I / Mục tiêu chuyên đề.
Qua chuyên đề giúp học sinh nắm.
1: Về kiến thức.
- Hsinh nắm được nét khái quát về tình hình Tuyên Quang giai đoạn hiện nay.
- Những chiến thắng lớn của quân dân Tuyên Quang trong kháng chiến chống Pháp.
- Tuyên Quang là khu căn cứ địa cách mạng.
2: Về tư tưởng tình cảm.
Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, lòng dũng cảm và niềm tự hào của quân dân Tuyên Quang.
3: Về kỹ năng.
Hình thành cho học sinh kỹ năng đọc SGK, tư liệu, quan sát lược đồ.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên.
Giáo án, sách tham khảo( Lịch sử đảng bộ Tỉnh Tuyên Quang.)
2. Học sinh chuẩn bị.
Vở ghi chép, tài liệu sưu tầm về những chiến thắng của quân dân Tuyên Quang trong kháng chiến chống Pháp.
7 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/07/2022 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử địa phương Lớp 11 - Tiết 34: Khái quát về địa lý, tự nhiên và xã hội tỉnh Tuyên Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy
Lớp
H/ vắng
B1
B2
B3
B4
B5
B6
Tiết 34
lịch sử địa phương
kháI quát về địa lý, tự nhiên và xã hội tỉnh tuyên quang
I / Mục tiêu chuyên đề.
Qua chuyên đề giúp học sinh nắm.
1: Về kiến thức.
Hsinh nắm được nét khái quát về tình hình Tuyên Quang giai đoạn hiện nay.
Những chiến thắng lớn của quân dân Tuyên Quang trong kháng chiến chống Pháp...
Tuyên Quang là khu căn cứ địa cách mạng.
2: Về tư tưởng tình cảm.
Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, lòng dũng cảm và niềm tự hào của quân dân Tuyên Quang.
3: Về kỹ năng.
Hình thành cho học sinh kỹ năng đọc SGK, tư liệu, quan sát lược đồ.....
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
Giáo viên.
Giáo án, sách tham khảo( Lịch sử đảng bộ Tỉnh Tuyên Quang...)
Học sinh chuẩn bị.
Vở ghi chép, tài liệu sưu tầm về những chiến thắng của quân dân Tuyên Quang trong kháng chiến chống Pháp.
III/ Tổ chức dạy và học chuyên đề.
ổn định tổ chức.
10 A5.....................................................................................................................
10 A6.....................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Dạy bài mới.
Tuyờn Quang
Tỉnh Tuyờn Quang
Tỉnh
Chớnh trị và hành chớnh
Bớ thư tỉnh ủy
Nguyễn Sỏng Vang
Chủ tịch HĐND
Nguyễn Sỏng Vang
Chủ tịch UBND
Đỗ Văn Chiến
Địa lý
Tỉnh lỵ
Thành phố Tuyờn Quang
Miền
Đụng Bắc
Diện tớch
5.868 km²
Cỏc thị xó / huyện
1 Thành phố và 6 huyện
Nhõn khẩu
Số dõn
• Mật độ
727.505 người
124 người/km²
Dõn tộc
Việt, Tày, Dao, Sỏn Chay
Tuyờn Quang là một tỉnh thuộc vựng Đụng Bắc Việt Nam. Cú tỉnh lỵ là Thành phố Tuyờn Quang.
Vị trớ địa lý
Tỉnh cú phớa Bắc giỏp tỉnh Hà Giang, phớa Đụng Bắc giỏp Cao Bằng, phớa Đụng giỏp Bắc Kạn và Thỏi Nguyờn, phớa Nam giỏp Vĩnh Phỳc, phớa Tõy-Nam giỏpPhỳ Thọ, phớa Tõy giỏp Yờn Bỏi.
Tuyờn Quang nằm ở trung tõm của lưu vực sụng Lụ.sụng Gõm chảy qua tỉnh theo hướng Bắc-Nam và nhập vào sụng Lụ ở phớa Tõy Bắc huyện Yờn Sơn chỗ giỏp ranh giữa ba xó Phỳc Ninh, Thắng Quõn và Tõn Long.
Lịch sử
Tuyờn Quang nguyờn cũng là một vựng đất thuộc xứ Thỏi, nhưng từ thế kỷ 13 đó chịu sự kiểm soỏt của triều đỡnh Việt Nam dưới đời nhà Trần. Triều Trần gọi là lộ Quốc Oai, sau đổi là chõu Tuyờn Quang. Dưới đời vua Trần Hiến Tụng (niờn hiệu Khai Hữu, 1329-1341), chõu Tuyờn Quang đổi thành trấn, rồi thành phủTuyờn Húa dưới thời Minh thuộc.
Sau khi vua Lờ Thỏi Tổ đuổi xong giặc Minh, ngài đặt phủ Tuyờn Húa thuộc Tõy Đạo. Đời vua Lờ Thỏnh Tụng, Tuyờn Quang gồm một phủ và năm huyện và trở thành tỉnh Minh Quang dưới triều vua Lờ Uy Mục. ĐờiLờ Trang Tụng, đổi Minh Quang thành doanh An Tại, cho dũng họ Vũ người Thỏi làm doanh trưởng.
Thời gian cỏc chỳa Bầu cỏt cứ
Họ Vũ trấn trị Tuyờn Quang gần 200 năm, từ 1527 đến 1699.Vũ Văn Uyờn vốn là một thanh niờn khỏe mạnh, gan dạ. Thời vua Lờ Chiờu Tụng, vỡ phạm tội giết người, trốn lờn ngụ ở trấn Đại Đồng (phủ Tuyờn Quang). Bấy giờ người tự trưởng Đại Đồng bị nhõn dõn oỏn ghột, tỡnh hỡnh Đại Đồng rất lộn xộn. Vũ Văn Uyờn thấy vậy bốn tập hợp lực lượng riờng, thừa cơ giết chết người tự trưởng, ổn định tỡnh hỡnh địa phương rồi chiếm luụn đất đú, trở thành người trấn trị Đại Đồng (thuộc cỏc tỉnh Tuyờn Quang, Lào Cai, Yờn Bỏi của Việt Nam hiện nay). Vua Lờ Chiờu tụng phong cho ụng làm Đụ thống sứ trấn Tuyờn Quang, tước Khỏnh Bỏ Hầu. Vũ Văn Uyờn đúng căn cứ tại thành Nghị Lang, giữ vững cả miền Tuyờn Quang, Hưng Húa, cỏt cứ một phương, khụng chịu theo nhà Mạc khi Mạc Đăng Dung lờn nắm quyền.
Họ Vũ nhõn thời loạn tự lập ở Tuyờn Quang, chống chớnh quyền cai trị ở Thăng Long. Thời Nam Bắc triều, họ Vũ khụng theo nhà Mạc mà theo nhà Lờ trung hưng ở Thanh Hoỏ, nhưng khi nhà Lờ trung hưng về Thăng Long, họ Vũ cũng khụng thần phục hoàn toàn. Cỏc đời họ Vũ trấn giữ trờn thành ở nỳi Bầu nờn được gọi chung là Chỳa Bầu, xõy dựng nờn một hệ thống thành nhà Bầu rộng khắp rất nhiều trong một vựng rộng lớn suốt từ ngó ba Đoan Hựng ngược lờn hết địa phận huyện Lục Yờn.
Năm 1699, Vũ Cụng Tuấn bị triều đỡnh vua Lờ chỳa Trịnh bắt và giết. Triều đỡnh đặt chức Lưu thủ ở Tuyờn Quang để điều khiển cỏc tộc trưởng Thỏi.
Tuyờn Quang thời nhà Nguyễn
Vào đầu thế kỷ 19, Tuyờn Quang gồm 1 phủ là phủ Yờn Bỡnh. Phủ này quản lý 1 huyện và 5 chõu[1]:huyện Phỳc Yờn (nay là phần đất thuộc thành phố Tuyờn Quang, cỏc huyện Yờn Sơn, Chiờm Húatỉnh Tuyờn Quang) gồm 10 tổng: Trung Mụn, Yờn Lũng, Yờn Lĩnh, Hằng Tỳc, Hựng Dị, Kim Đụ, Hoàng Sơn, Đồng Yờn, Lăng Quỏn, Bỡnh Ca;chõu Lục Yờn (nay là phần đất thuộc huyện Lục Yờn tỉnh Yờn Bỏi);
chõu Thu Vật (năm 1823 đổi tờn là chõu Thu (Thu Chõu), nay là phần đất thuộc huyện Yờn Bỡnhtỉnh Yờn Bỏi) gồm 7 tổng: Vĩnh Kiờn, Đại Đồng, Ẩm Phỳc, Cẩm Nhõn, Mụng Sơn, Ngọc Chấn, Thỡ Ngạn;
chõu Vị Xuyờn (nay là phần đất thuộc tỉnh Hà Giang);
chõu Bảo Lạc (nay là phần đất thuộc cỏc huyện Mốo Vạc, Bắc Mờ, Yờn Minh tỉnh Hà Giang và cỏc huyện Bảo Lõm, Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng);
chõu Đại Man (nay là phần đất thuộc cỏc huyện Na Hang,... tỉnh Tuyờn Quang);
Vua Gia Long lại đổi thành trấn Tuyờn Quang, rồi trở thành tỉnh dưới triều Minh Mạng. Khi Phỏp mới xõm chiếm Việt Nam, phủ Yờn Bỡnh là căn cứ khỏng chiến chống giặc Phỏp. Người Thỏi, Mường,Mốo, Thổ, Nựng cựng với dõn quõn cỏc tỉnh lõn cận đỏnh quõn Phỏp nhiều trận khốn đốn vào những năm 1884, 1885; thờm vào đú, quõn Cờ Đen quấy nhiễu vựng Tuyờn Quang khỏ lõu. Mói tới năm1894, Phỏp mới hoàn toàn chiếm được tỉnh này.
Trước năm 1975. Tuyờn Quang cú cỏc huyện Yờn Sơn, Yờn Bỡnh, Hàm Yờn, Sơn Dương, Chiờm Húa và Đại Thi.
Tuyờn Quang cú diện tớch 5.868 km² ( đứng thứ 25 trờn cả nước) và dõn số 727.751 người (Đứng thứ 53 trờn cả nước), mật độ trung bỡnh khoảng 124 người/1km². dõn cư Tuyờn quang phỏt triờn rất nhanh
Hành chớnh
Tuyờn Quang gồm cú 1 Thành phố và 6 huyện sau:
Thành phố Tuyờn Quang 7 phường và 6 xó
Huyện Chiờm Húa 1 thị trấn và 25 xó
Huyện Hàm Yờn 1 thị trấn và 17 xó
Huyện Na Hang 1 thị trấn và 11 xó
Huyện Sơn Dương 1 thị trấn và 32 xó
Huyện Yờn Sơn 1 thị trấn và 30 xó
Huyện Lõm Bỡnh 8 xó
Tỉnh Tuyờn Quang cú 141 đơn vị cấp xó gồm 7 phường, 5 thị trấn và 129 xó.
Kinh tế
Tuyờn Quang là tỉnh miền nỳi, nền kinh tế nụng-lõm nghiệp chiếm ưu thế, mụ hỡnh kinh tế trang trại kết hợp nụng lõm.
Toàn cảnh đập thủy điện Na Hang
Năm 2005, cơ cấu kinh tế cú cụng nghiệp-xõy dựng: 30,7%, dịch vụ: 33,6%, nụng-lõm-ngư nghiệp: 35,7%. GDP bỡnh quõn hàng năm là 11 % (2000-2005)
Nụng nghiệp: lỳa là cõy lương thực chớnh, sau đú là cỏc cõy ngụ, sắn, khoai lang. Cõy cụng nghiệp gồm cú: chố (nhà mỏy chố Tuyờn Quang, Thỏng Mười, Tõn Trào), cõy sảlàm tinh dầu sả, lạc, đậu, tương. Cõy ăn quảcú: cam, quýt, nhón, vải, chanh. Chăn nuụicú trõu, bũ, lợn, dờ, gia cầm...
Cụng nghiệp: cú quặng kẽm, quặng mangan, quặng thiếc, bột kẽm, khai thỏc ăntimoan... Sản xuất giấy, bột giấy, xi măng, vụi.
Cú nhà mỏy thủy điện Tuyờn Quang được đưa vào sử dụng chớnh thức ngày 30 thỏng 1 năm 2008, cụng suất thiết kế đạt 342 MW.
[Giao thụng
Giao thụng vận tải gồm cú: Vận tải đường bộ và vận tải đường thủy.
Vận tải đường bộ
1. Cỏc tuyến Quốc lộ:
Tổng chiều dài: 340,6km. Gồm cú 4 quốc lộ:
Quốc lộ 2: Điểm đầu tại km 115 00 (thuộc xó Đội Bỡnh huyện Yờn Sơn), điểm cuối km 205 00 (thuộc xó xó Yờn Lõm huyện Hàm Yờn), chiều dài 90km.
Quốc lộ 37: Điểm đầu km 172 800 (từ đỉnh Đốo Khế xó Hợp Thành - Sơn Dương) điểm cuối km236 748 phà Hiờn và km238 108 cầu Bỗng (thuộc xó Mỹ Lõm huyện Yờn Sơn, chiều dài 63,4km (khụng kể 4.0 km đi chung QL.2).
Quốc lộ 2C: Điểm đầu km 49 750 (thuộc xó Sơn Nam huyện Sơn Dương), điểm cuối km147 250 (thuộc xó Lăng Quỏn huyện Yờn Sơn), chiều dài 91,2km (khụng kể 6,3 km đi chung QL.37).
Quốc lộ 279: Từ xó Hồng Quang huyện Chiờm Húa đến xó Đà Vị huyện Na Hang, chiều dài 96km.
2. Cỏc tuyến đường tỉnh: Gồm cú 6 tuyến, tổng chiều dài 392,6 km trong đú:
Tuyến ĐT.185: Điểm đầu km 211 470 (thuộc xó Nụng Tiến, thị xó Tuyờn Quang), điểm cuối thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiờm Húa dài 74,1km.
Tuyến ĐT.186: Điểm đầu km 55 Quốc lộ 2C (Ngó ba Sơn Nam, huyện Sơn Dương), điểm cuối km 234 400 Quốc lộ 37 (thuộc xó Mỹ Bằng huyện Yờn Sơn), chiều dài 84km.
Tuyến ĐT.187: Điểm đầu đường ĐT.176 cũ (Đài Thị), điểm cuối đỉnh đốo Keo Mỏc huyện Chiờm Húa, chiều dài: 17km.
Tuyến ĐT.188: Điểm đầu từ Thị trấn huyện Chiờm Húa, điểm cuối xó Bỡnh An huyện Chiờm Húa, chiều dài: 40km (khụng kể 5 km đi chung QL.279).
Tuyến ĐT.189: Điểm đầu km 5 700 (thuộc xó Bỡnh Xa, huyện Hàm Yờn), điểm cuối thụn Lục Khang xóYờn Thuận huyện Hàm Yờn, chiều dài: 61,5Km.
Tuyến ĐT.190: Điểm đầu Km 166 QL.2 ( thuộc xó Thỏi Sơn, huyện Hàm Yờn), điểm cuối xó Thượng Giỏp huyện Nà Hang, chiều dài: 116 km (khụng kể 35 km đi chung QL.279).
3. Cỏc tuyến đường huyện: Là đường nối từ trung tõm hành chớnh của huyện với trung tõm hành chớnh của xó, cụm xó hoặc trung tõm hành chớnh của huyện lõn cận; đường nối đường tỉnh với trung tõm hành chớnh của xó hoặc trung tõm cụm xó. Tổng chiều dài cỏc tuyến đường huyện trong tỉnh là 579,8 km. Bao gồm:
Huyện Na Hang: gồm 11 tuyến =122,5 km.
Huyện Chiờm Húa: gồm 11 tuyến=146,0 km.
Huyện Hàm Yờn: gồm 6 tuyến= 57,2 km.
Huyện Yờn Sơn: gồm 14 tuyến=129,5 km.
Huyện Sơn Dương: gồm 12 tuyến=124,6 km
4. Cỏc tuyến đường đụ thị:
Chiều dài 141,71km, là cỏc đường giao thụng nằm trong phạm vi địa giới hành chớnh thị xó Tuyờn Quang, cỏc thị trấn huyện lỵ và khu Di tớch lịch sử Tõn Trào.
Vận tải đường sụng
Sụng khai thỏc vận tải được:
Sụng Lụ: dài 156 km, TW quản lý: 85 km (Phan lương – N3 Lụ Gõm) - Sà lan < 200 T hoạt động mựa nước, Tuyờn Quang quản lý: 71 km (N3 Lụ Gõm – Bạch xa)- Đũ ngang
Sụng Gõm: dài 109 +70 km, TW quản lý: 33 km (N3 Lụ Gõm – Chiờm Húa) 33 km ( tầu, thuyền < 40T ), Tuyờn Quang quản lý: 76 km (Chiờm Húa - Thuý Loa) 37 km (Chiờm Húa - Na Hang) Thuyền < 5 T
2- Bến đũ: Tổng số bến 44, Trong đú cú giấy phộp mở bến: 28
Du lịch
Danh lam, thắng cảnh
Lỏn Nà Lừa - nơi ở và làm việc của Hồ Chủ Tịch ở Tuyờn Quang
Di tớch lịch sử Tõn Trào Tõn Trào là xó nằm trong thung lũng nhỏ ở Đụng Bắc huyện Sơn Dương(Tuyờn Quang) được bao bọc bởi nỳi Hồng ở phớa Đụng, nỳi Thoa, ngũi Thia ở phớa Nam, nỳi Bũng ở phớa Tõy Để đến được Tõn Trào, trước đõy chỉ cú 2 đường mũn xuyờn qua rừng rậm và đốo cao. Ngày nay, đến Tõn Trào đó cú đường ụ tụ rất thuận tiện.
Tõn Trào là tờn mới, được hợp nhất từ hai xó Tõn Lậpvà Hồng Thỏi vào năm 1945 (trước đõy cũn gọi là Kim Long và Kim Chõu). Gắn liền với chiến cụng oanh liệt của dõn tộc trong cuộc khỏng chiến chống giặc ngoại xõm, ngày nay Tõn Trào cú nhiều di tớch lịch sử quan trọng như đỡnh Tõn Trào, đỡnh Hồng Thỏi, cõy đa Tõn Trào, lỏn Nà Lừa, hang Bũng
Cõy đa lịch sử Tõn Trào
Thỏc Mơ - Nà Hang Cỏch thị xó Tuyờn Quang 100 km, thỏc Mơ nằm giữa khu bảo tồn thiờn nhiờn Nà Hang. Lối vào thỏc là con đường rải nhựa ngoằn ngoốo chạy dưới tỏn rừng nguyờn sinh. Từ hồ nước trong xanh vời vợi trờn đỉnh nỳi Pắc Ban, từng ngọn thỏc mềm mại, trắng xoỏ đổ xuống chõn nỳi.
Suối nước khoỏng Mỹ Lõm Nằm ở địa phận huyệnYờn Sơn, Tuyờn Quang, suối là một trong những địa chỉ nghỉ dưỡng và chữa bệnh yờn tĩnh, thoỏng mỏt. Nguồn nước khoỏng ở đõy rất tốt cho việc điều trị cỏc bệnh về cơ, xương, khớp...
Tuyờn Quang cũn cú rất nhiều những cảnh đẹp khỏc như động Tiờn thuộc huyện Hàm Yờn cỏch thị xó Tuyờn Quang khoảng 50km.
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_dia_phuong_lop_11_tiet_34_khai_quat_ve_dia_l.doc