Giáo án Lịch sử 6+7 và Ngữ văn 6 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Minh (Cánh diều)

docx41 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 13/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 6+7 và Ngữ văn 6 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Minh (Cánh diều), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Văn 6 Ngày soạn: 13/11/2022 Bài 3 Tiết 38, 39: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn và tác dụng của nó trong văn bản. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận diện từ đa nghĩa, đa âm, từ mượn trong văn bản. - Vận dụng được từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn trong các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. 3. Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. - Trân trọng giữ gìn vẻ đẹp và sự trong sáng của Tiếng Việt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Phiếu bài tập. - Máy tính, ti vi, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1 : MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mìn. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Giáo viên tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn để hình thành những kiến thức về từ đa nghĩa - HS tìm ra một số từ : GV chia lớp thành 3 nhóm tham gia trò chơi: + Ăn: ăn cơm, ăn ảnh, ăn mặc, Ai nhanh hơn? ăn tết, ăn cưới, ?. Em hãy tìm những từ được ghép với từ ăn và phải có nghĩa. Nhóm nào tìm được nhiều nhất sẽ chiến thắng. - HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ - Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + Học sinh: tự đánh giá, nhận xét đánh giá lẫn nhau + GV: nhận xét, đánh giá và giới thiệu Tiếng Việt vô cùng phong phú và đa dạng, người viết có thể sử dụng cách nói đa nghĩa để biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của mình. Bên cạnh những ngôn ngữ vốn có của dân tộc, cha ông ta còn sử dụng ngôn ngữ mượn từ nước ngoài, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Nắm được khái niệm và vai trò, tác dụng của từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn; đồng thời biết cách xác định và sử dụng các loại từ đó trong văn cảnh. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HĐ 1: Từ kiến thức sẵn có và qua tìm hiểu 1. Từ đa nghĩa, từ đồng âm ví dụ HS hiểu được khái niệm từ đa nghĩa, a. Khái niệm từ đồng âm, vai trò, tác dụng của mỗi loại từ. Ví dụ 1: Bài tập 1/ trang 59 2.1 Qua tìm hiểu ví dụ hình thành các khái - Từ “chân” niệm . a. Từ chân chỉ bộ phận dưới cùng - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 sgk và hoạt của cơ thể người, động vật dùng động nhóm: để đi, chạy, nhảy. Nhóm 1, 2: Từ chân b. Từ chân chỉ bộ phận dưới Nhóm 3,4: Từ chạy cùng của đồ vật, có tác dụng đỡ - HS thực hiện nhiệm vụ cho các bộ phận khác. - HS trình bày sản phẩm, hs nhận xét, bổ c. Từ chân chỉ bộ phận dưới sung câu trả lời của bạn. cùng của đồ vật tiếp giáp và bám - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức chặt mặt nền. - GV củng cố kiến thức: Từ “chân” là từ có - Từ “chạy” nhiều nghĩa, ở mỗi từ ghép có từ chân: a. Chỉ hoạt động di chuyển thân chân người, chân kiềng, chân núi từ chân thể của người, động vật với tốc độ có nghĩa khác nhau; tương tự từ “chạy” nhanh, mạnh, liên tiếp. cũng như vậy. b. Chỉ sự di chuyển của một số ?. Từ “chân, chạy” là những từ đa nghĩa, phương tiện giao thông vậy em hiểu thế nào là từ đa nghĩa? c. Chỉ hoạt động khẩn trương tìm GV: Trong câu mỗi từ thường chỉ được kiếm cái gì đó. dùng với một nghĩa. Để hiểu đúng nghĩa d. Chỉ trạng thái trải ra thành độ của từ trong câu, cần dựa vào các từ ngữ dài của bãi cát. xung quanh nó => Từ đa nghĩa là từ có có hai nghĩa trở lên. - GV yêu cầu HS quan sát ví dụ và hoạt Ví dụ 2: động cặp đôi: + Đường ở ví dụ a là chất kết tinh ?. Hãy cho biết nghĩa của từ “đường” có vị ngọt trong hai câu văn sau có giống nhau + Đường (b) là lối đi được tạo ra không? để nối các nơi a. Ngọt như đường. b. Đường đến trường thật quanh co. - HS thực hiện nhiệm vụ: => Từ đồng âm: là những từ có - GV: Ở mỗi ví dụ trên từ “đường” có cách phát âm và viết chữ giống nghĩa khác nhau, nhưng có âm thanh giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. nhau b. Đặc điểm ?. Từ ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ đồng Bài 2/Trang 59 âm. - Mặt: mặt bàn, mặt ghế, mặt sàn,... 2.2 Qua bài tập 2, 3sgk, HS hiểu được đặc - Chân: chân ghế, chân bàn,... điểm của từ đa nghĩa, từ đồng âm - Miệng: miệng chén, miệng bát,.. - GV yêu cầu HS đọc bài tập 2 làm việc => Từ đa nghĩa là từ có nhiều độc lập nghĩa, nghĩa xuất hiện ban đầu là Mỗi HS tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người nghĩa gốc, các nghĩa xuất hiện tiếp và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa theo là nghĩa chuyển của chúng (sang nghĩa chỉ bộ phận của vật). - HS thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời Bài 3/ trang 59 của bạn. a) - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức - Từ đa nghĩa: chín với các nghĩa : - GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS đọc bài chín(đỏ cây) và một nghề cho tập 3. Chia lớp thành 4 nhóm. chín Nhóm 1-2: làm ý a - Từ đồng âm: chín (một nghề cho Nhóm 3-4: làm ý b chín- tính từ) đồng âm với chín ( - HS tiếp nhận nhiệm vụ. chín nghề - số từ) - HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ b) - Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Từ đa nghĩa: cắt cắt ( cắt một + HS trình bày sản phẩm thảo luận đoạn), cắt( cắt lượt nhau suốt + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời ngày vào cà khịa của bạn. - Từ đồng âm: cắt (danh từ chỉ loài - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức chim ăn thịt “nhanh như cắt”), cắt => Ghi lên bảng là động từ với các nghĩa trên. => Phân biệt từ đồng nghĩa với từ đồng âm: 2. Từ mượn HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu về từ mượn - GV giới thiệu: bên cạnh từ thuần Việt, trong vốn ngôn ngữ của chúng ta còn có từ mượn. Chúng ta cùng tìm hiểu qua ví dụ -Ví dụ 1: Quốc hồn quốc tuý: là sau: những tinh hoa trong nền văn hoá 2.3 GV yêu cầu HS quan sát ngữ liệu và của một dân tộc, một quốc gia. hoạt động độc lập: Bằng nỗi khát khao và trân trọng của minh, tôi đã miệt mài ăn hai món quốc hồn quốc tuý ấy. a. Khái niệm: Từ mượn là những ? Dựa vào chú thích văn bản Đồng Tháp từ mượn tiếng nước ngoài để biểu Mười mùa nước nổi trang 57, giải thích từ thị những sự vật, hiện tượng, đặc “quốc hồn quốc tuý điểm,... mà tiếng Việt chưa có từ - HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ thích hợp để biểu thị. - Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. -Ví dụ 2: 2.2. GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, 5 và Bài 4/ trang 60: thực hiện nhiệm vụ: a. ô tô Tiếng Pháp: auto. Nhóm 1: ?. Xác định từ mượn có trong các b. xu Tiếng Anh: cent. câu và sử dụng từ điển tra các tiếng đó c. tuốc nơ vít Tiếng nguyên dạng trong tiếng Pháp, tiếng Anh. Pháp: tournevis. Nhóm 2: ?. Theo em, có thể thay thế các từ d. ti vi Tiếng Anh: TV - mượn ở bài 4 bằng các từ gốc Việt không? television. Vì sao? e. các tông Tiếng Anh: carton. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bài 5/trang 60: - HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ Không thể thay thế các từ mượn ở -Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận bài 4 bằng các từ gốc Việt. Vì từ + HS trình bày sản phẩm thảo luận gốc Việt chưa có các từ phù hợp + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời để diễn tả. của bạn. b. Nguồn: gốc ?. Cho biết có những loại từ mượn + Từ mượn tiếng Hán nào?Mượn từ có ý nghĩa gì + từ mượn tiếng Pháp - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: + Từ mượn tiếng Anh + Các từ đã được Việt hóa thì viết như c. Ý nghĩa: Mượn từ là một cách tiếng Việt. Còn thuật ngữ khoa học thì cần làm giàu cho ngôn ngữ dân tộc viết theo nguyên trạng để dễ tra cứu khi cần thiết, ví dụ: acid, oxygen, hydro,... +Mượn từ là một cách làm giàu cho ngôn ngữ dân tộc. Tuy nhiên để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc chỉ nên mượn từ khi thật sự cần thiết và đã mượn thì phải tìm hiểu kĩ để sử dụng cho đúng. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, nhận diện và thấy được vai trò tác dụng của các loại từ trong việc biểu đạt các nội dung cần biểu đạt trong giao tiếp và trong tác phẩm văn chương. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - GV yêu cầu HS đọc bài tập và thực hiện a. - Từ đa nghĩa : xuân (mùa xuân, theo hoạt động cặp đôi tuổi xuân) a.Tìm từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn ( - Từ đồng âm: sâu (con sâu, giếng mỗi loại 3 từ) sâu) b. Đặt câu với mỗi từ vừa tìm. - Từ mượn: sơn, giang, hải b. Ví dụ: 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Hiểu và vận dụng kiến thức đã học về các loại từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - GV yêu cầu HS: Đọc văn bản Về từ Theo tác giả từ ngọt được nhận thức "ngọt" và viết một đoạn văn ngắn (khoảng qua các giác quan: lưỡi, mũi, mắt, 4 - 5 dòng) cho biết: Theo tác giả, khái tai, phối hợp các giác quan. niệm "ngọt" trong tiếng Việt đã được nhận thức qua giác quan nào? GV hướng dẫn HS: - HS đọc văn bản và tìm ý, chỉ ra từ ngọt được cảm nhận qua những giác quan nào - Trình bày đoạn văn cần đảm bảo đủ dung lượng câu, đảm bảo hình thức của 1 đoạn văn. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 5. HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 5.1 - Nắm vững kiến thức về các loại từ đồng nghĩa, đồng âm, từ mượn. - Biết sử dụng đúng nghĩa trong những hoàn cảnh nhất định. Ngày soạn: 13/11/2022 Bài 3. Tiết: 40: THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU: THỜI THƠ ẤU CỦA HON- ĐA Hon-đa Sô-i-chi-rô I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Những nét tiêu biểu về Hon-đa Sô-i-chi-ô - Một số yếu tố hình thức (ngôi kể, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa ) của văn bản hồi kí. - Biết được những kỉ niệm thời thơ ấu của Hon-đa Sô-i-chi-ô 2. Năng lực 2.1: Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp và hợp tác... 2.2: Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức, nội dung của văn bản hồi kí. - Trình bày được suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về hồi kí. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung, nghệ thuật. - Phân tích, so sánh được đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - Trân trọng những kỉ niệm thời thơ ấu, thích khám phá, xây dựng ước mơ cao đẹp và nỗ lực vượt qua khó khăn. II. Thiết bị dạy học. - Máy tính, máy chiếu; tranh ảnh; Phiếu học tập, Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động III. Tiến trình dạy học. Hoạt động 1: Mở đầu. a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh nhằm huy động kiến thức hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan bài học b) Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM GV đặt câu hỏi: Thời thơ ấu, em có ước mơ sẽ - HS kể và nêu cảm xúc của trở thành một người như thế nào trong tương bản thân. lai không? Hãy chia sẻ cùng cả lớp. + GV dẫn dắt: - Hs suy nghĩ, trả lời. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV dẫn vào bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. a. Mục tiêu: - Nhận biết được những thông tin về tác giả, tác phẩm, thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. - Tìm được những chi tiết nói về xuất thân, tuổi thơ của Hon-đa. - Thấy được đặc điểm của hồi kí: thông tin thể hiện tính xác thực thông qua ngôi kể thứ nhất, thời gian, địa điểm rõ, cảm xúc chân thực. b.Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. I.Tìm hiểu chung. 1.1. GV yêu cầu HS dựa vào phần chuẩn bị 1. Tác giả của HS ở nhà, hãy nêu những thông tin về tác - Tên: Hon-đa Sô-i-chi-rô(1906 giả, tác phẩm. – 1991) HS trả lời, nhận xét. - Quê quán: làng Komyo, quận Gv bổ sung Iwata, nay là thành Tenryu, thành phố Hamamatsu, 1.2. GV hướng dẫn cách đọc: GV hướng dẫn tỉnh Shizouka, Nhật Bản. HS đọc văn bản thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của tác giả khi kể lại thời thơ ấu của - Là người sáng lập ra hãng xe mình. Honda. - Hs trả lời, hs đọc văn bản. 2. Tác phẩm - Gv quan sát, điều chỉnh cách đọc nếu cần + Đọc thiết. + Thể loại: Hồi kí. 1.3 Gv hướng dẫn hs xác định thể loại, PTBĐ, + Phương thức biểu đạt: Tự sự bố cục kết hợp miêu tả và biểu cảm. + HS làm việc cặp đôi +Bố cục: 3 phần + HS trình bày sản phẩm thảo luận + Phần 1 (từ đầu đến không + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của diễn tả được): Xuất thân và tuổi bạn. thơ của nhân vật tôi. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => + Phần 2 (tiếp đến cõng em Ghi lên bảng chạy đi xem): Quãng thời gian đi học và niềm hứng thú của nhân vật tôi với oto. + Phần 3 (còn lại): Kỉ niệm đi xem cuộc biểu diễn máy bay của nhân vật tôi. II. Đọc hiểu văn bản 1. Xuất thân và tuổi thơ của HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. nhân vật tôi 2.1.Tìm hiểu xuất thân và tuổi thơ của nhân - Xuất thân: vật tôi + Gia đình nghèo ở tỉnh - GV yêu cầu HS đọc phần (1), 2 và hoàn Shizouka thành phiếu số 1 + Cuộc sống vất vả. - Hs làm việc cặp đôi - Tuổi thơ: Sớm tiếp xúc và có - Đại diện trình bày sản phẩm của nhóm. hứng thú với kĩ thuật, động cơ, máy móc. - Nhóm khác lắng nghe, góp ý 2. Sự quan tâm, hứng thú của + Giáo viên nhận xét đánh giá. Hon-đa với kĩ thuật -> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide. - Càng trưởng thành thì đam 2.2. Tìm hiểu sự quan tâm, hứng thú của mê, hứng thú với máy móc, kĩ Hon-đa với kĩ thuật thuật càng lớn. - GV yêu cầu HS theo dõi phần tiếp theo của - Có ước mơ mong muốn sau hoàn thành phiếu số 2 này có thể tự làm một chiếc xe. + HS thảo luận nhóm và trả lời từng câu hỏi + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của 3. Kỉ niệm đi xem biểu diễn bạn. máy bay đáng nhớ của Hon-đa + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức - Sự kiện diễn ra: mùa thu 1914, cách nhà 20 ki-lô-mét có 2.3. Tìm hiểu kỉ niệm đi xem biểu diễn máy cuộc biểu diễn máy bay ở Liên bay đáng nhớ của Hon-đa đội Bộ binh Ha-ma-mát-su. - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn (4) và hoàn - Hon-đa đã cố gắng bằng mọi cách để được xem buổi biểu thành phiếu số 3 diễn máy bay N1: Câu 1,2 - Cậu bé mơ ước trở thành phi công Sự hứng thú đã dần trở N2: Câu 3,4 thành đam mê, ước mơ. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Hon-đa là cậu bé có ước mơ, + HS trình bày sản phẩm thảo luận có nỗ lực và không chịu khuất phục bởi hoàn cảnh. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. III. Tổng kết + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng 1. Nội dung – Ý nghĩa: GV bổ sung: Đoạn kí Thời thơ ấu của Hon- đa kể về tuổi thơ sớm nhận ra hứng thú của Hon-đa với máy móc, kĩ thuật. Đồng thời, tác phẩm cũng nêu lên ước mơ, đam mê của tác giả, một trong HĐ 3: Hướng dẫn HS tổng kết. những yếu tố liên quan đến sự nghiệp của ông sau này. - GV đặt câu hỏi: 2. Nghệ thuật + Rút ra nội dung và ý nghĩa của văn bản? - Tác phẩm viết theo thể hồi kí. + Nhận xét về nghệ thuật văn bản - Phương thức biểu đạt: Tự sự + HS trả lời kết hợp miêu tả và biểu cảm. + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của 3. Cánh đọc văn bản bạn. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc các tác phẩm cùng thể loại. Hoạt động 3: Luyện tập. a. Mục tiêu: Học sinh kết nối được tri thức văn bản với văn bản khác cùng thể loại b. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * GV hướng dẫn HS đọc kết nối: Hs trả lời - GV tổ chức cho hs hoạt động cặp đôi thảo luận, báo cáo, nhận xét và kết luận cho câu hỏi sau: ? So sánh điểm giống và khác nhau giữa nội dung và hình thức của văn bản”Trong lòng mẹ” và văn bản” Thời thơ ấu của Hon- đa Hoạt động 4: Vận dụng: + Mục tiêu: HS biết Viết kết nối với Đọc, phát triển, rèn luyện năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. Hs viết đoạn văn bộc lộ suy nghĩ của mình về ước mơ trong tương lai. + Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM GV hướng dẫn học sinh viết đoạn văn ngắn thể hiện - Đoạn văn thể hiện ấn suy nghĩ của mình về ước mơ trong tương lai tượng riêng của mỗi học sinh, thể hiện rõ năng lực ? Em hãy viết một đoạn văn( 5- 7) câu thể hiện suy văn học. nghĩ của mình ước mơ trong tương lai - GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân, GV theo dõi, Hs trình bày, tự đánh giá, đánh giá bài bạn qua công cụ đánh giá Rubics gv đưa ra. * Củng cố: Giáo viên yêu cầu hs nhắc lại nét cơ bản về nội dung và nghệ thuật của văn bản. * Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị bài tiếp theo. Phiếu học tập số 1 Hoạt động nhóm và trả lời các câu hỏi sau: Yêu cầu Trả lời .................................................................. 1. Phần đầu của hồi kí, tác giả đã .................................................................. giới thiệu những thông tin gì? .................................................................. .................................................................. 2. Những thông tin đó thể hiện đặc .................................................................. điểm gì của hồi kí? .................................................................. .................................................................. 3. Nhân vật tôi có sở thích là gì khi .................................................................. còn nhỏ? .................................................................. .................................................................. 4. Việc nhân vật nhớ lại sở thích khi .................................................................. còn nhỏ có ý nghĩa gì? .................................................................. Phiếu học tập số 2 Hoạt động nhóm và trả lời các câu hỏi sau: 1. Câu bé Hon-da học kém môn nào? Những chi tiết nào nói lên niềm yêu thích của cậu bé Hon-đa với máy móc, kĩ thuật? ................................................................................................................................. ..................... 2. Tranh minh họa cho chi tiết, sự việc gì trong truyện? ................................................................................................................................. ............. ................................................................................................................................. ..................... 4. Chi tiết “tôi” gí mũi xuống đất ngửi mùi dầu máy nói lên điều gì? ................................................................................................................................. ............. 5. Theo em, những điều trên đã bộc lộ thiên hướng gì ở cậu bé? ................................................................................................................................. ..................... 6. Những chi tiết đó thể hiện đặc điểm gì của hồi kí? ................................................................................................................................. ..................... ................................................................................................................................. ..................... Phiếu học tập số 3 Đọc đoạn 4, hoạt động nhóm và trả lời các câu hỏi sau: Yêu cầu Trả lời .................................................................. 1. Tác giả đã kể lại sự việc gì đã diễn .................................................................. ra? .................................................................. .................................................................. 2. Cậu bé Hon-đa đã làm những việc gì để được xem máy bay thật biểu .................................................................. diễn? .................................................................. .................................................................. 3. Nhân vật “tôi” đã chọn bắt chước những trang bị nào của phi công? Vì .................................................................. sao? .................................................................. 4. Cảm xúc của Hon-đa khi được .................................................................. xem buổi biểu diễn máy bay? Qua đó .................................................................. em có nhận xét gì về niềm đam mê của cậu bé? .................................................................. Sử 9 Ngày soạn: 13 /11/ 2022 Tiết 10 BÀI 8. NƯỚC MĨ A. Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Sau CTTG 2, kinh tế Mĩ có bước phát triển nhảy vọt, chiếm ưu thê tuyệt đối trong thế giới tư bản. Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ - Trong thời kỳ này nước Mĩ thực hiện chính sách đối nội phản động, đối ngoại bành trướng với mưu đồ bá chủ thế giới, nhưng trong hơn nửa thế kỷ qua, Mĩ đã vấp phải nhiều thất bại nặng nề 2. Tư tưởng: Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chủ nghĩa cục bộ, cas nhân, chủ nghĩa bành trướng 3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kỹ năng sử dụng bản đồ. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: soạn bài, máy tính, máy chiếu - HS: Tìm hiểu bài trước C. Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra 3.Bài mới: Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2, kinh tế Mĩ phát triển nhãy vọt, đứng đầu thế giới tư bản, trở thành siêu cường. Với sự vượt trội về kinh tế, khoa học kĩ thuật, hiện nay Mĩ đang giữ vai trò hàng đầu trong nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức Hoạt động1:Tìm hiểu sự phát triển của kinh tế I.Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến Mĩ sau CTTG.II, nguyên nhân của sự phát triển đó: tranh thế giới thứ hai GV. Giới thiệu nước Mĩ trên bản đồ * Những thập niên đầu sau chiến tranh - Kinh tế chiếm ưu thế tuyệt đối : HS. Đọc mục 1 (SGK trang 33) +Công nghiệp chiếm ½ s lượng thế giới Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình kinh tế Mĩ ntn? + nghiệp: Gấp 2 lần s lượng 5 nước: (phát triển nhanh chóng → TB giàu mạnh nhất I-ta-li-a, Nhật, Tây Đức, Pháp, Anh thế giới) + Tài chính: ¾ dự trữ vàng thế giới Vì sao kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng - Nguyên nhân phát triển: sau chiến tranh?* + Thu lợi từ chiến tranh, đất nước không (Thu lợi từ chiến tranh, đất nước không bị tàn bị tàn phá phá, áp dụng t tựu KHKT vào sản xuất) + Áp dụng t tựu KHKT vào sản xuất... GV. Giảng nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ * Những thập niên tiếp theo: Trong những thập niên tiếp theo tình hình kinh tế Mĩ ntn? - Kinh tế không còn ưu thế tuyệt đối (Kinh tế suy giảm, không còn ưu thế tuyệt đối) - Nguyên nhân suy giảm: Vì sao nền ktế Mĩ từ 1973 trở đi lại suy + Cạnh tranh Tây Âu, Nhật Bản giảm? + T xuyên khủng hoảng, suy thoái GV. Đưa ra bảng số liệu kinh tế Mĩ ở 2 thời kỳ + Chi phí quân sự lớn Qua bảng số liệu, em có nhận xét gì về + Chênh lệch giàu nghèo quá lớn. sự phát triển kinh tế Mĩ qua 2 thời kỳ?* Kinh tế phát triển không đều, hiện suy, vẫn đứng đầu thế giới Hoạt động2.Tìm hiểu những thành tựu về về II. Sự phát triển về khoa học - Kỹ KH-KT của Mĩ sau chiến tranh. thuật của Mĩ sau chiến tranh Vì sao Mĩ trở thành nước khởi đầu cách mạng KHKT 2?* (Lồng ghép với nội dung ở bài 12) (nhiều nhà khoa học, kinh tế phát triển → đầu tư lớn) - Khởi đầu cách mạng KHKT lần 2. GV. Hướng dẫn h/s quan sát H. 16 - Thành tựu: Đi đầu về nhiều lĩnh vực: Sáng chế công cụ mới., năng lượng mới, Em có nhận xét gì về KHKT của Mĩ qua chinh phục vũ trụ h. 16? Biểu hiện sự tiến bộ vượt bậc KHKT của Tạo điều kiện kinh tế tăng trưởng Mĩ?* nhanh, đời sông ndân được nâng cao Ý nghĩa của những thành tựu KHKT đối với nước Mĩ? Hoạt động 3.Tìm hiểu chính sách đối nội và III. Chính sách đối nội và đối ngoại đối ngoại của Mĩ của Mĩ sau chiến tranh Nét nổi bật trong chính sách đối nội của Mĩ sau CTTG 2? * Đối nội: (Thực hiện chế độ 2 đảng thay nhau cầm - Thực hiện chế độ 2 đảng thay nhau cầm quyền, ban hành một loạt đạo luật phản quyền động...) - Ban hành một loạt đạo luật phản động: Em có nhận xét gì về chính sách đối nội của Mĩ sau chiến tranh?* + Ngăn cản phong trào công nhân, chống ĐCS (c sách pvụ tư sản, chống người lao động → phản động) + Chính sách phân biệt chủng tộc Thái độ của nhân dân Mĩ với những Phong trào đấu tranh bùng lên mạnh chính sách của Chính phủ? mẽ: GV. Dẫn chứng: Phong trào tiêu biểu: Chống phân biệt chủng tộc, p đối cuộc c tranh xâm lược Việt Nam Dựa vào ưu thế KT –QS giới cầm quyền Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại ntn? (Đề ra “Chiến lược toàn cầu”→ chống phá * Đối ngoại: CNXH, ptrào cách mạng thế giới, xác lập thé giới đơn cực) - Đề ra “Chiến lược toàn cầu”→ chống phá CNXH, ptrào cách mạng thế giới Em có nhận xét gì về chính sách dối ngoại của Mĩ từ sau CTTG 2 đến nay?* - Biện pháp: (bành trướng, cá nhân cục bộ → tham vọng + Tiến hành viện trợ lôi kéo đồng minh của CNĐQ) + Thành lập các khối quân sự Những thắng lợi và thất bại của Mĩ + Gây chiến tranh xâm lược trong việc thực hiện chính sách đối ngoại từ 1945 đến nay? - Từ 1991, xác lập thế giới đơn cực Em biết gì về mqh Việt – mĩ trước đây và → Thiết lập sự thống trị thế giới. hnay?* 4. Củng cố : - Vì sao Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu nhất thế giới (từ 1945- 1973) ? - Em hãy nêu những nét chính về chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ (Từ 1945 đến nay) 5. Hướng dẫn về nhà:. + Học bài cũ theo câu hỏi SGK + Đọc soạn Bài 9. Nhật Bản Sử 8 Ngày soạn : 13 /11/ 2022 Tiết 19: Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX A. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: 1. Kiến thức : Nắm được công cuộc cải cách của Minh Trị Thiên Hoàng: Nội dung và ý nghĩa của cải cách đó. Những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản và chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Hoàng. 2. Kĩ năng Sử dụng bản đồ trình bày các sự kiện liên quan đến bài học. 3. Thái độ: Nhận thức vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự tiến bộ XH. B. Chuẩn bị của GV và HS: - HS : Chuẩn bị bµi theo SGK - GV: Giáo án, lược đồ nước Nhật (hoặc lược đồ Châu Á) cuối TK XIX hoặc máy chiếu. C. Các hoạt động lên lớp: 1. Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu nguyên nhân và qúá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước ĐNA? Đặc điểm chung của phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Néi dung kiến thức I. Cuộc Duy Tân Minh Trị - GV sử dụng lược đồ giới thiệu sơ lược - Bị các nước tư bản phương tây ngày càng về vị trí nước Nhật. tăng cường can thiệp vào: Mĩ, Nga, Anh, Pháp +? Tình hình nước Nhật cuối TK XIX có điểm gì giống với các nước Châu á nói - Chế độ phong kiến khủng hoảng chung? - Nhật có sự lựa chọn: hoặc duy trì chế độ - GV giải thích thêm. phong kiến, để thành mồi cho thực dân phương Tây; hoặc canh tân để phát triển đất nước. - 1/1868 cải cách Duy Tân Minh Trị được +? Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho tiến hành, do Thiên hoàng Minh Trị thực hiện nước Nhật? +?Cải cách của Nhật Bản được tiến hành vào thời gian nào và ai là người thực hiện? - GV giới thiệu H47, cho hs biết thêm một số thông tin về thiên hoàng Minh Trị +? Nội dung chủ yếu của cuộc cải cách Minh Trị là gì? *Nội dung - GV cho HS thảo luận chia lớp làm 3 + Kinh tế: Xoá bỏ ràng buộc của CĐPK nhóm thảo luận theo 3 nội dung: mở đường cho CNTB phát triển. Nhóm 1: Nêu kết quả của cuộc cải cách + Chính trị - xã hội: Cải cách chế độ nông nô Minh Trị? đưa quý tộc TS hóa lên nắm quyền. Nhóm 2: Cuộc duy tân Minh Trị có phải cuộc cách mạng tư sản không? Vì sao? + Giáo dục: Bắt buộc, chú trọng nội dung KHKT, tiếp thu thành tựu Phương Tây. Nhóm 3: So với các cuộc cách mạng tư sản Âu, Mĩ thì cách mạng tư sản ở Nhật + Quân sự: có đặc điểm gì? Kết quả: Đưa nước Nhật từ PK nông nghiệp GV: Đặc điểm diễn ra dưới hình thức TBCN phát triển. một cuộc cải cách + Đưa nước Nhật phát triển theo con đường Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm và TBCN-> mở đường cho CNTB phát triển. đưa ra câu trả lời đúng nhất +? Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật II.Nhật Bản chuyển sang CNĐQ. chuyển sang CNĐQ? Biểu hiện đó có gì giống với các nước Âu, Mĩ không? - Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế - GV giới thiệu thêm nguyên nhân làm TBCN Sự thành lập và vai trò to lớn của cho nền kinh tế Nhật phát triển mạnh các công ty độc quyền ( Mit xu và Mítubishi... +? Hàng hoá của công ty này có mặt ở VN không? - Điện tử, ôtô +? Vì sao Nhật được mệnh danh là CN - Tiến sang CNĐQ NB thi hành chính sách quân phiệt hiểu chiến? xâm lược hiếu chiến : chiến tranh Đài Loan, chiến tranh Trung - Nhật .. CNĐQ quân phiệt hiếu chiến. - Xác định các vùng đất mà Nhật Bản xâm chiếm. + Sơn Đông, Lữ Thuận, Liêu Đông, bán đảo Triều Tiên.. III.Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản. (Không dạy) 4.Củng cố : GV Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học 5.Hướng dẫn về nhà : - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa - Làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử 8. Sử 7 Ngày soạn: 13 / 11 /2022 Tiết 15 + 16 : BÀI 7. VĂN HÓA TRUNG QUỐC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc, ). 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề và liên hệ thực tiễn. b) Năng lực đặc thù - Tìm hiểu lịch sử: Giải mã các tư liệu lịch sử có trong bài dưới sự hướng dẫn của GV để nắm bắt được những nội dung cơ bản về thành tựu tiêu biểu của văn hoá Trung Quốc. - Nhận thức và tư duy lịch sử: + Giới thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...). + Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Giải thích được vì sao Nho giáo lại trở thành hệ tư tưởng thống trị trong đời sống chính trị, xã hội Trung Quốc. + Biết sưu tầm, chọn lọc tư liệu, khai thác thông tin về ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc ở khu vực châu Á. 3. Về phẩm chất Giáo dục phẩm chất nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về văn hóa, yêu thiên nhiên, yêu di sản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giáo án; - Phiếu học tập cho HS; - Một số tranh ảnh được phóng to (để trình chiếu), một số tài liệu tham

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_67_va_ngu_van_6_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_tr.docx
Giáo án liên quan