I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần nắm được:
- Ý đồ xâm lược của thực dân phương Tây, cụ thể là Pháp, có từ rất sớm.
- Qúa trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp từ 1858 – 1873.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân ta từ 1858 – 1873.
2. Tư tưởng
- Giúp HS hiểu được bản chất xâm lược và thủ đoạn tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.
- Đánh giá đúng mức nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình phong kiến nhà Nguyễn trong việc tổ chức kháng chiến.
- Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức tự tôn sự kiện.
3. Kỹ năng
- Củng cố kỹ năng phân tích, nhận xét, rút ra bài học lịch sử.
- Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến các sự kiện.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY – HỌC
- Lược đồ Mặt trận Gia Định.
- Tư liệu về cuộc kháng chiến ở Nam Kì.
- Tranh ảnh về các nhân vật lịch sử có liên quan đến bài học
- Văn thơ yêu nước cuối thế kỉ XIX.
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 19/07/2022 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ 1858 đến trước 1873 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23.24 (13/2/2009) Bài 19
Nhân dân Việt Nam kháng chiến
Chống pháp xâm lược (từ 1885 đến trước 1873)
I. mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần nắm được:
- ý đồ xâm lược của thực dân phương Tây, cụ thể là Pháp, có từ rất sớm.
- Qúa trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp từ 1858 – 1873.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân ta từ 1858 – 1873.
2. Tư tưởng
- Giúp HS hiểu được bản chất xâm lược và thủ đoạn tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.
- Đánh giá đúng mức nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình phong kiến nhà Nguyễn trong việc tổ chức kháng chiến.
- Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức tự tôn sự kiện.
3. Kỹ năng
- Củng cố kỹ năng phân tích, nhận xét, rút ra bài học lịch sử.
- Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến các sự kiện.
II. thiết bị, tài liệu dạy – học
- Lược đồ Mặt trận Gia Định.
- Tư liệu về cuộc kháng chiến ở Nam Kì.
- Tranh ảnh về các nhân vật lịch sử có liên quan đến bài học
- Văn thơ yêu nước cuối thế kỉ XIX.
III. tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định lớp:
2. Dẫn dắt vào bài :
Lịch sử Việt Nam cuối thế kỉ XIX đang đứng trước những thử thách cực kì nghiêm trọng.Thực dân Pháp xâm lược nước ta,triều đình Nguyễn trượt dài trên con đường thoả hiệp.Phong trào đấu tranh của nhân dân ta gặp nhiều khó khăn.Để hiểu rõ hơn về vấn đề này.Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần truyền đạt
GV: Trước khi tìm hiểu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, chúng ta sẽ tìm hiểu về cuộc xâm lựơc Việt Nam của thực dân Pháp. Trước hết tìm hiểu tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp.
* Hoạt động 1: Cả lớp-cá nhân:
- GV: Em hãy cho biết tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Việt Nam thời này có điểm gì nổi bật?
- HS theo dõi SGK, kết hợp với kiến thức đã học để trả lời:
-GV bổ sung chốt ý và hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp:
? Tình hình trên đã nói lên điều gì?
-HS:Chế độ PK lâm vào khủng hoảng ttầm trọng.
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
- GV nêu câu hỏi? Đặt Việt Nam trong bối cảnh châu á và thế giới, lúc đó em có suy nghĩ gì?
-HS dựa vào phần kiến thức đã học ở chương I để trả lời.
-GV làm rõ cho HS hiểu vì sao VN từ lâu đã nằm trong tầm ngắm của các nước Phương tây: Trong lúc Việt Nam đang suy yếu, khủng hoảng thì chủ nghĩa tư bản Âu – Mĩ đang đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở khắp nơi trên thế giới. Việt Nam và Đông Nam á là khu vực quan trọng, giàu tài nguyên. Chế độ phong kiến đang khủng hoảng, vì vậy tất yếu Việt Nam trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây (Việt Nam cũng như các nước châu á khác, đứng trước nguy cơ bị xâm lược)
*Hoạt động 1 cả lớp-cá nhân:
-GV: Tại sao thực dõn Phỏp chọn Đà Nẵng là điểm tấn cụng đầu tiờn?
-HS: Dựa vào SGK trả lời
-GV dùng lược đồ giới thiệu trên lược đồ vị trí Đà Nẵng, là một cửa biển nước sâu, lại gần kinh đô Huế (cách khoảng 100km).
Tàu chiến có thể hoạt động dễ dàng
Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế
Đà Nẵng còn là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô, chúng hy vọng được giáo dân ủng hộ.
-GV: Nhõn dõn ta đó chống Phỏp như thế nào?
-HS: Dựa vào SGK trả lời.
-GV; bổ sung,chốt ý: Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu thất bại.
*Hoạt động 1: Cả lớp-cá nhân.
-GV: Vỡ sao thực dõn phỏp chọn Gia Định là nơi tấn cụng lần thứ hai?
-HS: Dựa vào SGK trả lời
-GV: Nhân dân Gia Định và quân đội triều đình đã làm gì để chống Pháp?
-HS: Nhân dân Gia Định anh dũng chiến đấu, quân triều đình sau khi thất thủ đã án binh bất động.
-GV minh chốt ý và chỉ rõ cho HS thấy sự đối lập giữa tinh thần chiến đấu của nhân dân và quân đội triếu đình,Phân tích những khó khăn của Pháp để HS thấy được thái độ nhu nhược của triều đìnhàTrách nhiệm của nhà Nguyễn trước vận mệnh của đất nước.
-GV:Vì sao quân triều đình lại thất bại?
-HS:Do vũ khí thô sơ,bị động khi giặc tấn công.
-GV:Nhấn mạnh cho HS thấy đối lập với sự hèn nhát của triều đình là tinh thần chiến đấu anh dũng của nhân dân cả khi quân triều đình đã thất bại.(Dùng tư liệu tường thuật về trận đánh của Nguyễn Tung Trực trên sông Vàm Cỏ Đông)
-GV: Việc triều đình kí hiệp ước Nhâm Tuất đã nói lên điều gì?
-HS: Sự nhu nhược hèn nhát,lòng tin ngây thơ của triều đình vào thiện chí của Pháp do chưa nhận thức được bản chất xâm lược của chúng.
Nhà Nguyễn muốn sớm chấm dứt chiến tranh.
*Hoạt động 1: Nhúm
-GV chia lớp làm 2 nhúm thảo luận
-N1: Tỡnh hỡnh ở miền Đụng sau Hiệp ước Nhõm Tuất?
-N2: Trỡnh bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Trương Định?
-GV Gọi đại diện nhúm trả lời, gọi nhúm khỏc bổ sung, sau đú chốt ý.
*Hoạt động1:Cá nhân.
-GV cần phân tích cho HS hiểu dã tâm của TD Pháp và sự bạc nhược của triều đình Huế để HS hiểu rõ bản chất của vấn đề.Với dã tâm sẵn có,sớm muộn thì Pháp cũng sẽ thôn tính cả Nam Kì.
*Hoạt động2:Cả lớp-Cá nhân.
-GV: Vì sao Pháp lại dễ dàng chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì?
-HS: Do thái độ nhu nhược và sự cả tin của triều đình Huế.
*Hoạt động 1: Cả lớp-cá nhân.
-GVPhong trào đấu tranh của nhân dân miền Tây đã nổ ra như thế nào?
-HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
-GV Bổ sung và nhấn mạnh những cuộc đấu tranh tiêu biểu,Có thể cung cấp thêm thông tin về trận đánh của Nguyễn Trung Trực tiêu diệt đồn Kiên Giang(6/1868)
I. Liên quân Pháp – Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam. Chiến sự ở Đà Nẵng 1858.
1. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX, trước khi thực dân Pháp xâm lược.
-Chính trị: Việt Nam là một nước phong kiến có độc lập, có chủ quyền .
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp sa sút, mất mùa, đói kém thường xuyên.
+ Công thương nghiệp đình đốn, lạc hậu do chính sách “bế quan toả cảng”
- Quân sự lạc hậu, đối ngoại sai lầm: “cấm đạo”, xua đuổi giáo sĩ.
- Xã hội: Các cuộc khởi nghĩa nổ ra khắp nơi.
2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam.
- Tư bản phương Tây và Pháp nhòm ngó Việt Nam từ rất sớm.
-Pháp đã lợi dụng việc truyền bá đạo Thiên Chúa để xâm nhập vào Việt Nam.
- Cuối TK XVIII Nguyễn ánh cầu cứu PhápàDã tâm của chúng đươc củng cố.
- Năm 1857 kế hoạch đánh Việt Nam đã được thông qua –> Việt Nam đứng trước nguy cơ bị Pháp xâm lược.
3.Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858.
-Ngày 1/9/1858 Pháp-Tây Ban Nha nổ súng tấn công ĐN.
- Quân dân ta anh dũng chống trả, thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” .
-Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu thất bại.
II. Khỏng chiến chống thực dõn Phỏp ở Gia Định và cỏc tỉnh miền Đụng Nam Kỡ từ năm 1859 đến năm 1862:
1. Khỏng chiến ở Gia Định:
-Nguyên nhân: Gia định có vị trí chiến lược Quan trọng,là vựa lúa lớn(SGK)
-17/2/1859, Pháp đánh chiếm thành Gia Định.
- Nhân dân chủ động kháng chiến
- Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh thất bại Pháp buộc phải chuyển sang chinh phục từng gói nhỏ.
- Năm 1860 Pháp bị sa lầy.Tuy nhiên triều đình vẫn án binh bất động.
2. Khỏng chiến lan rộng ra cỏc tỉnh miền Đụng Nam Kỡ. Hiệp ước 5-6-1862:
- Ngày 23/2/1861, Phỏp tấn cụng và chiếm Đại đồn Chớ Hũa,tiếp theo là Định Tường,Biên Hoà,Vĩnh Long.
- Nhõn dõn ta tiếp tục khỏng chiến và lập nhiều chiến công.
-Về phía triều đình:Bị thất bại, triều đình đã kớ Hiệp ước Nhõm Tuất nhượng cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.(5/6/1862)
- Nội dung: (SGK)
III. Cuộc khỏng chiến của nhõn dõn Nam Kỡ sau Hiệp ước 1862:
1. Nhõn dõn ba tỉnh miền Đụng tiếp tục khỏng chiến sau Hiệp ước 1862:
-Phong trào khỏng chiến của nhõn dõn, vẫn diễn ra sụi nổi, tiờu biểu là phong trào “tị địa” và khởi nghĩa của Trương Định
- Kết quả, ý nghĩa: Tuy thất bại nhưng nó đã nói lên tinh thần quật khởi của nhõn dõn Nam Kỡ, là nguồn cổ vũ to lớn cho nhõn dõn ta.
2. Thực dõn Phỏp chiếm ba tỉnh miền Tõy Nam Kỡ:
-20/6/1867 lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Pháp ép Phan Thanh Giản trao thành Vĩnh Long cho chúng.
-Đến 24/6/1867 Pháp đã chiếm được 3 tỉnh miền tây Nam Kì mà không cần nổ súng.
3.Nhân dân 3 tỉnh miền Tây chống Pháp.
- Tiêu biểu nhất có cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân
-Kết quả ý nghĩa:
+Tuy thất bại nhưng phong trào đã nói lên tinh thần yêu nước ý chí chống ngoại xâm của đồng bào miền Tây và đồng bào cả nước nói chung
4. Củng cố: Những cuộc kháng chiến tiêu biểu của nhân dân ta từ 1858 – 1873.
- Nhận xột tinh thần chống Phỏp của nhõn dõn ta và của vua quan nhà Nguyễn.
-Gv nêu câu hỏi để kiểm tra sự nhận thức của HS:Việc VN bị mất nước có phải là tất yếu hay không?Vì sao?
5. Dặn dò: HS đọc bài cũ, xem trước bài mới,làm bài tập đầy đủ.
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_11_bai_19_nhan_dan_viet_nam_khang_chien.doc