưới đây có tên gọi là gì? Em có biết đất nước nào có nhiều
kim tự tháp không? Em có muốn được đến tham quan công trình này không ?
+ Nhóm 2: Em có biết công trình nghệ thuật công trình kiến trúc được liệt vào
hàng kiệt tác của nhân loại này tên là gì không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi:
+ Nhóm 1: Hình ảnh đó là kim tự tháp. Đất nước
có nhiều kim tự tháp là Sudan (250 kim tự tháp),
Ai Cập (137 kim tự tháp).
+ Nhóm 2: Công trình nghệ thuật công trình kiến trúc được liệt vào hàng kiệt tác
của nhân loại này tên là Vườn treo Ba-bi-lon.
- GV dẫn dắt vấn đề: “Vinh danh thay người, sông Nin vĩ đại! Người đến từ đất
và mang đến sự sống cho Ai Cập”. Đó là những dòng thơ bắt đầu trong một bài
thơ cổ ngợi ca dòng sông gắn với sự phát sinh và phát triển của nền văn minh Ai
Cập. Nền văn minh đó gắn với những thành tựu vô cùng nổi bật như: kim tự
tháp, xác ướp,...“Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”. Không có sông Nin sẽ
không có Ai Cập như chúng ta được biết ngày nay. Khác với sự hình thành
vương quốc thống nhất ở Ai Cập, Lưỡng Hà phải triển với sự ra đời của nhiều
vương quốc do các tộc người khác nhau cai trị, nên lịch sử Lưỡng Hà triền miên
những cuộc chiến tranh. Tuy nhiên, hơn tất cả, cư dân Lưỡng Hà cổ đại đã tạo
nên một nền văn hoá độc đáo và có những đóng góp đáng kế cho văn mình nhân
loại, tiêu biểu là công trình kiến trúc nghệ thuật Ba-bi-lon. Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu rõ hơn những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay - Bài 6: Ai Cập và
Lưỡng Hà cổ đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được tác động của điều kiện tự
nhiên (sông ngòi, đất đai) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng
Hà.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời
câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp, nhóm và trả lời
câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Điều kiện tự nhiên của Ao Cập
- GV yêu cầu HS đọc và Lưỡng Hà
thông tin mục 1, quan sát - Sự tác động của điều kiện tự nhiên
Hình 6.1 và trả lời câu đến sự hình thành các nền văn minh
hỏi: Hãy cho biết điều Ai Cập và Lưỡng Hà:
kiện tự nhiên đã tác động
+ Ai Cập: là một thung lũng hẹp và
như thế nào đến sự hình
dài năm dọc theo lưu vực sông Nin,
thành các nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.
giáp Địa Trung Hải và Biển Đỏ.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất giữa
+ Ai Cập cổ đại nằm ở phía đông bắc châu Phi, là sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát, giáp
vùng đất dài nằm dọc hai bên bờ sông Nin. Phía vịnh Ba Tư (còn gọt là vịnh Péc-
bắc là vùng Hạ Ai Cập, nơi sông Nin đổ ra Địa xích).
Trung Hải. Phía nam là vùng Thượng Ai Cập với
+ Sông Nin ở Ai Cập, sông Ti-grơ,
nhiều núi và đối cát. Phía đông và phía tây giáp sa
sông Ơ-phrát ở Lưỡng Hà cung cấp
mạc.
nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt và
+ Lưỡng Hà là vùng đất nằm trên lưu vực hai con sản xuất nông nghiệp của cư dân nơi
sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ, người Hy Lạp cổ đại đây.
gọi là Mê-dô-pô-ta-mi, có nghĩa là “vùng đất giữa
hai con sông” (Lưỡng Hà).
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thảo
luận, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Em
hãy chỉ ra điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên - Điểm khác nhau về điều kiện tự
giữa Ai Cập cổ đại và Lưỡng Hà cổ đại? nhiên giữa Ai Cập cổ đại và Lưỡng Hà cổ đại:
+ Ai Cập có sự cô lập khá nhiều về
địa hình với sa mạc bao quanh tạo
thành các ranh giới tự nhiên.
+ Lưỡng Hà là vùng bình nguyên
rộng mở, bằng phẳng không có biên
giới thiên nhiên hiểm trở, người
- GV yêu cầu HS thảo Lưỡng Hà đi lại dễ dàng và hoạt động
luận theo cặp, quan sát buôn bán, trao đổi hàng hoá với
Hình 6.2 và trả lời câu những vùng xung quanh.
hỏi: Hãy cho biết những - Những tặng phẩm mà sông Nin đem
tặng phẩm mà sông Nin đến cho Ai Cập:
đem đến cho Ai Cập là gì?
+ Hằng năm, sau mỗi mùa nước lũ,
- GV mở rộng kiến thức: các dòng sông bồi đắp phù sa tạo nên
+ Sông Nin còn là tuyến đường giao thông chủ những cánh đồng màu mờ, thuận lợi
yếu giữa các vùng. Dựa vào hướng chảy xuôi cho phát triển sản xuất nông nghiệp.
dòng từ nam đến bắc của sông, người Ai Cập di + Sông Nin trở thành con đường giao
chuyển và vận chuyển nguyên liệu, hàng hoá từ thông chính, kết nối các vùng, thúc
Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập. Khi di chuyển đẩy quá trình phát triển kinh tế hàng
ngược dòng nước, họ tận dụng sức gió thối từ hải ở Ai Cập.
biển vào, đẩy thuyền buồm đi từ Hạ Ai Cập về
Thượng Ai Cập dễ dàng hơn.
+ Ở Ai Cập, nước sông Nin
lên xuống hai mùa trong
năm khá ổn định. Khi nước
dâng cao, toàn bộ lưu vực
sông trở thành một biển
nước mênh mông. Khi nước rút đi, để lại hai bên bờ một lớp phù sa màu mỡ, rất mềm và xốp, dễ
canh tác. Người ta chỉ cần dùng những công cụ
bằng gỗ và đá, chọc lỗ, gieo hạt hoặc cuốc xới
qua loa cũng thu hoạch được một mùa bội thu.
Khi thu hoạch xong thì cũng bát đầu mùa khô, đất
phù sa pha cát bị gió mạnh thổi mù trời... Vì thế
mà Hê-rô-đốt miêu tả rất hình ảnh rằng sông Nin
luôn biến Ai Cập từ một bồn nước trở thành một
vườn hoa và một đồng cát bụi.
+ Giống như sông Nin, sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-
rơ cũng có hai mùa nước lên xuống trong năm,
mang lượng phù sa khổng lồ bồi đắp cho vùng
châu thổ và đặc biệt là vùng cửa sông, mở rộng
vùng đất này ra biển tới 200km.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực
hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và Lưỡng Hà a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được quá trình thành lập nhà
nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Quá trình thành lập nhà nước
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK trang của người Ai Cập và Lưỡng Hà
27, 28 và trả lời câu hỏi: Nêu quá trình thành lập - Quá trình thành lập nhà nước của
nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà. người Ai Cập và người Lưỡng Hà:
- GV mở rộng kiến thức: + Ai Cập: Từ khoảng thiên niên kỉ IV
+ Năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm Ai Cập, TCN, cư dân Ai Cập đã sống trong
nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ. Sơ đồ lịch sử nhà các công xã. Vào khoảng năm 3200
TCN, Mê-nét đã thống nhất các công
xã thành nhà nước Ai Cập. Đứng đầu
nhà nước là Pha-ra-ông, có quyền lực
tối cao và được người dân tôn kinh
như một vị thần.
+ Lưỡng Hà: Vào khoảng cuối thiên
niên kỉ IV TCN, ở Lưỡng Hà, nhiều
nhà nước thành bang của người Xu-
me đã ra đời tại hạ lưu sông Ti-grơ và
sông Ơ-phrát. Sau đó, người Ác-cát,
nước Ai Cập cổ đại: Ba-bi-lon,... cũng lần lượt xây dựng
những nhà nước của mình. Đứng đầu
+ Cũng giống với nhà nước Ai Cập cổ đại, lịch sử
nhà nước là một En-xi, có quyền lực
các vương quốc cổ đại Lưỡng Hà cũng kết thúc
tối cao, là người ban hành luật pháp,
khi bị xâm lược bởi người Ba Tư vào năm 539 TCN. Sơ đồ tiến trình lịch sử nhà nước Lưỡng chỉ huy quân đội.
Hà cổ đại: -
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK và thực hiện yêu
cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Những thành tựu văn hóa chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể tên và nêu được những thành tựu chủ
yếu về văn hóa Ai Cập, Lưỡng Hà.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời
câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu
hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Những thành tựu văn hóa chủ
- GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà
thông tin mục 3, quan sát các hình từ Hình 6.4 Kết quả Phiếu học tập số 2:
đến
- Nhóm 1: Những thành tựu về lịch
Hình
pháp và thiên văn học:
6.9 và
+ Từ rất sớm, cư dân Ai Cập đã biết
trả lời
làm ra lịch: một năm có 360 ngày,
câu hỏi vào Phiếu học tập số 2:
chia làm 12 tháng, mỗi tháng có 30
ngày. Họ còn biết làm đồng hồ bằng
cách đo ánh sáng mặt trời, chia một
ngày làm 24 giờ.
+ Dựa trên quan sát sự chuyển động
của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất,
cư dân Lưỡng Hà đã chia một năm
làm 12 tháng, môi tháng có 29 hoặc
30 ngày.
+ Nhóm 1: Trình bày những thành tựu về lịch - Nhóm 2: Những thành tựu về chữ
pháp và thiên văn học. viết:
+ Nhóm 2: Trình bày những thành tựu về chữ + Cư dân Ai Cập viết chữ trên giấy
viết. được làm từ thân của cây Pa-pi-rút.
+ Nhóm 3: Trình bày thành tựu về toán học. + Cư dân Lưỡng Hà viết chữ trên đất
+ Nhóm 4: Trình bày thành tựu về kiến trúc. sét (còn gọi là chữ hình nêm). - GV bổ sung kiến thức, ngoài những thành tự - Nhóm 3: Thành tựu về toán học:
trên các lĩnh vực trên, người Ai Cập, Lưỡng Hà + Cư dân Ai Cập giỏi về hình học, họ
còn có một số thành tựu nổi bật như:
đã biết tính điện tích các hình tam
+ Cư dân Ai Cập tin rằng, sau khi chết linh hồn giác, hình tròn.
có thể trở lại thể xác đề hồi sinh. Vì vậy, họ có
+ Cư dân Lưỡng Hà giỏi về số học,
tục ướp xác. Với kĩ thuật ướp xác thuần thục,
sử dụng hệ thông đếm lấy số 60 làm
ngay từ thời cổ đại, cư dân Ai Cập đã có nhiều
cơ sở.
hiểu biết về những bộ phận bên trong cơ thể con
- Nhóm 4: Thành tựu về kiến trúc: ây
người. Y học giải phẫu có điều kiện phát triển.
dựng nên những công trình kiến trúc
+ Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà đều tôn thờ rất đồ sộ như kim tự tháp và tượng Nhân
nhiều vị thần tự nhiên, như thần Mặt trời, thần sư ở Ai Cập; thành Ba-bi-lon và vườn
sông Nin,... treo Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà.
- GV yêu cầu các nhóm tiếp tục trao đổi, thảo
luận và trả lời câu hỏi: Em biết từ “paper” (giấy
- Từ “paper” có nguồn gốc từ gốc từ
viết trong tiếng Anh) có nguồn gốc từ từ nào?
"Papyrus" (pa-pi-rút). Người Ai Cập
- GV mở rộng kiến thức:
đã dùng thân cây Pa pi-rut để tạo
+ Cư dân Ai Cập dùng hình vẽ thực để biểu đạt ý giấy.
niệm gọi là chữ tượng hình. Họ chẻ nhỏ thân cây
sậy, đem phơi khô rồi ghép lại với nhau thành tờ
giấy gọi là giấy Pa-pi-rut. Còn người Lưỡng Hà
thì dùng những vật nhọn có hình tam giác làm
“bút” rồi viết lên những tấm đất sét ướt, tạo thành
những chữ giống hình cái nêm nên gọi là chữ
hình nêm. Đó là những loại chữ cổ nhất trên thế
giới.
+ Kim tự tháp Kê-ốp cao tới 147 m. Để xây dựng
kim tự tháp này, người ta sử dụng tới 2 300 000
tảng đá, mỗi tảng nặng 2,5 - 4 tấn,... Hàng triệu tảng đá được ghè đẽo theo kích thước đã định, rồi
được mài nhẵn và xếp chồng lên nhau hàng trăm
tầng, không có bất cứ một loại vật liệu kết dính
nào mà vẫn đứng vững bốn, năm nghìn năm nay
như muốn thách thức với thời gian.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận nhóm
và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi lý thuyết .
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết)
để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập SGK trang 30.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Điều kiện tự nhiên quan trọng nhất
dẫn đến sự hình thành các nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà là sông ngòi. - Sông Nin đem đến cho Ai Cập phù sa tạo nên những cánh đồng màu mờ,
thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp; trở thành con đường giao
thông chính, kết nối các vùng, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế hàng
hải ở Ai Cập.
- Sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ hai mùa nước lên xuống trong năm, mang
lượng phù sa khổng lồ bồi đắp cho vùng châu thổ và đặc biệt là vùng cửa
sông.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua dạng câu hỏi thực hành.
b. Nội dung: HS sử dụng SHS, kiến thức đã học, kiến thức và hiểu biết thực tế,
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 phần Vận dụng SHS trang 30.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Giới thiệu thành tựu kiến trúc Vườn
treo Ba-bi-lon:
- Vườn Treo Ba-bi-lon là một trong bảy kỳ quan thế giới cố đại được nhắc
đến trong văn hóa Hy Lạp cổ đại. Nó được ca ngợi là một thành tựu nổi
bật về kỹ thuật xây dựng với một chuỗi vườn bậc thang, có đủ các loại
cây, cây bụi và cây leo đa dạng, tạo nên một ngọn núi xanh lớn được đắp
bởi gạch bùn. Vườn treo được cho là được xây dựng tại thành phố cổ đại
Ba-bi-lon. Tên của nó được lấy nguồn gốc từ chữ Hy Lạp có nghĩa là
"treo qua", dùng để chỉ những cây cối được trồng trên một cấu trúc trên
cao như là ban công hay sân thượng. - Cho đến nay, không có bằng chứng khảo cổ nào về khu vườn treo được
tìm thấy tại Ba-bi-lon. Có thể các chứng tích hiện đã bị chôn vùi dưới
sông Ơ-phơ-rát khiến cho con người không thể khai quật được.
Lịch sử 9
Ngày soạn: 16/10/2022
Tiết 6
Bài 5. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
A.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những nét chính về tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945
- Sự ra đời và phát triển của ASEAN, vai trò của ASEAN đối với sự phát
triển của các nước trong khu vực.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết giữa các nước trong khu vực
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử và
kỹ năng sử dụng bản đồ cho học sinh.
4. Tích hợp giáo dục ANQP
Mục I. Tình hình ĐNA trước và sau năm 1945:
- Nội dung: phần thời cơ.
Mục II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
- Nội dung : Nhấn mạnh 2 trong các nguyên tắc hoạt động.
Mục III. Từ“ Từ ASEAN 6’’ phát triển thành“ ASEAN 10’’
- Nội dung nhấn mạnh sự kiện 1994. Liên hệ vấn đề biển đảo hiện nay trong việc
bảo vệ chủ quyền biển đảo của khu vực
B.Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Bản đồ Đông Nam Á .Một số tài liệu về ASEAN và các nước Đông
Nam Á
- HS : Tìm hiểu bài trước C.Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ
Nêu những nét nổi bật của Châu Á từ sau 1945 đến nay?
Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 đến nay?
3.Bài mới: CTTG II đã tạo cơ hội để nhiều nước trong khu vực ĐNA giành độc
lập và phát triển kinh tế, bộ mặt các nước trong khu vực có nhiều thay đổi nhiều
nước đã trở thành con rồng châu Á. Để hiểu tình hình chung của khu vực chúng
ta cùng tìm hiểu nội dung
Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức
Hoạt động 1.Tìm hiểu tình hình chung của I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau
các nước ĐNÁ trước và sau năm 1945: năm 1945
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 21, 22)
GV. Yêu cầu h/s dựa vào LĐ giới thiệu khái
quát về các nước Đông Nam Á
- Trước 1945: gồm 10 nước, hầu hết là
Hãy nêu những nét nổi bật của tình thuộc địa của TDPT (trừ Thái Lan)
hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945?
- Sau 1945, các nước nhanh chóng giành
HS. Sử dụng LĐ đọc tên và xác định thời chính quyền
gian giành độc lập của một số nước trong khu
- Đế quốc xâm lược trở lại → nhân dân
vực
đứng lên đấu tranh → tới giữa những năm
Tích hợp GDANQP: GV: Chớp lấy cơ hội 50 đều giành độc lập
Nhật đầu hàng, nhân dân các nước ĐNA đã
đứng lên giành chính quyền. Trong đó có
nhân Việt Nam đã đứng lên đấu tranh giành
chính quyền trong vòng 15 ngày và ít đổ
máu, dẫn tới sự ra đời của nước Việt Nam
DCCH
( 2/9/1945).
Sau khi giành độc lập, tình hình khu
vực như thế nào? Vì sao?
- Từ giữa những năm 50 do chính sách can
(GV. Sự can thiệp của Mĩ vào khu vực → đường lối đối ngoại của các nước ĐNA có sự thiệp của Mĩ:
phân hoá
+ Tình hình k vực trở nên căng thẳng
Từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX ,
+ Các nước có sự phân hoá trong đường lối
các nước ĐNA đã có sự phân hoá ntn trong
đối ngoại
đường lối đối ngoại?
(Philíppin - Thái Lan tham gia khối SEATO
→ đồng minh của Mĩ; Inđônêsia và Miến
Điện thi hành chính sách trung lập; 3 nước
ĐD → kháng chiến chống Mĩ)
Hoạt động 2.Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
tổ chức ASEAN và biết được mục tiêu hoạt
* Nguyên nhân ra đời
động của tổ chức này:
+ Yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn
cảnh nào? + Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc
bên ngoài
(sau khi giành độc lập, do yêu cầu hợp tác
phát triển kinh tế, xã hội; hạn chế ảnh hưởng → 8/8/1967, ASEAN thành lập tại Băng
bên ngoài →ASEAN thành lập) Cốc - 5 nước : Inđônêxia, TLan, Malayxia,
Philíppin, Xingapo
Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của ASEAN
là gì? * Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động
(Hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá, duy trì - Mục tiêu:
hoà bình ổn định khu vực;Ng tắc: tôn trọng
+ Hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá
độc lập chủ quyền...)
+ Duy trì hoà bình ổn định khu vực
Tích hợp GDANQP: GV nhấn mạnh 2 trong
các nguyên tắc hoạt động: - Nguyên tắc: (SGK trang 24)
- Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ .
- Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa
bình.
Vậy vấn đề biển đảo của nước ta cũng như
biển đảo của các nước trong khu vực hiện
nay như thế nào?
Từ mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của
ASEAN, em có nhận xét gì về tổ chức này? GV. Dẫn chứng về sự phát triển của ASEAN
– “Con Rồng châu Á”
→ Là tổ chức liên minh kinh tế -chính trị
của khu vực ĐNA
Từ cuối những năm 70 kinh tế ASEAN
tăng trưởng cao
Hoạt động 3.Tìm hiểu quá trình phát triển III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành
của tổ chức ASEAN từ khi thành lập đến nay: “ASEAN 10”
GV. Yêu cầu h/s nhắc lại tên các nước thành * Quá trình phát triển:
viên ban đầu của ASEAN
Lập niên biểu quá trình ra đời và phát triển
Thời gian Tên nước
của ASEAN
8/1967 Inđônêxia,TháiLan,
Việc Cam-pu-chia tham gia vào ASEAN có ý
Malayxia,
nghĩa gì?
Philíppin, Xingapo
1/1984 Brunây
7/1995 Việt Nam
9/1997 Lào và Myanma
4/1999 Căm pu -chia
* Hoạt động:
- Hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực hoà
bình, ổn định phát triển phồn vinh.
- Năm 1992, lập AFTA
Tích hợp GDANQP: GV nhấn mạnh sự kiện - Năm 1994, thành lập ARF
1994.
Lịch sử ĐNA bước sang thời kỳ mới
Liên hệ vấn đề biển đảo hiện nay trong việc
bảo vệ chủ quyền biển đảo của khu vực
Em có nhận xét gì về hai sự kiện năm 1992
và sự kiện 1994 ? Những hoạt động của ASEAN trong thập kỷ
90 có những nét gì mới?
Vai trò của Việt Nam trong tổ chức
ASEAN?Quan hệ Việt Nam ASEAN hiện nay?
4. Củng cố :
1. Trình bày về sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của ASEAN với Việt
Nam?
2. Những biến đổi to lớn của Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay?
3. Lập bảng thống kê về các nước ASEAN theo mẫu:
Tên nước Thời gian tham gia Nét nổi bật tình hình hiện
ASEAN nay
5.Hướng dẫn về nhà: + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 6. Các nước châu Phi
Lịch sử 8
Ngày soạn : 16/10/2022
CHƯƠNG II:
CÁC NƯỚC ÂU – MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
Tiết 11 : Bài 5 : CÔNG XÃ PARI 1871
A.Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
1. Kiến thức Nắm nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ và diễn biến sự thành lập
Công xã. Một số chính sách quan trọng của công xã và ý nghĩa lich sử của
Công xã Pa-ri.
2. Kĩ năng Rèn kĩ năng trình bày, phân tích 1 sự kiện lịch sử.
3. Thái độ Giáo dục lòng tin vào năng lực lãnh đạo, quản lí nhà nước của giai
cấp VS, căm thù giai cấp bóc lột. B. Chuẩn bị của GV và HS:
- HS : Tìm hiểu bài theo SGK
- GV: Giáo án
C. Các hoạt động lên lớp:
1.Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Bị đàn áp đẫm máu trong cuộc CM năm 1848, song giai cấpVS Pháp đã trưởng
thành nhanh chóng và tiếp tục tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống lại giai
cấp TS đưa đến sự ra đời của công xã Pari - Nhà nước kiểu mới đầu tiên của giai
cấp VS. Vậy công xã được thành lập ntn? Để hiểu vấn đề này chúng ta đi tìm
hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 I. Sự thành lập Công xã
- GV thông báo ngắn về nền thống trị của 1. Hoàn cảnh ra đời của công xã.
đế chế II 1850 - 1870) thực chất là nền
- Pháp tuyên chiến với Phổ
chuyên chế TS, trong thì đàn áp nhân
dân, ngoài thì tiến hành chiến tranh XL. - Chiến tranh nổ ra trong điều kiện không
có lợi cho Pháp
+?Để giảm bớt mâu thuẫn trong nước,
chính phủ Pháp làm gì?
? Nêu một vài nét về diễn biến của chiến
tranh?
-2-9-1870 Hoàng đế Na-pô-lê-ông III cùng
toàn bộ 10 vạn quân chủ lực bị bắt
- Nhân dân đứng lên khởi nghĩa( 4-9-
1870) lật đổ chính quyền Na-pô-lê-ông III
,giai cấp tư sản cướp thành quả cm của
quần chúng lập chính phủ tư sản lâm thơi
“ Chính phủ vệ quốc”
- Chính phủ tư sản hèn nhát vội vàng xin
+?Thái độ của “Chính phủ vệ quốc” và của nhân dân Pháp trước tình hình đất đình chiến.
nước sau ngày 4/9/1870 ntn?
- Chính phủ vệ quốc và Nhân dân kiên
- GV giải thích thêm vì sao? quyết đấu tranh bảo vệ tổ quốc.
2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18/ 3/ 1871. Sự
thành lập công xã.
* Nguyên nhân. Mâu thuẫn giữa Chính
+?Nguyên nhân đưa đến cuộc khởi nghĩa
phủ tư sản với nhân dân ngaỳ càng gay
ngày 18/3/1871?
gắt, Chi-e tiến hành âm mưu bắn giết các
GV tường thuật khởi nghĩa. uỷ viên của uỷ ban trung ương (đại diện
cho nhân dân).
Gv chia hs làm 4 nhóm thảo luận 2 nội
dung sau trong 4p * Diễn biến: -18/3/1871 quần chúng Pari
tiến hành khởi nghĩa. SGK
+ N 1-2 ? Vì sao khởi nghĩa 18/3 đưa
đến thành lập công xã? Tính chất của nó - Khởi nghĩa ngày 18/3 là cuộc CM VS
là gì? đầu tiên trên thế giới lật đổ chính quyền
của g/c vô sản, đưa g/c vô sản nên nắm
+ N 3 – 4 ? Vì sao Hội đồng công xã
quyền.
được nhân dân nhiệt liệt đón mừng?
- Vì nó phù hợp với nguyện vọng của nhân
dân
- 26/3/ 1871 tiến hành bầu cử Hội đồng
công xã.
- 28/3 Hội đồng công xã được thành lập
II. Tổ chức bộ máy và chính sách của
công xã Pari
- Tổ chức hội đồng công xã
Hoạt động 2
- Các chính sách của công xã và tác dụng
của những chính sách đó=> Đây là hình
ảnh nhà nước kiểu mới do dân vì dân và
của dân.
III. Nội chiến ở Pháp, ý nghĩa lịch sử
của công xã Pari.
1. Nội chiến ở Pháp Gv hướng dẫn học sinh đọc thêm nội 2. Ý nghĩa:
dung này
+ Tuy chỉ tồn tại 72 ngày nhưng Công xã
Pa-ri là hình ảnh thu nhỏ của chế độ xã hội
mới, đem lại tương lai tốt đẹp cho nhân
+? Công xã thất bại nhưng sự hi sinh
dân
của chiến sĩ CX có vô ích không? Sự ra
đời và tồn tại của CX có ý nghĩa gì? + Bài học: Phải có Đảng chân chính lãnh
đạo thể hiện sự liên minh công nông, trấn
áp kẻ thù.
- G/c vô sản còn yếu.Chưa tiêu diệt kẻ thù
đến cùng.Tư sản đang mạnh, TS Pháp câu
kết với quân XL Đức đối phó...
+? Vì sao khởi nghĩa thất bại?
4.Củng cố :
Hoàn cảnh ra đời CX? Ý nghĩa lịch sử và bà học kinh nghiệm của công xã
PaRi?
5.Hướng dẫn về nhà- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK, đọc thêm tài liệu.
- Bài tập: Lập niên biểu sự kiện chính của CX.
Ngày soạn 16/10/2022
Tiết 12 : Bài 6 :
CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THỂ KỈ XIX ĐẦU XX
A.Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
1. Kiến thức
Những nét chính về các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ và Đức. Sự phát triển
nhanh chóng về kinh tế. Những đặc điểm về chính trị, xã hội. Chính sách bành
trướng xâm lược và tranh giành thuộc địa.
File đính kèm:
giao_an_lich_su_6_tuan_6_chuong_3_xa_hoi_co_dai_nam_hoc_2022.docx



