Giáo án Lịch Sử 8 - Trường THCS Xuân Lộc

I .Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Nắm được một số phát minh chủ yếu về kĩ thuật và quá trình công nghiệp hóa ở các nước Âu- Mĩ từ giữa TK XVIII đến giữa TK XIX.

- HS nhận thức được cách mạng công nghiệp khởi đầu ở Anh: nội dung , hệ quả.( đã đưa nước Anh từ nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp).

-Đánh giá được hệ quả kinh tế ,xã hội của CM công nghiệp.

2. Kĩ năng

- HS có kĩ năng so sánh, nhận xét, sử dụng tư liệu.

3.Tư tưởng, thái độ, tình cảm

- HS nhận thức được sự áp bức bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao động thế giới.

II. Phương tiện dạy học và sự chuẩn bị của GV-HS

 

doc160 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 8651 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch Sử 8 - Trường THCS Xuân Lộc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 26/9/203 Tiết 5 - Bài 3 Chủ nghĩa tƯ bản xác lập trên phạm vi thế giới I .Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Nắm được một số phát minh chủ yếu về kĩ thuật và quá trình công nghiệp hóa ở các nước Âu- Mĩ từ giữa TK XVIII đến giữa TK XIX. - HS nhận thức được cách mạng công nghiệp khởi đầu ở Anh: nội dung , hệ quả.( đã đưa nước Anh từ nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp). -Đánh giá được hệ quả kinh tế ,xã hội của CM công nghiệp. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng so sánh, nhận xét, sử dụng tư liệu. 3.Tư tưởng, thái độ, tình cảm - HS nhận thức được sự áp bức bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao động thế giới. II. Phương tiện dạy học và sự chuẩn bị của GV-HS - GV: tài liệu ; phiếu học tập - HS: sưu tầm tư liệu . III. Phương pháp - Sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, trao đổi đàm thoại. IV.Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những sự kiện chủ yếu qua các giai đoạn để chứng tỏ sự phát triển của cách mạng tư sản Pháp? - ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp . 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: GV nêu vấn đề "đẩy mạnh sự phát triển của sx là con đường tất yếu để các nước tiến lên chủ nghĩa tư bản. nhưng phát triển bằng cách nào? tiến hành cách mạng công nghiệp có giải quyết được vấn đề đó không? Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: hs nhận thức được 1 số phát minh lớn trong CM công nghiệp ở Anh - hs có kĩ năng quan sát, so sánh. - GV giới thiệu: Sau khi cách mạng thành công đã đưa nước Anh lên C.N.T.B, sản xuất phát triển, máy móc thô sơ đòi hỏi phải có sự phát minh cải tiến . Ngành dệt là ngành sản xuất chủ yếu nên được cải tiến đầu tiên. - HS quan sát hình 12-13và cho biết việc kéo sợi đã thay đổi như thế nào? - hs quan sát so sánh. GV k/luận: (+ H12, nhiều phụ nữ kéo sợi để cung cấp cho chủ bao mua. + H13, sản xuất hiện đại hơn, sản phẩm làm ra gấp 8 lần, ít tốn lao động hơn. Máy từ 1 cột sợi -> 16 cột . - H: Theo em điều gì sẽ xảy ra trong ngành dệt của Anh khi máy kéo sợi Gien-ni được sử dụng rộng rãi? ( máy kéo sợi Gien-ni được sử dụng rộng rãi sẽ không chỉ giải quyết được tình trạng "đói" sợi trước đây mà còn dẫn đến tình trạng thừa sợi. Sợi kéo ra nhiều đòi hỏi phải cải tiến máy móc.) - GV kể cho HS nghe về phát minh của Giêm -Oát. - GV nêu vấn đề: Tại sao phát minh ra máy hơi nước là bước chuyển biến trong công nghiệp Anh? ( Nhờ có phát minh đó, lao động bằng máy móc đã thắng lao động bằng chân tay, tốc độ và năng suất l/động tăng lên; các công xưởng , nhà máy được xây dựng không còn phụ thuộc vào thiên nhiên nữa.... gv tích hợp gd bvmt: những nơi nào đặt nhà máy chạy bằng sức nước sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường sinh sống.) - GV cung cấp thông tin ảnh hưởng của máy móc tới các lĩnh vực khác. - GV cho hướng dẫn HS quan sát h15. gv tường thuật buổi lễ khánh thành đường sắt đầu tiên ở Anh . - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bàn vì sao vào giữa TK XIX, Anh đẩy mạnh s/xuất gang thép và than đá? - các nhóm thảo luận. đại diện nhóm báo cáo k/quả. - GV k/luận. - GV cung cấp thông tin về hệ quả cách mạng công nghiệp. - hs giải thích khái niệm" cách mạng công nghiệp". - gv nêu câu hỏi tiểu kết: Em nhận xét gì về những phát minh của người Anh? (Có giá trị quan trọng đối với nhân loại. Nó mở ra một thời kì mới “thời kì công nghiệp”, sử dụng máy móc phục vụ con người.) Hoạt động 1: HS nắm được sự phát triển của CMCN ở Pháp, Đức - GV cho HS đọc thầm nội dung mục 2 và cho biết: Sự phát triển của cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức được thể hiện ở những mặt nào? - hs theo dõi trả lời - gv kết luận. -H: em có nhận xét gì về cách mạng công nghiệp diễn ra ở Pháp, Đức? Hoạt động 3: HS nắm được hệ quả của cuộc CM - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ h17,18 và phát phiếu học tập : Em hãy nêu những biến đổi ở nước Anh sau khi hoàn thành cách mạng công nghiệp. - hs điền vào phiếu học tập và báo cáo k/quả. - gv treo bảng phụ so sánh nước Anh giữa thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX và kết luận: Nước Anh giữa thế kỉ XVIII Nước Anh giữa thế kỉ XIX - Chỉ có một số TT sản xuất thủ công. - Xuất hiện vùng CN mới bao trùm hầu hết nước Anh. - Có 4 thành phố trên 50 000 dân. - Có 14 thành phố trên 50 000 dân. - Chưa có đường sắt. - Có hệ thống ĐS nối liền các khu CN, các thành phố, hải cảng. - H: Quan sát bảng so sánh em hãy nêu hệ quả của cách mạng công nghiệp? - hs trả lời. GV kết luận. Nội dung chuẩn kiến thức I. Cách mạng công nghiệp. 1. Cách mạng công nghiệp ở Anh. - Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII, máy móc được phát minh và sử dụng trong sản xuất ở Anh ( ngành dệt ). + máy kéo sợi Gien-ni. + 1769: máy kéo sợi chạy bằng sức nước. + 1875: máy dệt bằng sức nước. + 1784: máy hơi nước. - Máy móc được sử dụng trong nhiều ngành khác (tiêu biểu là ngành giao thông vận tải). - Nước Anh từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một nước công nghiệp phát triển. 2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức. a. Pháp. - Bắt đầu từ 1830, các ngành sản xuất tăng lên nhiều. - Nhờ cách mạng công nghiệp ( khi hoàn thành) nươc Pháp có nền kinh tế đứng thứ hai thế giới. b. Đức. - Bắt đầu từ những năm 40 của thế kỉ XIX. - Kinh tế phát triển nhanh và đạt nhiều kết quả. 3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp. - Cách mạng công nghiệp làm thay đổi bộ mặt kinh tế các nước TB. - Xã hội: hình thành hai giai cấp TS và VS. 4. Củng cố: - gv khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học bài: - Bài cũ: + Trả lời các câu hỏi cuối bài; lập bảng thống kê các cải tiến phát minh quan trọng trong ngành dệt ở Anh theo thứ tự thời gian và ý nghĩa của nó. - Bài mới: Đọc và nghiên cứu SGK phần II . + Lập bảng thống kê các quốc gia tư bản ở Mĩ la tinh theo thứ tự niên đại thành lập. + Vì sao các nước tư bản phương tây đẩy mạnh việc xâm lược thuộc địa? Ngày soạn 26/9/2013 Tiết 6- Bài 3 Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới. I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - hs nhận thức được : cuộc CMTS nổ ra ở một số nước với những hình thức khác nhau : thống nhất Đức,thống nhất I-ta-li-a,Minh Trị Duy Tân ở Nhật,nội chiến ở Mĩ,cải cách nông nô ở Nga. - Trình bày được quá trình xâm lược thuộc địa và sự hình thành hệ thống thuộc địa. - Hiểu đôi nét về quá trình đấu tranh giữa CNTB và chế độ PK trên phạm vi toàn thế giới. 2. kĩ năng - hs có kĩ năng miêu tả phân tích tranh ảnh lịch sử. 3. Tư tưởng, thái độ, tình cảm - hs nhận thức được sự áp bức bóc lột là bản chất của CNTB đã gây nên đau khổ cho nhân dân LĐ trên thế giới. II. Phương tiện dạy học và sự chuẩn bị của GV-HS - GV: phóng to lược đồ khu vực Mĩ la-tinh đầu thế kỉ XIX; LĐ cách mạng 1848-1849 ở châu âu; tài liệu tham khảo. - HS: sưu tầm tư liệu . III. Phương pháp - sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, kĩ thuật dạy học " khăn trải bàn". IV.Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - trình bày cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh. - ý nghĩa, hệ quả của cách mạng công nghiệp. 3. bài mới * Giới thiệu bài: - Giới thiệu về sự tiếp tục của CMCN, từ đó dẫn đến sự xác lập quyền thống trị của CNTB trên thế giới. hoạt động của thầy và trò nội dung chuẩn kiến thức Hoạt động1: Hoàn cảnh diễn ra các cuộc c/m tư sản TK XIX - GV cho HS theo dõi SGK đoạn " sang thế kỉ...tư sản mới" và cho biết vì sao sang thế kỉ XIX phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Âu và châu Mĩ ngày càng dâng cao? - hs theo dõi trả lời - gv kết luận. Hoạt động 2: Diễn biến c/m - GV treo bản đồ giới thiệu khái quát và cung cấp thông tin. - HS quan sát lược đồ và thống kê các quốc gia tư sản ở khu vực Mĩ La Tinh theo thứ tự niên đại thành lập. - GV nhấn mạnh: sự ra đời của các quốc gia tư sản mới đã thúc đẩy cách mạng ở châu Âu tiếp tục phát triển. - GV sử dụng lược đồ: cách mạng 1848-1849 ở châu Âu, chỉ cho HS thấy được các cuộc cách mạng TS tiếp tục phát triển mạnh mẽ ở châu Âu. - GV cho HS quan sát h21 và tường thuật khởi nghĩa tháng 2-1848 ở Pa-ri. - HS đọc “ Mười năm sau cách mạng” ... hết và cho biết các cuộc đấu tranh ở Italia, Nga, Đức diễn ra dưới hình thức nào? * GV kể cho HS nghe về đoàn quân áo đỏ của Ga-ri-ban-đi.( h22). * GV khắc họa h/ảnh Bi-xmác với chính sách "sắt và máu". * GV giới thiệu quang cảnh buổi lễ thống nhất Đức tại cung điện Véc-xai sau cuộc chiến Pháp -Phổ kết thúc. - GVH: em có nhận xét gì về các cuộc cách mạng tư sản cuối thế kỉ XIX? Hoạt động 1: Nguyên nhân các nước tư bản xâm lược các nước á, Phi - Vì sao các nước TB phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa? - HS thảo luận, nhóm trưởng báo cáo k/quả. Hoạt động 2: Hệ quả của sự xâm lược -GV treo bản đồ và yêu cầu HS xác định các nước ở châu á, châu Phi đã trở thành thuộc địa của những thực dân nào? - hs thực hành. - gv nhận xét,kết luận.: ( Cuối thế kỉ XIX CNTB đã thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới. II. Chủ nghĩa tư bản xác lập trên phạm vi thế giới. 1. Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX a. Hoàn cảnh: - sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế TBCN. - tác động của chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ và cách mạng tư sản Pháp. - thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha suy yếu. b. Diễn biến * ở Mĩ La- Tinh - thuộc địa của TBN và BĐN nổi dậy đấu tranh giành độc lập-> các quốc gia TS mới ra đời. *ở châu Âu. - 1848-1849, các mạng ở châu Âu diễn ra quyết liệt tấn công vào chế độ PK nhưng bị đàn áp dã man. - I-ta-li-a (1859-1870), quần chúng nổi lên đấu tranh dới sự lãnh đạo của tư sản - Đức ( 1864-1871), các cuộc chiến tranh do quý tộc quân phiệt Phổ đứng đầu. - Nga( 1861), hình thức cải cách chế dộ nông nô. -> Là các cuộc CMTS mở đường cho CNTB phát triển. 2. Sự xâm lược các nước TB phương Tây đối với các nước á, Phi. a. Nguyên nhân - Do nhu cầu về thị trường . - muốn các nước phải lệ thuộc vào CNTB - Mặt khác đây là những khu vực giàu tài nguyên. b. Hệ quả Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các nước châu á, châu Phi lần lượt trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây. 4. Củng cố: - gv phát phiếu học tập cho HS) hãy xác định hình thức của các cuộc cách mạng tư sản. Cách mạng tư sản Nối Hình thức 1. cách mạng TS Hà Lan 1 - b a. Nội chiến 2. cách mạng TS Anh 2 - a b. Giải phóng dân tộc 3. cách mạng TS Mĩ 3 - c c. Chiến tranh giành độc lập 4. Cách mạng TS Pháp 4 - a d. Thống nhất bằng chiến tranh xâm lược 5. ở Nga 5 - đ e. Vận động thống nhất 6. ở I-ta-li-a 6 - e đ. Cải cách chế độ nông nô 7. ở Đức 7 - d 5. Hướng dẫn học bài: - Bài cũ: Trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài. - Bài mới: Đọc và nghiên cứu sgk bài 4 phần I . + Miêu tả h24, trả lời các câu hỏi trong các mục. + Tìm hiểu quyền trẻ em hôm nay. Ngày soạn 29/9/2013 Tiết 7 - Bài 4 Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa mác I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được sự ra đời của g/cấp CN gắn liền với sự phát triển của CNTB, tình cảnh của g/cấp CN. - HS nhận thức được các cuộc đấu tranh tiêu biểu của g/cấp CN trong những năm 30-40 của thế kỷ XIX. - Biết được về Mác - Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học: những hoạt động CM và đóng góp to lớn của hai ông đối với PT CN quốc tế. -Biết nội dung tiêu biểu của Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. - Phân tích được ý nghĩa lịch sử phong trào công nhân quốc tế ( Quốc tế thứ ba) sau khi CNXH khoa học ra đời. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng miêu tả, phân tích và đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Tư tưởng, thái độ, tình cảm - HS có thái độ ủng hộ tinh thần đấu tranh chống áp bức bóc lột. Ii. Phương tiện dạy học và sự chuẩn bị của GV-HS - GV: tranh " công nhân anh đưa hiến chương đến quốc hội", bảng phụ . - HS: đọc và nghiên cứu SGK. III. Phương pháp - Sử dụng đồ dùng trực quan, miêu tả, kĩ thuật dạy học " khăn trải bàn". IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Những sự kiện nào chứng tỏ giữa thế kỷ XIX, CNTB đã thắng lợi trên phạm vi thế giới? + Sự ra đời hàng loạt các quốc gia TS ở Mĩ La –Tinh. + Hoàn thành thống nhất Đức, I-ta-li-a và cải cách nông nô ở Nga. + Các nước TB phương Tây đi xâm chiếm thuộc địa. 3. Bài mới * Giới thiệu bài Sự phát triển nhanh chóng của CNTB càng khoét sâu thêm >< đó giai cấp SV đã tiến hành cuộc đấu tranh như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. hoạt động của thầy và trò nội dung chuẩn kiến thức Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến phong trào công nhân đầu TK XIX - GV cho HS theo dõi SGK đoạn " cùng với sự phát triển...tồi tàn" và cho biết: Vì sao ngay từ khi mới ra đời giai cấp cônh nhân đã đấu tranh chống C.N.T.B? - HS theo dõi trả lời . - GV nhận xét,kết luận. - HS quan sát H24 và miêu tả cuộc sống lao động của công nhân Anh. - HS miêu tả, GV kết luận về đời sống lao động của công nhân và tích hợp nội dung gd bv môi trường ( đời sống của công nhân vô cùng khốn khổ; lao động trong môi trường điều kiện tồi tệ). - HS đọc đoạn chữ nhỏ và cho biết:Vì sao giới chủ TB lại thích sử dụng LĐ trẻ em? (Tiền lương thấp, LĐ nhiều giờ, chưa có ý thức đấu tranh ). - Hỏi: Em hãy phát biểu suy nghĩ của mình về quyền trẻ em hôm nay? (Trẻ em hôm nay được chăm sóc, bảo vệ, đi học,vui chơi, được gia đình - xã hội quan tâm, pháp luật bảo vệ). Hoạt động 2: Diễn biến của phong trào GV: bị áp bức bóc lột giai cấp công nhân đã làm gì,họ ĐT bằng hình thức nào? - GV cung cấp thông tin về phong trào đấu tranh của công nhân. - Vì sao trong cuộc đấu tranh chống tư sản công nhân lại đập phá máy móc? - các nhóm thảo luận, nhóm trưởng báo cáo kết quả. - GV nhận xét,kết luận. (Họ nhận thức còn hạn chế, họ lầm tưởng rằng máy móc là nguyên nhân chính gây ra cuộc sống đau khổ cho họ, nên họ ĐT đập phá máy móc, đốt công xưởng). - GV cung cấp thông tin về sự thành lập tổ chức công đoàn và liên hệ thực tế. - GV k/luận và chuyển mục. Hoạt động 1: Phong trào công nhân 1830-1840 - GV cho HS đọc SGK Tr29 và hãy khái quát những sự kiện chủ yếu về phong trào công nhân trong những năm 1830-1840? - HS theo dõi trả lời. - GV kết luận. - HS: quan sát H25 SGK và miêu tả quang cảnh biểu tình của công nhân Anh. - HS miêu tả. GV kết luận -> bản kiến nghị với 3 triệu chữ ký được 20 công nhân khiêng, theo sau là hàng ngàn người để gửi lên nghị viện nhưng không được chấp nhận. - Hỏi: Em có nhận xét gì về phong trào hiến chương ở Anh? (phong trào nổ ra mạnh mẽ , có tính chất rộng rãi, tính tổ chức và mục đích rõ nét. - GVH: Phong trào công nhân Châu Âu (1830 - 1840) có điểm gì chung và khác so với PT công nhân trước đó? - hs so sánh . - gv kết luận. ptcn đầu thế kỉ XIX PTCN những năm 1830-1840 - ht: đập phá máy móc, đốt công xưởng, bãi công - mục tiêu: đòi quyền lợi kinh tế -> ý thức đấu tranh tự phát - khởi nghĩa, mít tinh, biểu tình - đòi quyền lợi kinh tế, có mục tiêu chính trị rõ nét -> ý thức đấu tranh tự giác I. phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XIX 1. Phong trào đập phá máy móc và bãi công * Nguyên nhân - Giai cấp công nhân bị áp bức bóc lột nặng nề; họ phải lao động nặng nhọc trong nhiều giờ; tiền lương thấp; điều kiện ăn ở tồi tàn. * Diễn biến - Cuối TK XVIII, đầu XIX giai cấp CN đấu tranh chống lại tư sản. - Hình thức: đập phá máy móc, đốt công xưởng và bãi công. - Mục tiêu: đòi tăng lương, giảm giờ làm. - Công nhân bước đầu đã thành lập các công đoàn để đấu tranh chống TS. 2. Phong trào công nhân trong những năm 1830-1840 - ở Pháp: 1831- 1834 công nhân dệt. (li-ông) khởi nghĩa -> đòi tăng lương, giảm giờ làm, thiết lập chế độ cộng hòa . - ở Đức: 1844 công nhân dệt vùng Sơ-lê-din đt chống sự hà khắc của chủ xưởng. - ở anh: 1836 - 1847 "PT hiến chương". -> PT công nhân (1830 - 1840) phát triển mạnh, quyết liệt thể hiện sự đoàn kết, trở thành t/chức chính trị độc lập chống giai cấp tư sản. 4. Củng cố - Phong trào đấu tranh của công nhân từ đầu thế kỷ XX -> 1840 diễn ra như thế nào? 5. hướng dẫn học bài: - bài cũ: dọc lại vở ghi, SGK kết hợp với bài giảng của GV trả lời các câu hỏi cuối bài - bài mới: đọc và nghiên cứu SGK phần II. Sưu tầm tài liệu về cuộc đời của C.Mác và Ăng-ghen. Ngày soạn: 29/9/2013 Tiết 8 - Bài 4 Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa mác I. mục tiêu bài học 1. Kiến thức - hs tóm tắt được vài nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của C. Mác và Ph. Ăng ghen với sự ra đời CNXH KH - Lý luận CM của giai cấp vô sản. - hs so sánh được PTCN (1848 - 1870) có bước tiến mới so với PTCN đầu thế kỉ XIX. 2. Kỹ năng - HS có phân tích, đánh giá; bước đầu biết tiếp cận với văn kiện lịch sử. 3. Tư tưởng, thái độ, tình cảm - hs nêu cao tinh thần quốc tế chân chính , tinh thần đoàn kết đấu tranh của giai cấp công nhân. II. Phương tiện dạy học và sự chuẩn bị của GV-HS. - GV: tranh ảnh chân dung Mác và - ăng ghen; tài liệu tham khảo. - HS: sưu tầm tư liệu . III. Phương pháp - sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, so sánh. IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - trình bày các sự kiện chủ yếu về phong trào công nhân trong những năm 1830-1840 và nêu nhận xét. 3. Bài mới *Giới thiệu bài: Sự thất bại của PT công nhân ở châu Âu nửa đầu thế kỷ XIX, đặt ra yêu cầu phải có lý luận CM soi đường. Vậy sự ra đời của CN Mác có đáp ứng được yêu cầu đó không,chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung của bài hôm nay. hoạt động của thầy và trò nội dung GV hướng dẫn h/s đọc thêm Tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của C. Mác và Ph. Ăng- ghen. - gv cho HS đọc hai đoạn chữ in nhỏ và Hãy nêu điểm giống nhau trong tư tưởng của Mác và ăng-ghen. Nhận xét về quan điểm của hai ông? - hs theo dõi trả lời - gv kl - hs học theo SGK- gv nêu câu hỏi: vì sao nói"dồng minh những người cộng sản là chính đảng độc lập đầu tiên của giai cấp vô sản? - h: Sự ra đời của Tuyên ngôn có ý nghĩa gì? - gv giảng và cung cấp thông tin về phong trào công nhân: PT công nhân nửa đầu thế kỷ XIX diến ra sôi nổi nhưng thất bại do nhận thức còn thấp kém và thiếu lý luận CM soi đường. - gv tường thuật khởi nghĩa ngày 23-6-1848. - hs theo dõi. -> phong trào công nhân pháp và đức bị đàn áp dã man. - GV gọi HS đọc đoạn chữ in nhỏ và cho biết phong trào công nhân từ sau cách mạng 1848-1849 đến năm 1870 có nét gì nổi bật? - gvh: c.mác có vai trò như thế nào trong việc thành lập quốc tế thứ nhất? Mác là người lãnh đạo và có những đóng góp quan trọng trong việc giữ vững đường lối họat động của quốc tế. Nhờ đó nhiều nghị quyết được thông qua và ảnh hưởng của quốc tế 1 ngày càng sâu rộng . - hs đọc doạn chữ in nhỏ. Gv nhấn mạnh vai trò của quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân. II. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác 1. Mác và ăng ghen. * quan điểm của mác và ăng-ghen: Cùng có tư tưởng đấu tranh chống chế độ tư bản, xây dựng một XH tiến bộ; giai cấp vô sản sẽ đảm đương sứ mệnh lịch sử lật đổ C.N.T.B. 2."Đồng minh những người cộng sản" và "Tuyên ngôn của đảng cộng sản" * "Đồng minh những người cộng sản" là chính đảng độc lập đầu tiên của vô sản quốc tế. * 2.1848 Tuyên ngôn ĐCS được công bố với nội dung: - Khẳng định sự thay đổi của chế độ xã hội trong LSXH loài người, là do sự phát triển của sản xuất và trong xã hội có giai cấp là động lực phát triển xã hội. + Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là "người đào mồ chôn C.N.T.B". + "VS các nước đoàn kết lại". * ý nghĩa: ( SGK ) 3. phong trào công nhân từ 1848-1870. quốc tế thứ nhất a. phong trào công nhân(1848-1870) - KN ngày 23.6.1848 ở Pa-ri . - ở đức, công nhân và thợ thủ công nổi dậy đấu tranh. *Giai cấp công nhân đã trưởng thành, họ nhận thức đúng với trò của giai cấp mình và tầm quan trọng của vấn đề đoàn kết quốc tế . b. quốc tế thứ nhất - ngày 28-9-1864 hội liên hiệp lao động quốc tế thành lập (quốc tế thứ nhất). - Hoạt động. + truyền bá chủ nghĩa mác vào phong trào công nhân. + Thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế phát triển. 4. Củng cố: - GV khái quát nội dung tiết học. 5. hướng dẫn học bài: - bài cũ: đọc lại vở ghi, SGK kết hợp với bài giảng của GV trả lời các câu hỏi cuối bài. - bài mới: đọc và nghiên cứu bài 5. Ngày soạn 1/10/2013 Chương II: Các nước Âu - Mĩ cuối thế kỷ XIX, đầu thể kỷ XX Tiết 9 - bài 5 Công xã Pa-Ri 1871 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nhận thức được: + Mâu thuẫn giai cấp ở Pháp trở lên gay gắt và sự xung đột giữa tư sản và công nhân. + Sự ra đời Công xã Pa-ri; cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 thắng lợi. + Một số chính sách quan trọng của Công xã Pa-ri; ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri. 3. Kỹ năng - HS có kĩ năng nhận xét,phân tích sự kiện lịch sử. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ - HS có lòng tin vào năng lực lãnh đạo, quản lý nhà nước của giai cấp vô sản và CN anh hùng CM, có lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột. II. Phương tiện dạy học và sự chuẩn bị của GV-HS. - GV: bản đồ công xã Pa-ri; phiếu học tập. - HS: vẽ sơ đồ tổ chức công xã Pa-ri . III. phương pháp - Sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, trao đổi đàm thoại IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ : - Nêu nội dung chính của Tuyên ngôn ĐCS. Vai trò của quốc tế thứ nhất với PT công nhân quốc tế. 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Bị đàn áp đẫm máu trong cuộc CM 1948, song giai cấp vô sản Pháp đã trưởng thành nhanh chóng và tiếp tục tiến hành cuộc ĐT quyết liệt chống lại giai cấp tư sản. Vậy công xã Pa-ri được thành lập như thế nào? Vì sao công xã Pa-ri được coi là nhà nước kiểu mới đầu tiên của giai cấp vô sản,chúng ta sẽ tìm hiều bài ngày hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1: Nhận biết được hoàn cảnh ra đời của Công xã pa-ri - GV: nền chính trị của đế chế II ở Pháp (1852 - 1857) thực chất là nền chuyên chế TS trong thì đàn áp nhân dân, ngoài thì tiến hành chiến tranh xâm lược. -Hỏi: Công xã Pa-ri ra đời trong hoàn cảnh nào? - GV: Tường thuật cuộc khởi nghĩa ngày 4-9-1870 - gv cung cấp thông tin về sự kiện quân phổ tràn vào đất Pháp và thái độ của chính phủ tư sản. - GV nêu câu hỏi: Vì sao chính quyền TS vội đầu hàng Đức? (Vì tư sản Pháp sợ PTĐT và ND hơn là sợ quân Đức ). - gv mở rộng: Chủ Tịch Hồ Chí Minh viết về sự việc này như sau: "Tư bản Pháp lúc ấy như nhà cháy hai bên, bên thì Đức bắt đầu hàng, bên thì cách mệnh nổi ngay trước mắt, tư bản Pháp thề chịu nhục với Đức chứ không chịu hòa với cách mệnh" Hoạt động 1: Nguyên nhân và diễn biến, kết quả về cuộc k/n 18/3/1871 - GV cho HS theo dõi SGK và cho biết vì sao nổ ra khởi nghĩa ngày 18-3-1871? (Sự phản bội của giai cấp TS Pháp -> giai cấp VS k/nghĩa chống lại TS bảo vệ Tổ quốc). - GV tường thuật diễn biến. - GV nêu vấn đề : Vì sao nói khởi nghĩa ngày 18-3-1871 là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới? - HS dựa vào mục tiêu và k/q khởi nghĩa để giải thích. - GV KL và giải thích khái niệm"Cách mạng vô sản". Hoạt động 2: Sự ra đời của Công xã pa-ri - gv tường thuật buổi lễ thành lập Hội đồng công xã. - GV liên hệ đến ngày hội bầu cử đầu tiên của nước Việt Nam. Hướng dẫn HS đọc thêm Họạt động 1: Tìm hiểu tổ chức bộ máy và chính sách của công xã. - HS có kĩ năng nhận xét, đánh giá, so sánh. - gvh: tổ chức chính quyền này có gì khác với tổ chức chính quyền tư sản? (Khác : phục vụ giai cấp TS). - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm Vì sao nói công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới? - hs thảo luận. - gvkl. Hoạt động 2:Tìm hiểu nội chiến và ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri. - GVH: Vì sao giai cấp TS quyết tâm tiêu diệt Công xã. - GV sử dụng lược đồ tường thuật cuội nội chiến. - hs theo dõi và ghi tóm tắt diễn biến. - gvh: Vì sao chính phủ Đức ủng hộ chính phủ Véc-xai? - HS giải thích . - GV KL. - gv cho hs theo dõi SGK và cho biết vì sao Công xã Pa-ri thất bại? Nêu ý nghĩa lịch sử bài học kinh nghiệm của Công xã. GV: Các-mác nhận xét "Công xã là điểm báo trước vẻ vang của xã hội mới và là kỳ công của những người dám tấn công trời". I. Sự thành lập công xã 1. Hoàn cảnh ra đời của công xã - 1870 CT Pháp - Phổ -> Pháp thất bại. - 4.9.1870 nhân dân Pa-ri lật đổ đế chế II thành lập chính phủ lâm thời TS "chính phủ vệ quốc". - Quân Phổ tiến sâu vào đất Pháp bao vây Pa-ri, chính quyền TS vội đầu hàng (Đức); ND vô cùng căm phẫn, họ quyết chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. 2.Khởi nghĩa ngày 18-3-1871 a. Cuộc khởi nghĩa 18.3.1871. - Nguyên nhân: +Tư sản phản bội đất nước; mâu thuẫn giữa chính phủ tư sản với nhân dân ngày càng tăng. - Diễn biến: SGK - Kết quả: Âm mưu của chính phủ tư sản bị lật đổ; nhân dân làm chủ Pa-ri -> đây là cuộc CMVS đầu tiên trên thế giới lật đổ chính quyền của giai cấp TS, VS lên nắm quyền. b. Sự thành lập công xã. - Ngày 26.3.1871 ND tiến hành bầu cử Hội đồ

File đính kèm:

  • doclich su 8.doc