Giáo án Lịch sử 6 - Tuần 9, Kiểm tra giữa học kì 1 + Bài 6 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Minh (Cánh diều)

docx45 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 13/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Tuần 9, Kiểm tra giữa học kì 1 + Bài 6 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Minh (Cánh diều), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sử 6 Ngày soạn 6/11/2022 Tiết 13, 14 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức của học sinh về chủ đề bản đồ - phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất; Trái Đất – hành tinh của Mặt Trời. - Kiểm tra kiến thức của học sinh về chủ đề vì sao em yêu lịch sử và xã hội nguyên thủy. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. * Năng lực Địa Lí và Lịch sử - Kĩ năng nhận xét bảng số liệu, tranh ảnh, liên hệ thực tế - Kỉ năng quan sát tranh ảnh,mô hình.. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: nghiêm túc làm bài kiểm tra II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bài kiểm tra 2. Chuẩn bị của học sinh: dụng cụ học tập III. HÌNH THỨC KIỂM TRA 40 % trắc nghiệm + 60% tự luận III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tên chủ đề Vận dụng Vận dụng cao Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL + Ý +Khái nghĩa của Vì sao phải niệm môn học học lịch sử môn Lịch Lịch sử sử + Đặc điểm của tư liệu chữ viết + Cách tính thời gian bằng Dương lịch + Công lịch quy ước Số câu 5c 1c 6 câu 1.25 0.25 1,5đ Số điểm 12,5% 2,5% 15% Phân tích những chuyển biến trong đời + Vai trò Nêu sống của lao kinh tế + Tổ được động đối và xã chức xã các dấu hội của Xã hội hội đầu với đời tích và người nguyên tiên của sống con địa nguyên người điểm thủy người thủy nguyên tìm thời khi thuỷ thây nguyên người công thủy tối cổ ở cụ lao Việt động Nam bằng kim loại được sử dụng phổ biến. Số câu 1c 1c 1c 1c 4 câu 0,25 0,25 1,0 2,0 3,5đ 2,5% 10% 20% Số điểm 2,5% 35% Biết được các loại kí Bản đồ - hiệu bản phương tiện đồ , bản Tính đồ như thể hiện bề được thế nào mặt Trái có tỉ lệ khoảng Đất nhỏ,cách cách xác định thực tế Số câu phương dựa hướng vào Điểm trên bản đồ, lược TLBĐ % đồ trí nhớ trong cuộc sống Số câu 4c 1c 5c Số điểm 1 1,0 2,0đ % 10% 10% 20% - Biết Trái Đất – được Vị Hành tinh Trình bày trí, bán được các trong hệ kính của hệ quả Mặt Trời TĐ; hình của sự vận động Số câu dạng của tự quay TĐ; quanh Điểm hướng trục của quay của TĐ % TĐ; Số câu 4c 1c 5c Số điểm 1 2,0 3 % 10% 20% 30% 1c Số câu 14c 1c 2 2c 20 2 Số điểm 4,0 0,5 1,0 3 10 Tỉ lệ % 20% 10% 30% 100% 40% 0,5% I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ) 1. Phần Lịch sử (1đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về A. lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người trong quá khứ. B. những hoạt động chính của con người sắp diễn ra. C. quá trình phát triển của con người. D. những hoạt động của con người ở thời điểm hiện tại. Câu 2. Học lịch sử để biết được A. quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông. B. quá trình tiến hoá của tất cả các loài sinh vật. C. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất qua thời gian. D. sự phát triển của các loài thực vật trên Trái Đất. Câu 3. Tư liệu chữ viết là: A. những câu chuyện, ca dao được truyền từ đời này sang đời khác. B. các bản ghi chép, sách, báo, nhật kí phản ánh các sự kiện lịch sử. C. những di tích, công trình hay đồ vật (như văn bía, trống đồng, đồ gốm ). D. các công trình kiến trúc, điêu khắc nổi tiếng do người xưa để lại. Câu 4. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào? A.Tư liệu hiện vật B. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu truyền miệng. D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật. Câu 5. Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng. C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời. D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất. Câu 6. Công lịch quy ước: A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm Câu 7. Lao động đã....? A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy. B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng. C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn. D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn. Câu 8. Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ là: A. công xã nông thôn. B. bầy người nguyên thuỷ. C. thị tộc. D. bộ lạc. 2. Phần Địa lí (2,0 điểm) Câu1: Kí hiệu bản dồ được chai thành các loại A.Kí hiệu điểm ,kí hiệu đường,kí hiệu hình học. B.Kí hiệu điểm,kí hiệu chữ,kí hiệu diện tích. C.Kí hiệu điểm,kí hiệu đường ,kí hiệu diện tích. D.kí hiệu điểm,kí hiệu đường,kí hiệu hình học. Câu 2. K Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1: 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ A. nhỏ. B. trung bình. C. lớn. D. rất lớn. Câu3 :Các cách xác định phương hướng trên bản đồ. A.Dựa vào các đường kinh tuyến,vĩ tuyến và mũi tên chỉ hướng nam. B .Dựa vào các đường kinh tuyến,vĩ tuyến và mũi tên chỉ hướng bắc . C.Dựa vào các đường kinh tuyến,vĩ tuyến và mũi tên chỉ hướng đông. D.Dựa vào các đường kinh tuyến,vĩ tuyến và mũi tên chỉ hướng tây. Câu 4: Lược đồ trí nhớ phong phú về không gian sống của một vùng đất, sẽ giúp ta A. sống xa cách và không muốn sinh sống ở đó nữa. B. sống gắn bó và thấy vùng đất đó có ý nghĩa hơn. C. thấy vùng đất chán, nhiều vấn đề và muốn cải tổ. D. thấy vùng đất đẹp, nhiều không gian chưa khai thác. Câu 5: Trong hệ Mặt Trời, theo tứ tự xa dần Mặt Trời thì Trất Đất nằm ở vị trí thứ: A. 2 B. 3 C.4 D. 5 Câu 6: Trái đất có hình dạng: A. Hình cầu B. Hình tròn C. Hình vuông D. Hình elíp Câu 7: Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? A. Ngày đêm luân phiên C. Mùa trên Trái Đất B. Giờ trên Trái Đất D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể Câu8 : Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng: A: Từ Đông sang Tây B. Từ Bắc xuống Nam C. Từ Nam lên Bắc D. Từ Tây sang Đông I. PHẦN TỰ LUẬN (6 đ) Câu 1. (1,0 điểm). Nêu các dấu tích và địa điểm được tìm thấy về người tối cổ ở Việt Nam? Câu 2. (2 điểm). Phân tích những chuyển biến trong đời sống kinh tế và xã hội của người nguyên thủy khi công cụ lao động bằng kim loại được sử dụng phổ biến. Câu 4. (2 điểm): Em hãy vẽ một vòng tròn tượng trưng cho Trái Đất và xác định đúng các vị trí sau trên vòng tròn đã vẽ: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, đường xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa. cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây. Câu 5. (1,0 điểm): Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? Đáp án đề thi giữa học kì 1 Lịch sử - Địa lí 6 năm 2022 - 2023 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) 1. Phần Lịch sử (1,0 điểm) C 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A B D A B D B 2. Phần Địa lý (2,0 điểm) C 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C D B A C D II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Ý Yêu cầu trả lời Điểm Câu 1. (1 điểm). Nêu các dấu tích và địa điểm được tìm thấy về 1,0đ người tối cổ ở Việt Nam? - Răng hóa thạch của người tối cổ ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai 0.25đ (Lạng Sơn). Câu 1. - Công cụ lao động bằng đá ghè đẽo thô sơ ở Núi Đọ Thanh Hóa.0.25đ 1,0 đ - Công cụ lao động bằng đá ghè đẽo thô sơ ở An Khê (Gia Lai) 0.25đ - Công cụ lao động bằng đá ghè đẽo thô sơ ở Xuân Lộc (Đồng 0.25đ Nai). Câu 2. (2 điểm). Phân tích những chuyển biến trong đời sống kinh tế và xã hội của người nguyên thủy khi công cụ lao động 2,0đ bằng kim loại được sử dụng phổ biến. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế: Khi công cụ lao động bằng kim loại được sử dụng phổ biến -> diện tích canh tác nông nghiệp được mở rộng -> năng suất lao 0.5đ động tăng cao -> sản phẩm lao động làm ra ngày càng nhiều, không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa thường xuyên. Câu 3 Những chuyển biến trong đời sống xã hội: - Khi công cụ lao động bằng kim loại được sử dụng phổ biến -> 2,0 đ sản phẩm lao động làm ra ngày càng nhiều, không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa thường xuyên. 1.5đ - Người đứng đầu thị tộc chiếm hữu sản phẩm dư thừa là những người giàu, họ trở thành giai cấp thống trị. - Những thành viên thị tộc không có của cải là những người nghèo, họ trở thành giai cấp bị trị. - Quan hệ giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị là bất bình đẳng. Hệ quả của vận động a) Ngày đêm luân phiên Do Trái đất có dạng hình cầu và chuyển động tự quay quanh trục từ tây sang đông nên khắp mọi nơi trên Tráiđất đều lần lượt có ngày và đêm b) Giờ trên Trái Đất 0,5đ - Chia bề mặt Trái Đất ra làm 24 khu vực giờ, mỗi khu vực có 1 giờ riêng gọi là giờ khu vực 0,5đ c) Sự lệch hướng chuyển động của vật thể. Sự chuyển động của Trái đất quanh trục làm cho các vật c/đ trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng. Nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động thì: 1,0đ + ở nửa cầu bắc lệch về bên phải. + ở nửa cầu nam lệch về bên trái Câu 4 Câu 4: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên 1,0đ thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? - Tỉ lệ 1 : 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế. - Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là : 1,0 3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km Chỉ cho điểm tối đa khi thực hiện bước giải thích ý nghĩa của tỉ lệ 1 : 5 000 000 và đổi đơn vị ngoài thực tế ra km Ngày soạn:6/11/2022 Tiết 30,31 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I I.Mục tiêu - Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu năm đến nay - Học sinh biết vận dụng những kiến thức đọc hiểu về thể thơ lục bát, về kiến thức tiếng việt để trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu - Học sinh biết tạo lập văn bản: kể lại một câu chuyện truyền thuyết hoặc cổ tích - Học sinh đánh giá được kết quả học tập của bản thân để có phương pháp học hiệu quả. II. Hình thức : Tự luận III. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động 1: Mở đầu : - ổn định tổ chức - Kiểm tra chuẩn bị giấy thi - Lưu ý hs một số nội dung trong quá trình làm bài thi MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 6, BỘ KNTT& CS (Thời gian 90 phút) Nội Mức độ nhận thức Tổng dung/ Tổng % Kĩ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT điểm năng đơn vị kiến Số Số T. Số T. Số T. Số T. T.gian TL TL TL TL thức câu câu gian câu gian câu gian câu gian Truyện 1 đồng Đọc thoại, 3 10p 20 2 10 p 20 1 15 p 10 0 0 6 35 50 hiểu truyện ngắn Kể lại một Viết trải 2 nghiệm * 10p 10 * 10p 10 * 25p 20 1 10p 10 1 55 50 của bản thân. Tổng tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 9 90 100 Tỉ lệ chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 – BỘ KNTTVCS - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Mức độ đánh giá Chương/ Nội Thông hiểu Vận dụng TT dung/Đơn vị Nhận biết Vận dụng Chủ đề kiến thức (1,5 câu hỏi) (1 câu hỏi) (3,5 câu hỏi) cao 1 Đọc hiểu Truyện đồng thoại, truyện - Nhận biết ngắn phương thức biểu đạt - Hiểu được nhân - Trình bày được - Nhận biết được vật thông qua ý bài học về cách ngôi kể nghĩa của cử chỉ, nghĩ, cách ứng xử hành động, ngôn do văn bản gợi ra. - Nhận ra từ đơn ngữ, ý nghĩ của và từ phức (từ nhân vật. ghép và từ láy); Kể lại một 1 trải nghiệm 2 Viết của bản thân. câu hỏi chung cho 4 mức độ Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng - Kiểu bài tự sự kể - Hiểu về kiểu - Xây dựng các ý cao: lại một trải bài, các yêu cầu về bài văn kể lại Viết được nghiệm của bài văn tự sự. một trải nghiệm bài văn kể đảm bảo bố cục, lại một trải trình tự sự việc... nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 ĐỀ bài PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc câu chuyện sau và thực hiện các yêu cầu: Trong khu rừng kia, chú Sẻ và chú Chích chơi với nhau rất thân. Một hôm, Sẻ nhận được món quà của bà ngoại gửi đến. Đó là một chiếc hộp đựng toàn hạt kê. Sẻ không hề nói với bạn một lời nào về món quà lớn ấy cả. “Nếu cho cả Chích nữa thì chẳng còn lại là bao!”, Sẻ nghĩ thầm. Thế là hằng ngày, Sẻ ở trong tổ ăn hạt kê một mình. Ăn hết, chú ta quẳng hộp đi. Những hạt kê còn sót lại văng ra khỏi hộp. Cô Gió đưa chúng đến một đám cỏ non xanh dưới một gốc cây xa lạ. Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy, bèn gói lại thật cẩn thận vào chiếc lá, rồi mừng rỡ chạy đi tìm người bạn thân thiết của mình. Vừa gặp Sẻ, Chích đã reo lên: - Chào bạn Sẻ thân mến! Mình vừa kiếm được mười hạt kê rất ngon! Đây này, chúng mình chia đôi: cậu năm hạt, mình năm hạt. - Chia làm gì cơ chứ? Không cần đâu! – Sẻ lắc lắc chiếc mỏ xinh xắn của mình, tỏ ý không thích. – Ai kiếm được thì người ấy ăn! - Nhưng mình với cậu là bạn của nhau cơ mà. Đã là bạn thì bất cứ cái gì kiếm được cũng phải chia cho nhau. Lẽ nào cậu không nghĩ như thế? Nghe Chích nói, Sẻ rất xấu hổ. Thế mà chính Sẻ đã ăn hết cả một hộp kê đầy. Sẻ cầm năm hạt kê Chích đưa, ngượng nghịu nói: - Mình rất cảm ơn cậu, cậu đã cho mình những hạt kê ngon lành này, còn cho mình một bài học quý về tình bạn. (Bài học quý, Mi- khai- in-Pla cốp- xki, Nguyễn Thị Xuyến dịch) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. Câu 2. Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? Câu 3. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy: bà ngoại, xinh xắn, xấu hổ, lắc lắc, tình bạn. Câu 4. Khi nhặt được những hạt kê Chích đã làm gì? Hành động đó nói lên điều gì về Chích? Câu 5. Tại sao Sẻ lại xấu hổ khi nghe chích nói: “ Nhưng mình với cậu là bạn của nhau cơ mà. Đã là bạn thì bất cứ cái gì kiếm được cũng phải chia cho nhau. Lẽ nào cậu không nghĩ như thế?” Câu 6. Bài học em rút ra cho bản thân sau khi đọc văn bản trên. II.PHẦN VIẾT (5.0 điểm) Bằng trí tưởng tượng hoặc bằng trải nghiệm thực của mình, em hãy viết bài văn kể lại một giấc mơ đẹp. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 5.0 1 Phương thức biểu đạt chính là: Tự sự 0.5 2 Câu chuyện được kể theo ngôi thứ 3 0.5 3 Từ ghép: bà ngoại, xấu hổ, tình bạn; Từ láy: xinh xắn, lắc lắc. 0.5 - Chích đã gói lại cẩn thận trong chiếc lá, đi tìm bạn và chia cho bạn một nửa số 0.5 hạt kê tìm được. 4 1.0 - Hành động đó cho thấy Chích là người bạn tốt biết chia sẻ với bạn 5 Sẻ xấu hổ vì bạn mình biết chia sẻ còn mình thì ích kỉ tham lam 1.0 6 Học sinh trình bày được bài học rút ra của bản thân thể hiện được thông điệp mà 1.0 tác giả muốn nhắn gửi đó là ý nghĩa của tình bạn, đã là bạn bè thì cần biết yêu thương chia sẻ II VIẾT 5.0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0.25 - Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; Các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: 0.25 Kể về một giấc mơ đẹp c. Kể lại giấc mơ HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: Mở bài: Giới thiệu được giấc mơ. 0.5 Thân bài: 3.0 - Kể lại giấc mơ ( tưởng tượng hoặc bằng trải nghiệm thực của mình ) theo một trình tự hợp lí. + Các sự kiện chính trong giấc mơ: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. + Giấc mơ đó đã tác động đến em như thế nào? + Cảm giác sau khi tỉnh giấc. Kết bài: Nêu những ý nghĩa của giấc mơ đó đối với bản thân em (ấn tượng, khó quên) . d. Chính tả, ngữ pháp 0.5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0.5 Hoạt động 3: Hs làm bài - Học sinh làm bài - Gv bao quát lớp Hoạt động 4: Thu bài - HS thu bài - GV kiểm tra số lượng bài Hoạt động 5: Nhận xét giờ kiểm tra - GV nhận xét ý thức thái độ làm bài kiểm tra của học sinh - Những tồn tại cần rút kinh nghiệm 4. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài mới: bài Ký: “Trong lòng mẹ‘‘ Ngày soạn 6/11/2022 Tiết 35: TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức - Giúp HS phát hiện được các lỗi trong bài viết của mình, đánh giá nxét y/c của đề bài. - So sánh với bài viết trước để nhận thấy được ưu nhược điểm của bài này với bài trước. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tự chữa bài của mình và bài của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục các em có thái độ nghiêm túc, thận trọng nhận ra được ưu điểm và nhược điểm của mình. Từ đó rút kinh nghiệm làm bài cho các bài sau tốt hơn. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: chấm bài. - HS: hình dung lại nội dung bài viết của mình và xem lại các bài văn mẫu C.Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : không 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I.Phần đọc hiểu GV nêu yêu cầu chung về đề ra - Thể thơ lục bát. - Tình cảm gia đình. - Từ đơn, từ ghép, các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài II.Phần viết Viết một bài văn kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết - Cho học sinh đọc lại đề - Giáo viên đưa ra đáp án - Hs đối chiếu với bài của mình-> sữa lỗi . III. Nhận xét *Ưu điểm - Đa số các em làm khá tốt nắm được, nhớ được thể loại, từ ghép,từ láy - Biết được nội dung của bài văn - Phần viết đa số các em đã nắm được nội dung của một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết *Nhược điểm: -Bên cạnh ưu điểm thì một số em chưa nắm được thể thơ lục bát, chưa tìm được biện pháp tu từ, chưa nêu được đầy đủ nội dung ý nghĩa - Phần viết có nhiều em chưa đọc kĩ và hiểu rõ yêu cầu của đề nên dẫn tới viết sai. - có một số em chữ viết xấu, cẩu thả, trình bày các ý lộn xộn và chưa được đẹp sạch sẽ. - Trình bày chưa được đẹp :- Có bài kể chưa hợp lí: nhân vật còn lẫn lộn giữa “tôi” và “em” . - Sắp xếp các chi tiết chưa hợp lí, trình bày ý còn lộn xộn 3. Chữa lỗi trong bài: Giáo viên đã chữa ở trong bài cho HS Hãy so sánh bài làm của mình với dàn bài mẫu và bài của bạn bên cạnh xem mình đã làm tốt những gì? HS nghe và quan sát vào bài để nhận ra ưu và nhược điểm. 4. Củng cố: GV yêu cầu HS nắm chắc kiến thức về văn tự sự 5. Hướng dẫn về nhà: Soạn bài: Đồng Tháp Mười mùa nước nổi Ngày soạn: 6/11/2022 Bài 3: Tiết 36, 37 : Văn bản 2: ĐỒNG THÁP MƯỜI MÙA NƯỚC NỔI Văn Công Hùng I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được vẻ đẹp của vùng đất Đồng Tháp Mười. - Hiểu được đặc điểm cơ bản của thể loại du kí; nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu như cốt truyện, nhân vật, sự việc trong văn bản. - Hiểu được thái độ, tình cảm của nhà văn được thể hiện qua văn bản. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. b. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (người kể ngôi thứ nhất, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép ), nội dung (đề tài, chủ đề, tình cảm, cảm xúc của người viết, ý nghĩa ) của văn bản du kí. - Tóm tắt được nội dung của một đoạn trích tác phẩm kí, phân tích được ý nghĩa của các sự việc, chi tiết được chọn lọc ghi chép trong đoạn trích; nêu được mối quan hệ giữa các sự việc, chi tiết với các suy nghĩ, cảm xúc của tác giả - Phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật có trong văn bản, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản cùng đề tài. - Bước đầu biết cách đọc văn bản thuộc thể loại kí ( du kí). 3. Phẩm chất: - Giúp học sinh thêm yêu và tự hào về cảnh sắc thiên nhiên, đất nước. Từ đó có ý thức bảo vệ và sống hòa hợp với thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Phiếu bài tập. - Tranh ảnh, video về vùng Đồng Tháp Mười - Máy tính, ti vi, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1 : MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mìn. b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV đặt câu hỏi cho HS suy nghĩ: Em - HS chia sẻ suy nghĩ đã từng thực hiện một chuyến đi tham quan để khám phá, tìm hiểu về cảnh sắc và con người nơi nào trên đất nước ta? Đi bằng phương tiện gì? Cảm nhận của em về địa điểm tham quan đó? - HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. - Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV dẫn dắt: Đất nước ta có biết bao cảnh sắc tươi đẹp. Ở mỗi nơi lại có những nét đặc trưng về thiên nhiên, con người. Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng nhau khám phá vẻ đẹp của mảnh đất phương Nam xa xôi, về với vùng sông nước Đồng Tháp Mười mùa nước nổi. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: - Nhận biết được những thông tin về tác giả, thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản, bố cục của văn bản. - Hiểu được ý nghĩa và các yếu tố nghệ thuật của văn bản. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HĐ 1: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm I. Tìm hiểu chung hiểu chung 1. Tác giả 1.1 Tìm hiểu những nét chính về tác giả - Tác giả: Văn Công Hùng - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: - Năm sinh: 1958 Em hãy giới thiệu những nét chính về tác - Quên quán: Thừa Thiên Huế giả Văn Công Hùng? - HS thực hiện nhiệm vụ và báo cáo kết quả hoạt động. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng 1.2 Đọc và tìm hiểu chung về văn bản 2. Tác phẩm - GV hướng dẫn cách đọc: GV đọc mẫu - Đọc và tìm hiểu từ khó một đoạn, sau đó gọi 2-3 HS đọc tiếp. - Thể loại: Du kí (ghi chép lại những - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: điêu đã chứng kiến trong một nước kiệt, phèn, cù lao, quốc hồn quốc tuý chuyến đi diễn ra chưa lâu của bản - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: thân tới một miền đất khác). + Nhóm 1: Xác định thể loại văn bản? chỉ - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết ra những yếu tố đặc trưng của thể loại qua hợp miêu tả, biểu cảm. văn bản ? - Xuất xứ: Dẫn theo Báo Văn nghệ, + Nhóm 2: Văn bản sử dụng ngôi kể thứ số 49, tháng 12/2011. mấy?Tác dụng của ngôi kể. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất + Nhóm 3: Xác định bố cục của VB? - Bố cục: 3 phầ - HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn II. Đọc hiểu văn bản bản. 1. Thiên nhiên, cảnh quan nơi 2.1 Tìm hiểu về thiên nhiên, cảnh quan Đồng Tháp Mười nơi Đồng Tháp Mười - Lũ: - GV phát phiếu học tập, yêu cầu hS thảo + Là nguồn sống của cả cư dân miền luận hoàn thành nhiệm vụ sông nước. Thiên nhiên, cảnh quan nơi Đồng + Mang phù sa mùa màng về, mang Tháp tôm cá về, làm nên một nền văn hóa Chi tiết Ý nghĩa đồng bằng. Lũ + Nếu không có lũ, nước kiệt đi thì Tràm chim sẽ rất khó khăn. Sen - Kênh rạch: Kênh rạch + Được đào để thông thương, lấy nước, lấy đất đắp đường. ? Tác giả đã lựa chọn những những yếu tố + Hệ thống kênh rạch chằng chịt, kê nào để miêu tả thiên nhiên Đồng Tháp huyết mạch nối những cù lao, Mười? giống,...thành một đồng bằng rộng ? Tìm những chi tiết nói đến vai trò quan lớn và đầy màu sắc. trọng của lũ với Đồng Tháp Mười? - Tràm chim : rừng tràm và chim ? Kênh rạch được đào nhằm mục đích gì dày đặc thành vườn. ? Tác giả đã giải thích về tên gọi “tràm + Muốn thấy chim phải chiều tối, chim” như thế nào? hàng vạn, chục vạn con lớn bé to ? Thời điểm để quan sát được chim là khi nhỏ rợp cả một khoảng trời. nào? Em nhận xét gì về cảnh sắc đó? một vùng đất thiên nhiên trù phú ?. Tại sao tác giả lại nói “về đây mới thấy, - Sen: thế lực của cái đẹp tự nhiên sen xứng đáng để ngợp”? + Bạt ngàn, tinh khiết, ngạo nghễ, ?. Em có biết câu thơ hay bài hát nào ca không chen chúc, bung nở giữa bùn, ngợi về sen vùng Đồng Tháp Mười? sen vươn lên kiêu hãnh ở đây ?. Tác giả đã sử biện pháp tu từ gì? mới xứng đáng để ngợp ?. Qua cách miêu tả về lũ, kênh rạch, tràm chim, sen, em nhận xét gì về cảnh quan → Nghệ thuật: nhân hóa. thiên nhiên vùng Đồng Tháp Mười? ➩ Thiên nhiên, cảnh quan hùng vĩ, - HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm tươi đẹp, đặc biệt tại Đồng Tháp vụ. Mười. - Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV cho HS quan sát clip về vùng Đồng Tháp Mười và bổ sung: +Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và vùng Đồng Tháp Mười nói riêng là vùng sông nước, nơi người dân đã quen “sống chung với lũ”. Lũ đến mang cho người dân nguồn tôm cá dồi dào, mang đến phù sa bồi đắp cho đồng bằng thêm màu mỡ Từng con kênh, con rạch như tạo ra bản sắc riêng, đặc trưng cho đồng bằng. + Hoa sen có ở mọi miền đất nước, nhưng không ở đâu sen khiến người ta cảm thấy ngợp đến như ở đây. Bạt ngàn sen chen giữa rừng tràm, một không gian rộng lớn bát ngát chỉ có sen. Sen kiêu hãnh và tự tin khoe sắc hồng giữa nắng gió, toả hương đồng gió nội. Cả không gian Đồng Tháp Mười như nhường lại cho sen khoe sắc mỗi mùa sen. Bởi thế mà dân gian ta từng ca ngợi: “Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ” - GV chuyển ý: Không chỉ có cảnh sắc thiên nhiên, Đồng Tháp Mười còn nổi tiếng với những nét văn hóa độc đá 2.2 Tìm hiểu về văn hóa Đồng tháp Mười 2. Nét văn hóa nơi Đồng Tháp - GV yêu cầu HS theo dõi văn bản và thảo Mười. luận nhóm các câu hỏi sau: a. Văn hóa ẩm thực + Nhóm 1: - Món đặc trưng mùa nước là cá linh ?. Món ăn đặc trưng của Đồng Tháp Mười và bông điên điển. là gì? - Được thiết đãi món: cá linh kho tộ ?. Tác giả đã thể hiện thái độ, tình cảm với và bông điên điển xào tôm. món ăn như thế nào? - Tác giả đã trân trọng, miệt mài ăn + Nhóm 2: hai món quốc hồn quốc tuý, thưởng ?. Qua văn bản kiến trúc Gò Tháp hiện thức tinh hoa từ thiên nhiên, đất trời lên như thế nào? Thể hiện ý nghĩa gì? b. Văn hóa kiến trúc: Gò Tháp. - Khu gò rộng khoảng 5 000 mét - HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vuông và cao hơn khoảng 5 mét so vụ với mực nước biển, nằm giữa rốn .- Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Đồng Tháp Mười. + HS trình bày sản phẩm thảo luận - Người ta khai quật được một di + GV gọi hs nhóm khác nhận xét, bổ sung tích nền gạch cổ có khoảng 1500 câu trả lời của nhóm bạn. năm trước và được công nhận là di - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức tích quốc gia. GV bình: Những món ăn bình dị, dân dã, - Là đại bản doanh của cụ Thiên hộ có thể dễ dàng tìm thấy ở bất cứ nơi đâu Dương và Đốc binh Kiều - hai vị vùng Đồng Tháp Mười. Được thưởng thức anh hùng chống thực dân Pháp. Là những tinh hoa từ thiên nhiên, trời đất ban căn cứ địa chống Mỹ cứu nước của tặng khiến tác giả cảm thấy trân trọng, cách mạng Việt Nam. nâng niu món ăn đặc sắc vùng quê sông - Tháp Sen được chọn để xây dựng nước. ở đây như cách tôn vinh sen Đồng Tháp Mười. ➩ Cung cấp kiến thức lịch sử về 2.3 Tìm hiểu về con người Đồng Tháp vùng đất Đồng Tháp Mười. Mười 3. Con người nơi Đồng Tháp

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_6_tuan_9_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_bai_6_nam_ho.docx
Giáo án liên quan