Giáo án Lịch sử 8+9 và Ngữ văn 6 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Minh

docx25 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 13/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 8+9 và Ngữ văn 6 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 6 Ngày soạn: 20/11/2022 Bài 3 Tiết 41, 42, 43: VIẾT BÀI VĂN KỂ VỀ MỘT KỈ NIỆM CỦA BẢN THÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được cách viết một bài văn tự sự kể về một kỉ niệm của bản thân 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... 2.2. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận biết được quy trình- các bước viết một bài văn Tự sự kể về một kỉ niệm của bản thân . - Học sinh viết được một bài văn Tự sự kể về một kỉ niệm của bản thân, biết sử dụng ngôi kể phù hợp – ngôi thứ nhất. 3. Phẩm chất: - Biết trân trọng những kỉ niệm thời ấu thơ, từ đó có ý thức sống có ích để những kỉ niệm đó thêm ý nghĩa.. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Phiếu bài tập. - Máy chiếu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Gv gợi mở vấn đề: Trong kỉ niệm tuổi - HS chia sẻ thơ của mình, các con có kỉ niệm nào ấn tượng và sâu sắc, để lại trong tâm trí không? - HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận, thuật lại ngắn gọn + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá GV dẫn dắt vài bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các con có được những kĩ năng để làm một bài văn chia sẻ về những kỉ niệm của bản thân. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: - Nhận biết được các yêu cầu đối với bài văn kể về kỉ niệm của bản thân. - Nắm được quy trình viết và viết được bài văn kể về kỉ niệm của bản thân b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM HĐ 1 Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài I. Yêu cầu văn kể về kỉ niệm của bản thân - GV yêu cầu HS nhớ lại văn bản Thời thơ ấu của Hon-đa và trả lời câu hỏi bằng hình thức thảo luận nhóm. - Nhóm 1: - Kỉ niệm là những câu chuyện còn giữ lại được trong trí nhớ của mỗi người. ?. Câu bé Hon-đa đã kể lại kỉ niệm thời thơ ấu của mình. Vậy kỉ niệm là gì? - Viết bài văn kể về một kỉ niệm là ghi lại những điều thú vị, có ấn tượng sâu ?. Hồi kí sử dụng ngôi kể thứ mấy? sắc về một sự việc trong quá khứ mà ?. Tại sao khi viết bài văn kể lại một kỉ em đã chứng kiến và trải nghiệm. niệm của bản thân, người viết cần dùng - Sử dụng ngôi kể thứ nhất, xưng "tôi" ngôi thứ nhất? để dễ dàng trình bày những quan sát, - Nhóm 2: suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. ?.Từ văn bản Người thủ thư thời thơ ấu, có thể rút ra được cách viết bài văn kể về môt kỉ niệm của bản thân như thế nào? - HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các bước làm một bài văn tự sự kể về kỉ niệm của bản thân 2.1. Hướng dẫn học sinh đọc và hiểu II. Các bước làm phần chuẩn bi. -GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi sau: ? Đề yêu cầu làm gì? Viết văn bản này Đề bài: Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em với thầy cô, bạn bè khi học ở nhằm mục đích gì? trường tiểu học. -Hs phát biểu theo quan điểm cá nhân. Các bước: - GV kết nối kiến thức ở phần I và kết Bước 1: chuẩn bị luận nhiệm vụ của phần chuẩn bị - Nhớ lại và xác định một kỉ niệm sâu 2.2. Hướng dẫn học sinh tìm ý và lập dàn sắc ý - Xem lại nội dung ở mục 1 Định - GV hướng dẫn hs thảo luận cặp đôi để hướng. hoàn thành phiếu học tập sau: Phiếu học tập số 1 K : W : H : Câu L: Câu Ví chuyện Cảm Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý: chuyệ sao ấy diễn xúc, - Tìm ý : Trả lời các câu hỏi theo phiếu n em em ra như bài học tập số 1 định lại nào? ( học kể là lựa Nêu các em rút gì? chọn sự việc ra từ câu chính) câu chuyệ chuyệ n đó? n vừa kể? -Hs thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luân. - Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Phiếu học tập số 2 - GV yêu cầu đọc kỹ phần lập dàn ý ở SGK và hoàn thiện phiếu học tập số 2: Các Nhiệm vụ phần - Lập dàn ý : Mở bài Mở bài: Nêu khái quát về kỉ niệm em Thân định kể bài Kết Thân bài: Kể chi tiết, cụ thể về kỉ bài. niệm ấy: - HS thảo luận, hs trình bày, bổ sung - GV kết luận và khắc sâu thêm bố cục - Nêu địa điểm và thời gian xảy ra câu của một bài văn tự sự kể lại . chuyện, các nhân vật có liên quan. 2.3.Hướng dẫn học sinh viết bài. - Kể lại diễn biến câu chuyện từ bắt - GV yêu cầu hs dựa vào khung dàn ý để đầu đến kết thúc viết bài - GV hướng dẫn viết các đoạn phần mở - Nêu điều làm em nhớ, hay vui buồn, bài, thân bài, kết bài và viết hoàn thiện xúcđộng bài văn . Kết bài: - Gv quan sát theo dõi thái độ viết bài của - Nêu cảm nghĩ của em về kỉ niệm hoặc hs. bài học rút ra từ kỉ niệm ấy. 2.4. Hướng dẫn học sinh kiểm tra và - Nói lên mong ước từ kỉ niệm ấy chỉnh sửa. Bước 3:Viết bài dựa vào dàn ý. - Bài viết của học sinh Bước 4: Kiểm tra, chỉnh sửa 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: : Học sinh tự đánh giá được bài viết của mình và bài viết của bạn. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV hướng dẫn học sinh đọc lại bài viết. - Hs tự đánh giá được bài viết của mình. - GV chiếu bảng kiểm tra đánh giá bài viết. - GV cho một vài hs đọc bài, yêu cầu cả lớp lắng nghe. - Rút được kinh - HS tự đánh giá bài của mình, đánh giá bài bạn qua nghiệm cho bài viết bảng kiểm. sau. Các phần của Nội dung kiểm tra Đat/ Chưa bài viết đạt Mở bài Xác định kỉ niệm, nêu tên ở nhan đề bài văn -Lý do muốn kể lại Thân bài - Dùng ngôi kể thứ nhất. -Hoàn cảnh xảy ra: thời gian, địa điểm, các nhân vật liên quan - Kế diễn biến câu chuyện từ đầu đến kết thúc, chú ý sự việc, hành động, đáng nhớ - Điều làm em nhớ hay buồn, xúc động Kết bài. -Suy nghĩ về những ảnh hưởng, tác động của kỉ niệm -Mong ước từ kỉ niệm ấy - GV hương dẫn hs chỉnh sửa bài viết và rút kinh nghiệm. - GV cho hs phát biểu cá nhân trả lời câu hỏi: ? Nếu được viết lại bài này, em sẽ điều chỉnh như thế nào để bài viết được tốt hơn. 4. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG VÀ HƯỚNG DẦN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ. a. Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc được các bước và dàn ý viết bài văn tự sự. - Hs viết được bài văn tự sự kể về một kỉ niệm sâu sắc của bản thân. b.Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - GV hướng dẫn học sinh cách nắm chắc các bước và -Mô hình dàn ý. dàn ý của bài văn Ts kể về một kỉ niệm của bản thân bằng cách sơ đồ hóa. - Gv hướng dẫn hs bài văn tự sự kể về một kỉ niệm của bản thân + Chọn kỉ niệm định kể, đặt nhan đề, có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm... + Tìm ý, lập dàn ý, viết. - Bài văn của mỗi hs. - GV ra quy định thời gian nộp bài. - Gv hướng dẫn hs tập luyện nói trước gương khi có yêu cầu kể về một kỉ niệm của bản thân ( Chuẩn bị cho hoạt động nói). Ngày soạn: 20/11/2022 Tiết 44: NÓI VÀ NGHE KỂ VỀ MỘT KỶ NIỆM CỦA BẢN THÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Người kể chuyện ngôi thứ nhất; - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân; - Cảm xúc, suy nghĩ của người nói trước sự việc được kể. 2. Năng lực: - Biết kể chuyện về một kỷ niệm của bản thân ở ngôi thứ nhất, bằng lời văn nói; - Biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể); - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài. 3. Phẩm chất: - Trân trọng, yêu mến những kỷ niệm của bản thân và các bạn; - Luôn nỗ lực để tạo nên những điều mới mang dấu ấn cá nhân. - Tự tin, mạnh dạn trong giao tiếp. - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt thông qua hoạt động nói. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, 2. Học liệu: SGK, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Tạo tâm thế bước đầu để HS bước vào hoạt động nói và nghe. b) Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - GV nêu câu hỏi: Những chia sẻ của HS Trong tất cả các thầy cô đã dạy em , em yêu ai nhất? Em có kỉ niệm hoặc ấn tượng gì đặc biệt, sâu sắc với thầy cô đó không? Hãy nhắc lại kỉ niệm đó. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân, trả lời (Dự kiến những khó khăn HS gặp: không biết kể về kỷ niệm của bản thân.Tháo gỡ bằng cách đặt thêm câu hỏi phụ: ? Sự việc đó là gì (kỉ niệm, lỗi lầm )?Kỷ niệm đó ở thời điểm nào, với thầy cô hay bạn bè, diễn ra như thế nào?) - GV nhận xét câu trả lời của HS; - Kết nối với mục Định hướng. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu. - HS nắm được thế nào là kể lại một kỷ niệm của bản thân, ngôi kể; - Nắm được các bước cụ thể cần thực hiện để hoàn thành bài nói. b) Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các I. Thế nào là nói và nghe kể về một kỷ yêu cầu của bài nói và nghe kể về niệm của em về thầy cô hoặc bạn bè. một kỷ niệm của bản thân. Người nói: - GV giao nhiệm vụ: - Kể về một sự việc, hành động của thầy Em hãy đọc phần định hướng. cô, bạn bè mà em có ấn tượng sâu sắc. Để kể lại một kỷ niệm với thầy cô, bạn - Sử dụng ngôi kể thứ nhất bè, em cần chú ý những điều gì? (Ngôi - Sử dụng nét mặt, ánh mắt, hành kể, đối tượng, sự việc, bộc lộ cảm xúc động phù hợp. gì, cách trình bày bài nói ) - Sử dụng tranh, ảnh minh họa ( nếu có). Người nghe cần có thái độ như thế nào? - Người nghe: lắng nghe, tương tác. - HS đọc, suy nghĩ, trình bày. - GV nhận xét, kết luận. II. Thực hành. HĐ 2: GV hướng dẫn HS thực hành 1) Chuẩn bị: 1. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề, tìm ý và lập dàn ý. Đề bài: Hãy kể lại cho các bạn nghe về - GV yêu cầu HS: thầy cô hoặc bạn bè mà em có ấn tượng + Đọc đề bài sâu sắc . +Xác định yêu cầu của đề, lựa chọn trải - Yêu cầu của đề: Kể về một kỷ niệm nghiệm của bản thân; của thầy cô hoặc bạn bè. + Nhớ lại chi tiết về kỷ niệm và cảm xúc, suy nghĩ của mình qua kỷ niệm; - Lựa chọn sự việc, kỉ niệm. + Chuẩn bị các tư liệu, tranh ảnh liên - Cảm xúc, suy nghĩ của bản thân. quan để minh hoạ cho kỷ niệm (nếu cần thiết) (Phần này HS kết hợp chuẩn bị - Tranh ảnh minh họa ( nếu có) chu đáo ở nhà). 2) Tìm ý và lập dàn ý: + Xác định sự việc, hành động, tình huống của thầy cô, bạn bè để lại ấn - Mở bài: Giới thiệu về thầy cô, bạn bè tượng sâu sắc trong em. và sự việc, tình huống mà thầy cô, bạn + Lập dàn ý cho bài nói. bè để lại ấn tượng sâu sắc trong em câu - HS làm việc theo nhóm (4 nhóm), GV chuyện. quan sát, theo dõi. - Thân bài: Lựa chọn, sắp xếp các ý tìm - HS trình bày, nhận xét, bổ sung. được theo một trình tự hợp lí, kể diễn - GV nhận xét, kết luận. biến câu chuyện: 2. GV tổ chức cho HS nói và nghe. + Thời gian, không gian; - GV nêu nhiệm vụ: + Ngoại hình, tâm trạng; + Nói và nghe theo nhóm + Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. + Hành động, cử chỉ; - HS thực hành nói và nghe, tương tác + Lời nói, thái độ; - HS tự kiểm tra và chỉnh sửa cho nhau. + Tình cảm, cảm xúc của em trước hành - GV nhận xét, đánh giá. động, sự việc đó. - Kết bài: + Phát biểu suy nghĩ của em về tấm lòng của thầy cô, bạn bè đối với mình; + Bày tỏ mong muốn nhận được sự chia sẻ từ người nghe về trải nghiệm. 3) Nói và nghe. 4) Kiểm tra và chỉnh sửa. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG a) Mục tiêu. - HS nắm được các bước của một bài nói văn tự sự. - HS thực hiện được một bài nói và nghe kể về một kỷ niệm của bản thân. - Biết nhận xét, đánh giá về hoạt động nói của bản thân và của bạn khác dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b) Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm - HS tự đánh giá được bài nói của mình. 1. GV hướng dẫn HS đánh giá bài nói/ phần trình bày theo phiếu đánh giá. - Rút được kinh nghiệm cho bài nói sau. - GV nêu yêu cầu: + Với người nghe: Đối chiếu với yêu cầu ở mục c) để rút kinh nghiệm về kỹ năng nghe. Em thấy bài kể của bạn có thuyết phục không? Vì sao?Em thích nhất điều gì trong phần trình bày của bạn? + Với người nói: So với yêu cầu mục c), em đã đạt được những gì? Em tâm đắc nhất điều gì trong phần trình bày của mình? Em có muốn thay đổi điều gì trong bài nói đó? - HS thực hiện nhiệm vụ, ghi chép cụ thể, rõ ràng; GV hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn (nếu có). - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. - GV kết luận. 2. Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp. - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện nói. - HS thực hiện, rèn kỹ năng nói và nghe. -Mô hình dàn ý. -Bài văn của mỗi hs. Hoạt động 4: DẶN DÒ: - Xem lại nội dung kiến thức đã học - Thực hiện hoạt động tự đánh giá - Chuẩn bị bài 3 ( Kí) Sử 8 Ngày soạn : 20 /11/ 2022 Tiết 21: KIỂM TRA GIỮA KÌ I A. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: 1. Kiến thức : Biết được ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp cuối TKXVIII. Chứng minh được: cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất Biết được quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á. Hiểu vì sao khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra bằng phương pháp tự luận 3. Thái độ : Ý thức độc lập tự giác trong quá trình làm bài kiểm tra. B. Chuẩn bị của GV và HS: - HS : Ôn tập các nội dung đã học theo sự hướng dẫn của Gv - GV : Đề và đáp án bài kiểm tra C. Hình thức kiểm tra Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận D. Thiết lập ma trận, ra đề, lập đáp án: Mức độ nhận thức VD Nội dung Vận dụng cấp cấp Cộng kiến thức Nhận biết Thông hiểu độ thấp độ cao Nội dung Biết được Chứng minh 1: tình hình được: cách chính trị , mạng tư sản Thời kì xác kinh tế, xã Pháp là cuộc lập của hội và ý cách mạng tư CNTB nghĩa lịch sử sản triệt để (Từ giữa của nước nhất TKXVI – Pháp . nửa sau TKXIX) Số câu: Số câu: 3.5 Số câu: 1/2 Số câu: 4 Số điểm: Số điểm:3.5 Số điểm: 2.0đ Số điểm: đ 5.5đ Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 35% Tỉ lệ: 55% Nội dung Biết được 2: tình hình kinh tế, Các nước chính trị các Âu - Mĩ nước đế cuối quốc Âu- Mĩ TKXIX đầu TKXX Số câu: Số câu: 3 Số câu: 3 Số điểm: Sốđiểm:1.5đ Số điểm:1.5đ Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15% Biết được Hiểu vì sao khu quá trình vực Đông Nam Á Nội dung xâm lược trở thành đối 3: của chủ tượng xâm lược Châu Á nghĩa thực của các nước tư TKXVIII - dân ở Đông bản phương Tây. đầu TKXX Nam Á Số câu: Số câu: 1/2 Số câu: 1/2 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: Số điểm: 1.0đ Số điểm: 2.0đ 3.0đ Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30% Tổng số 7 1/2 1/2 8 câu: 6.0đ 2.0đ 2.0đ 10đ Tổng số điểm: 60% 20% 20% 100% Tỉ lệ %: ĐỀ BÀI Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu mà em cho là đúng Câu 1: Trước cách mạng, Pháp là một nước: A. quân chủ lập hiến B. quân chủ chuyên chế C. cộng hòa D. dân chủ nhân dân Câu 2: Sự kiện nào dưới đây đã mở đầu cho thắng lợi của cách mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII ? A. Hội nghị ba đẳng cấp tại cung điện Véc-xai. B. Phái Lập hiến bị lật đổ. C. Cuộc tấn công pháo đài – nhà tù Ba-xti. D. Thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh. Câu 3: Xã hội nước Pháp trước cách mạng tồn tại ba đẳng cấp nào dưới đây ? A. Tăng lữ, quý tộc và nô lệ B. Tăng lữ, quý tộc và nông dân C. Tăng lữ, lãnh chúa và nông nô D. Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3 Câu 4: Nét nổi bật của nền kinh tế Pháp trước cách mạng là: A. chủ nghĩa tư bản xâm nhập vào nông nghiệp. B. nông nghiệp, công thương nghiệp phát triển mạnh mẽ. C. nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp phát triển. D. nông nghiệp tiên tiến, công thương nghiệp lạc hậu. Câu 5: Cuối thế kỉ XIX, nền công nghiệp Anh đứng hàng thứ: A. nhất trên thế giới C. ba trên thế giới B. hai trên thế giới D. tư trên thế giới Câu 6: “ Đế quốc trẻ” là tên gọi của các nước đế quốc: A. Anh, Mĩ C. Đức, Pháp B. Anh, Pháp D. Đức, Mĩ II. Phần tự luận ( 7 điểm) Câu 1: (4.0đ) Trình bày ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII? Chứng minh rằng: Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất? Câu 2: (3.0đ) Vì sao khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây? Trình bày quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á? Đáp án và biểu điểm I.Phần trắc nghiệm ( 3 điểm) Chọn câu trả lời mỗi câu đúng được 0.5 điểm 1B, 2C, 3D, 4C, 5C, 6D II. Phần tự luận ( 7 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM * Ý nghĩa lịch sử CMTS Pháp - Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền, xóa (0.5đ) bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của CNTB - Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cách mạng đạt tới (0.5đ) đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh * Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất vì: - CMTS Pháp đã lật đổ nền quân chủ chuyên chế phong kiến thối (0.5đ) nát, xây dựng một chế độ xã hội mới với cơ cấu tổ chức mới và các quyền tự do dân chủ Câu 1 - Đập tan quan hệ ruộng đất phong kiến, giải phóng nông dân khỏi những áp bức phong kiến, mở đường cho nền kinh tế tư bản chủ (3.0đ) (0.5đ) nghĩa phát triển mạnh mẽ - Cách mạng đã phát triển từ thấp đến cao theo chiều hướng đi lên (0.5đ) mà nền chuyên chính Gia-cô-banh là đỉnh cao - Hoàn thành đầy đủ nhất những nhiệm vụ dân tộc, dân chủ của một cuộc cách mạng tư sản, cho ra đời bản tuyên ngôn bất hủ về quyền (0.5đ) con người, đáp ứng phần nào quyền dân chủ cho dân - Do giai cấp tư sản chú trọng đầu tư vào các nước thuộc địa hơn (1.0đ) đầu tư và phát triển công nghiệp trong nước. Câu 2 * Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây vì: (4.0đ) (2.0đ) - Do có vị trí địa lý chiến lược quan trọng( nằm trên đường hằng hải từ Tây sang Đông), giàu tài nguyên . - Do chế độ phong kiến đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu - Do có nền văn minh lâu đời, là thị trường đông dân.=> vị trí địa lí thuận lợi. - Do các nước TB đang trên đà phát triển mạnh cần về thị trường, nguyên liệu, thuộc địa. * Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á: Anh chiếm Mã Lai và Miến Điện; Pháp chiếm Việt Nam, Cam-pu-chi và Lào; Tây Ban Nha, rồi Mĩ chiếm Phi-lip-pin; Hà Lan và Bồ Đào Nha chiếm In-đô-nê-xi-a (1.0đ) E.Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: Gv nêu yêu cầu giờ kiểm tra: Làm bài cân thận, nghiêm túc, chính xác Hoạt động 2: Gv phát đề cho HS Hoạt động 3:HS làm bài, GV theo dõi HS làm bài Hoạt động 4:GV thu bài, kiểm tra số lượng, nhận xét giờ kiêm tra Hoạt động 5:Dặn dò: Tìm hiểu bài: Chiến tranh thế giới thứ nhất... Ngày soạn : 20/11 /2022 Tiết 22 . Bài 13 ; CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1914-1918 ) A. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Hiểu mâu thuẫn giữa các nước ĐQ hình thành hai khối quân sự ở Châu Âu , kết quả tất yếu bùng nổ chiến tranh, diễn biến của chiến tranh. 2. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh. 3. Thái độ : Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên quyết chống CNĐQ bảo vệ hoà bình. B. Chuẩn bị của GV và HS: - HS : Tìm hiểu bài theo SGK - GV: Soạn bài, máy chiếu C. Các hoạt động lên lớp: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : không 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh. - GV nhắc lại tình hình các nước A, P, - Chiến tranh giữa các nước đế quốc: Đ, M trong quá trình chuyển sang Mĩ-TBN(1898),Anh-Bô-ơ(1899 - 1902) CNĐQ.. Phát triển không đồng đều mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa là + Đều là cuộc tranh chấp về thuộc địa. nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến + Mâu thuẫn gay gắt về vấn đề thị trường và tranh - GV cho HS đọc phần in nhỏ. thuộc địa Chiến tranh phân chia lại. - Thành lập hai khối quân sự đối lập nhau: Khối Liên Minh (1882) gồm Đức, Áo-Hung, ? Những cuộc chiến tranh đó phản ánh Khối Hiệp Ước gồm Anh, Pháp và Nga. điều gì? Kết quả tất yếu mà nó mang lại? 2 khối chạy đua vũ trang, phát động chiến tranh chia lại thế giới. ? Để giải quyết mâu thuẫn các nước đã làm gì? - Ngày 28/6/1914 Thái tử áo - Hung bị ám sát 28/7 Áo - Hung tuyên chiến với Séc bi - Ngày 1/8 Đức tuyên chiến với Nga Anh, Pháp Chiến tranh bùng nổ. II. Những diễn biến chính của chiến sự. 1. Giai đoạn thứ nhất ( 1914-1916) ? Nguyên nhân trực tiếp của cuộc chiến là gì? - Đức tập trung lượng đánh phía tây nhanh chóng thôn tính nước Pháp, Nga tấn công Đức GV : sử dụng máy chiếu tương thuật ở phía Đông nên Pháp được cứu nguy diễn biến giai đoạn thứ nhất.... - Từ 1916 chiến tranh chuyển sang giai đoạn ? Nêu những nét chính về diễn biến cầm cự hai phe. chiến sự trong giai đoạn 1? - Chiến trang bùng nổ, lôi kéo nhiều nước tham gia, sử dụng nhiều vũ khí hiện đại, giết hại làm bị thương hàng triệu người GV nêu: Đúng ra thành tựu đó ra đời nhằm phục vụ con người, nhưng ở đây nó lại dùng để giết và làm bị thương hàng triệu người đó là mặt trái của cách mạng KHKT. 4.Củng cố: Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. - Vì sao chiến tranh thế giói thứ nhất bùng nổ ? - Nêu những nét chính về diễn biến chiến sự trong giai đoạn 1? 5. Hướng dẫn về nhà :

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_89_va_ngu_van_6_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_tr.docx