Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Đình Thế

I. Mục tiêu bài học.

1. Về kiến thức:

- Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật phát triển sang gia đoạn đế quốc chủ nghĩa.

- Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của GCVS cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao CNĐQ thường gắn với chiến tranh.

3. Về kĩ năng: Nắm vững và biết giải thích các khái niệm “cải cách”, biết sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học.

II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.

- Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.

III. Tiến trình tổ chức dạy học.

1.Ổn định lớp

2.Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11

+ Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo

+ Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945

+ Lịch sử Việt Nam 1858 – 1918

3.Bài mới.

Trong bối cảnh chung của các nước phương Đông vào giữa thế kỉ XIX đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa tư bản thực dân phương Tây nhưng với Nhật Bản lại thoát ra số phận của một nước thuộc địa và phụ thuộc rồi trở thành một đế quốc hùng mạnh ở khu vực Châu á .Vậy xuất phát từ nguyên nhân nào mà Nhật Bản có được điều đó ?

 

doc54 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 19/07/2022 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Đình Thế, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI ( tiếp theo ) Chương I: CÁC NƯỚC CHÂU Á ,CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH (Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 1 Ngày dạy: Bài 1. NHẬT BẢN I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: - Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật phát triển sang gia đoạn đế quốc chủ nghĩa. - Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của GCVS cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao CNĐQ thường gắn với chiến tranh. 3. Về kĩ năng: Nắm vững và biết giải thích các khái niệm “cải cách”, biết sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. II. Thiết bị, tài liệu dạy – học. - Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Ổn định lớp 2.Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11 + Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo + Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945 + Lịch sử Việt Nam 1858 – 1918 3.Bài mới. Trong bối cảnh chung của các nước phương Đông vào giữa thế kỉ XIX đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa tư bản thực dân phương Tây nhưng với Nhật Bản lại thoát ra số phận của một nước thuộc địa và phụ thuộc rồi trở thành một đế quốc hùng mạnh ở khu vực Châu á .Vậy xuất phát từ nguyên nhân nào mà Nhật Bản có được điều đó ? Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm GV: Giới thiệu khái quát về nước Nhật cuối TK XIX và chế độ Mạc Phủ. Vị trí của NB : Một quần đảo ở Đông Bắc Á trải dài theo hình cánh cung bao gồm các đảo lớn nhỏ trong đó có 4 đảo lớn : Honsu, Hocai đo, Kyusu, và Sikôku. NB nằm giữa vùng biển NB và nam TBD ,Phía Đông giáp Bắc Á và Nam Triều Tiên .Diện tích : 374.000 km2 .Vào nữa đầu thế kỉ XIX chế độ phong kiến NB khủng hoảng suy yếu GV: Giải thích chế độ Mạc Phủ ? Vua Nhật được tôn là Thiên Hoàng có vị trí tối cao song quyền lực thực tế nằm trong tay tướng quân (Sôgun) đóng ở phủ chúa –Mạc Phủ . 1603 dòng họ TôKưgaoa nắm chức vụ tướng quân ,vì thế thời kì này ở NB gọi là chế độ Mạc Phủ GV:Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Nhật Bản cuối TK XIX NTN ? Tại sao lại như vậy. GV: Sự suy yếu của NB nữa đầu thế kỉ XIX trong bối cảnh thế giới lúc đó dẫn đến hậu quả nghiêm trọng gì ? Vì sao các nước đế quốc bắt đầu tấn công xâm lược Nhật Bản ? GV:Yêu cầu đặt ra cho Nhật Bản lúc này là gì ? Tại sao lại như vậy ? Trước nguy cơ bị Xâm lược Nhật Bản đã lựa chọn con đường nào ? Bảo thủ hay cải cách ? GV: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ chế độ Mạc Phủ Việc Mạc Phủ kí với các nước ngoài các hiệp ước bất bình đẳng làm cho các tầng lớp xã hội phản ứng mạnh mẽ. Phong trào chống SôGun nổ ra sôi nổi .Vào những năm 60 của TK XIX đã làm sụp đổ chế độ Mạc Phủ .1.1868 chế độ Mạc Phủ sụp đổ,Thiên hoàng Minh Trị Meiji trở lại nắm quyền Những cải cách của Thiên Hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi ? GV: Việc chính phủ cho phép mua bán ruông đất có tác hại gì đối với nông dân ? Ruộng đất rơi vào tay địa chủ mới và phú nông GV:Vì sao trong lĩnh vực quân sự Nhật bản chú ý hiện đại hóa theo kiểu phương Tây ? GV:Vì sao Nhật Bản coi giáo dục là chìa khóa cho công cuộc hiện đại hóa ? Vì: Nâng cao dân trí ,đáp ứng nhu cầu tiếp thu kĩ thuật cùng với sự phát triển của xã hội GV:Em có nhận xét gì về những cải cách của Thiên Hoàng ? GV :Qua các nội dung của cuộc cải cách Minh Trị tính chất của cuộc cải cách là gì ? Tại sao nói như vậy ? GV :Ý nghĩa lớn nhất của cuộc cải cách Minh Trị là gì ? Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật Bản đang dần chuyển sang một nước đế quốc ? Những biểu hiện của nền kinh tế TBCN ở Nhật Bản sau cải cách ? Do tiềm lực kinh tế mạnh, Nhật Bản thực hiện chính sách bành trướng hiếu chiến không thua kém các nước phương Tây nào -Uy hiếp Bắc Kinh ,chiếm cửa biển Lữ Thuận ,nhà Thanh phải nhượng Đài Loan và Liêu Đông cho Nhật. 1904-1905 gây chiến với Nga buộc Nga phải nhường cửa biển Lữ Thuận ,đảo Xakhalin, thừa nhận Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên GV:Tại sao nói Nhật Bản có đặc điểm chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt ? Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước 1868. Đến giữa TK XIX chế độ Mạc Phủ ở N Bản đứng đầu là tướng quân( SôGun) lâm vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng. - Kinh tế: + NN: Lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa, đói kém . + CN: Kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiệnngày càng nhiều, k tế tư bản phát triển nhanh chóng nhưng bị phong kiến cản trở. - Xã hội: Nhân dân + Tư sản >< Phong kiến - Chính trị: Thiên Hoàng >< Tướng quân Sôgun. - Các nước đế quốc Âu –Mĩ bắt đầu tấn công Nhật Bản + Trước tiên là Mĩ dùng vũ lực buộc N Bản phải “mở cửa”sau đóAnh,Pháp, Nga, Đức cũng ép Nhật kí các hiệp ước bất bình đẳng +Trước nguy cơ bị Xâm lược Nhật Bản hoặc duy trì chế độ PK trì trệ, bảo thủ hoặc phải cải cách. Cuộc Duy tân Minh Trị Tháng 1.1868 sau khi lên ngôi Thiên Hoàng Minh trị tiến hành cải cách đất nước trên tất cả các lĩnh vực * Nội dung cuộc cải cách: - Chính trị: +Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thành lập chế độ mới (TS đóng vai trò quan trọng). Ban hành Hiến pháp mới. +Thực hiện quyền bình đẳng ban bố các quyền tự do - Kinh tế: + Thống nhất tiền tệ, thị trường, chú trọng phát triển công thương nghiệp TBCN... +Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến, cho phép mua bán ruộng đất - Quân sự: +Quân đội được tổ chức theo kiểu phương Tây chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh,chú trọng sản xuất vũ khí, đóng tàu chiến - Văn hóa – giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng KHKT, tiếp thu trình độ phương Tây.Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây * Tính chất: Cuộc cải cách Minh Trị mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản. * Ý nghĩa: - Đưa nước Nhật từ một nước PK trở thành nước đế quốc. - Làm cho nước Nhật thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa. 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. * Kinh tế: - Kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ sau cải cách 1868. - Các công ty độc quyền ra đời Mitxui, mitsubisi. Chi phối đời sống kinh tế chính trị của Nhật Bản * Chính trị: - Đối nội: + Bần cùng hóa nhân dân lao động. + Bóc lột công nhân nặng nề => 1901 Đảng XHDC của công nhân được thành lập - Đối ngoại: + Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với các nước phương Tây. + Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX Nhật Bản thực hiện chính sách bành trướng xâm lược (năm 1874 NB xâm lược Đài Loan,Năm 1894-1895 chiến tranh với Trung Quốc ,Năm 1904-1905 chiến tranh với Nga) Kl: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc 4. Sơ kết bài học. - Củng cố: Nguyên nhân nào làm cho Nhật Bản từ một nước PK lạc hậu trở thành một nước đế quốc chủ nghĩa, thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa ? - Dặn dò: Học bài cũ, đọc và soạn trước bài Ấn Độ . - Bài tập: Liên hệ tình hình Nhật Bản cuối thế kỷ XIX với tình hình Việt Nam ? RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 2 Ngày dạy: Bài 2. ẤN ĐỘ I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Làm cho học sinh thấy được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối TK XIX đầu TK XX.Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở Ấn Độ. Hiểu được vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt Đảng Quốc Đại. Nắm được khái niệm “ Chấu Á thức tỉnh “ và phong trào giải phóng dân tộc thời kì đế quốc chủ nghĩa 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng tình với tinh thần đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống đế quốc. 3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu. II. Thiết bị, tài liệu dạy – học. Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Các nhận vật lịch sử cận đại Ấn Độ III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm ra bài cũ: Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng Tư sản ? Tại sao trong hoàn cảnh lịch sử Châu Á, Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc địa trở thành một nước đế quốc . Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX N Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN? 3. Bài mới. Cuối thế kỷ XIX Nhật Bản nhờ cuộc cải cách Duy tân Minh Trị từ một nước phong kiến lạc hậu trở thành một nước Đế quốc. Các nước Châu Á khác thì sao ? chúng ta tiếp tục nghiên cứu về một nước ở Châu Á: Ấn Độ. Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân K.quát tình hình Ấn Độ từ nửa sau thế kỷ XIX ? Ấn Độ là một đất nước rộng lớn ,giàu đẹp đa dạng về điều kiện tự nhiên Trải qua nhiều thế kỉ những dòng người du mục , những thương nhân những tín đồ hành hương đã cố gắng vượt qua những khó khăn và mạohiểm để xâm nhập vào đất nước này Sự du nhập này đã góp phần làm nên sự phong phú đa dạng về văn hóa ,dân tộc, ngôn ngữ của Ấn Độ Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân GV: Anh đã thi hành chính sách cai trị nhân dân Ấn Độ như thế nào? 1873- 1888 thương mại giữa Anh và Ấn Độ tăng 60%. Ấn Độ phải cung cấp ngày càng nhiều nguyên liệu , lương thực cho chính quốc .Ở nông thôn chính quyền thực dân tăng thuế cưỡng đoạt ruộng đất lập đồn điền ,người nông dân phải chịu lĩnh canh với mức 60% GV:Những chính sách thống trị của TD Anh dẫn đến hậu quả ntn đối với Ấn Độ ? Nhân dân Ấn Độ bần cùng đói khổ, TCN bị suy sụp nền văn minh lâu đời bị phá hoại.Quyền dân tộc thiêng liêng của người dân Ấn Độ bị chà đạp.Vì vậy phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh ,giải phóng dân tộc bùng nổ quyết liệt tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa XiPay Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân Gv giải thích “XiPay”:tên gọi những đơn vị binh lính người Ấn Độ trong quân đội thực dân Anh ( nằm trong âm mưu dùng người bản xứ đánh người bản xứ) GV:Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa(tại sao binh lính Ấn Độ nằm trong quân đội thực dân Anh lại đứng lên khởi nghĩa chống thực dân Anh) ? Họ bị đối xử tàn tệ lương của sĩ quan Ấn chỉ bằng 1/3 sĩ quan Anh cùng cấp bậc ,người Ấn không được giữ những chức vụ cao trong quân đội GV: Diễn biến chính của cuộc Khởi nghĩa Xipay ? GV:Qua diễn biến của cuộc khởinghĩa em cho biết tính chất của phong trào đấu tranh ? Phong trào mang tính dân tộc sâu sắc.Vì cuộc nổi dậy nhằm giải phóng mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Ấn Độ và bọn thực dân Anh để giành độc lập GV:Thử nêu nguyên nhân thất bại của cuộc k/n Xipay ? Cuộc nổi dậy tự phát ,chưa có đường lối lãnh đạo lại gặp phải sự đàn áp tàn bạo của thực dân Anh đồng thời do mâu thuẫn nội bộ nghĩa quân,phương thức tác chiến GV:Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xipay ? Hoạt động: Cả lớp và cá nhân Sau khởi nghĩa XiPay TDAnh tăng cường thống trị bóc lột Ấn Độ.GCTS Ấn Độ ra đời và phát triển khá nhanh .Đây là GCTS d tộc có mặt sớm nhất châu Á trên vũ đài chính trị. Sự trưởng thành của g/c này đặt ra yêu cầu thành lập những tổ chức chính đảng riêng GV:Em có nhận xét gì về chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại ? GV:Vì sao trong Đảng Quốc đại có sự phân hóa ? Đường lối đấu tranh của Đảng chưa thể thỏa mãn nguyện vọng chính đáng của nhân dân Ấn Độ→ Thái độ cương quyết và những hoạt động cách mạng tích cực của TiLắc đã đáp ứngnguyện vọng đấu tranh của quần chúng vì vập phong trào dâng lên mạnh mẽ điều này nằm ngoài ý muốn của thực dân Anh GV:Phong trào đấu tranh 1905 – 1908 có nét gì mới so với trước ? TiLắc bị đày đi Mianma và mất ở Bom bay 1/8/1920 hình ảnh của ông vẫn mãi trong lòng ND Ấn Độ.Ne6bru thủ tướng đầu tiên của nước cộng hòa Ấn Độkính tặng Ti Lắc danh hiệu “Người cha của cách mạng Ấn Độ” GV:Vì sao phong trào tạm ngừng? 1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX. Quá trình thực dân xâm lược Ấn Độ - Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến Ấn Độ suy yếu → các nước phương Tây chủ yếu là Anh – Pháp đua nhau xâm lược - Kết Quả :Đến giữa thế kỷ XIX, TD Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách thống trị Ấn Độ. Chính sách cai trị của thực dân Anh + Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác, vơ vét tài nguyên thiên nhiên, bóc lột nhân công rẻ mạt → Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh + Chính trị - xã hội: Cai trị trực tiếp, chia rẽ tôn giáo, chủng tộc, đẳng cấp. +Về văn hóa – Giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục ngu dân ,khuyến khích tập quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa => Hậu quả: Kinh tế suy yếu,đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn dân tộc, giai cấp nổ ra. 3.Cuộc khởi nghĩa Xipay (1857 – 1859). - Nguyên nhân: + Ách thống trị tàn bạo thựcdânAnh, tinh thần dân tộc và tín ngưỡng bị xúc phạm + Binh lính Ấn Độ bất mãn=>khởi nghĩa - Diễn biến. + 10.5.1857 binh lính ở Mirut nổi dậy + Cuộc K/n phát triển nhanh chóng giải phóng nhiều vùng rộng lớn ở Bắc, Trung Ấn.nghĩa quân đã lập được chính quyền giải phóng một số thành phố lớn ( lực lượng tham gia là binh lính, nông dân) + Đến 1859 TD Anh đàn áp, dập tắt cuộc K/n. -Ý nghĩa. + Nêu cao tinh thần bất khuất chống TD của nhân dân Ấn Độ.Ý thức vươn tới độc lập của nhân dân Ấn Độ + Mở dầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau này. 3. Đảng Quốc Đại và phong tràodân tộc (1885 – 1908) - Sự thành lập Đảng Quốc Đại. + Cuối 1885 Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại) thành lập. + Chủ trương:Từ(1885- 1905)Đảng đấu tranh ôn hòa, bất bạo động, đòi cải cách. + Do thái dộ thỏa hiệp của những người cầm đầu và chính sách hai mặt của chính quyền Anh, nội bộ Đảng Quốc Đại bị phân hóa thành hai phái:Ôn hòa và phái Cực đoan(cấp tiến) => Phái dân chủ cấp tiến (Tilắc) chủ trương kiên quyết đấu tranh. + Đầu TK XX TD Anh tăng cường chính sách chia để trị, đàn áp Đảng Quốc đại, bắt phái cấp tiến. - Phong trào đấu tranh 1905 – 1908. + Do giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc. + Lần dầu tiên công nhân Ấn Độ tham gia phong trào (bãi công của công nhân Bombay 1908).6.1908 TD Anh bắt Ti Lắc kết án 6 năm tù ,công nhân Bom bay đã tổng bãi công 6 ngày để ủng hộ Ti Lắc => Cao trào cách mạng 1905-1908 mang đậm ý thức dân tộc đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ tuy nhiên chính sách chia rẽ của thực dân Anh làm cho phong trào tạm ngừng. 4. Sơ kết bài học. - Cũng cố: + Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ ? + Sự phân hóa của Đảng Quốc đại ? Vì sao phong trào đấu tranh thất bại ? - Dặn dò: + Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. + Nghiên cứu bài 3 Trung Quốc. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 3 Ngày soạn: Tiết 3 Ngày dạy: Bài 3. TRUNG QUỐC I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Làm cho HS thấy được sự suy yếu của chế độ PK Mãn Thanh đã biến Trung Quốc trở thành nước nữa thuộc địa, nữa phong kiến. Nét chính về phong trào chống phong kiến và đế quốc của nhân dân Trung Quốc. Các khái niệm “Nửa thuộc địa nửa phong kiến”, “Vận động duy tân” 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Biểu lộ sự cảm thông, khâm phục đối với nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi Về kĩ năng: Biết nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc. Biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày sự kiện các phong trào Nghĩa Hòa Đoàn và Cách mạng Tân Hợi II. Thiết bị, tài liệu dạy – học. Lược đồ phong trào Nghĩa Hòa đoàn, lược đồ cách mạng Tân Hợi, tranh ảnh về Tôn Trung Sơn, về Cách mạng Tân Hợi III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. Vai trò của Đảng Quốc đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh ? 3.Bài mới: Vì sao cuối thế kỷ XIX, Trung Hoa một nước rộng lớn, đông dân nhất thế giới lại bị các nước đế quốc xâm lược, xâu xé ? Nhân dân Trung Quốc đã đấu tranh chống đế quốc giành độc lập dân tộc như thế nào ? Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân GV:Em hãy cho biế những hiểu biết của em về đất nước Trung Quốc (Vị trí, dân số, lịch sử văn hóa) T Quốc rộng thứ tư thế giới, đông dân nhất thế giới, có lịch sử văn hóa lâu đời, thời cổ đại là một trong những trung tâm văn hóa lớn, thời trung đại là một nước phong kiến hùng mạnh đã từng xâm lược thống trị nhiều nơi (VN) Tại sao nói sang thế kỷ XIX Trung Quốc trở thành “miếng mồi” ngon cho các nước đế quốc xâu xé ? GV:Các nước phương Tây dùng thủ đoạn gì để xâm lược,len chân vào thị trường Trung Quốc,làm thế nào để bắt Trung Quốc mở cửa? Từ thế kỉ XVIII CM công nghiệp được tiến hành y/c mở rộng thị trường của các nước Âu – Mĩ ngày càng mạnh mẽ do vậy các nước p Tây dùng mọi thủ đoạn quyết tâm ép T Quốc phải mở cửa. Vua Đạo Quang lệnh cho Lâm Tắc Từ làm khâm sai đại thần chủ trì việc cấm thuốc phiện,Ông tìm và thu được ở Quảng Đông hơn 20 vạn thùng thuốc phiện (khoảng hơn 237 vạn kg) .Ông đem toàn bộ số thuốc phiện thu được tiêu hủy ở Hồ Môn 22 ngày mới cháy hết - Năm cửa biển T Quốc phải mở cho thương nhân Anh buôn bán là Quảng Châu, Phúc Châu, Ninh Ba, Hạ Môn, Thượng Hải. GV:Thế nào là nước nửa thuộc địa nửa ph. kiến? Hình 6: Trung Quốc được ví như một chiếc bánh khổng lồ cầm nĩa đứng xung quanh là Nhật hoàng, Nga,Anh, Pháp, Đức, Mĩ nét mặt ông nào cũng đăm chiêu chắc hẳn đang nghĩ cách len chân vào thị trường TQuốc “cắt một miếng bánh béo bở” GV:Vì sao không một nước tư bản thực dân nào 1 mình xâm lược thống trị Trung Quốc? T Quốc trở thành một nước thuộc địa nữa p kiến, XH T Quốc nổi lên mâu thuẫn nào? ND TQuốc >< P kiến . Hai mâu thuẫn đó đặt ra cho cách mạnh T Quốc 2 nvụ:chống ĐQ và pk ,hai nhiệm vụ này được thực hiện như thế nào. Hoạt động: nhóm Nhóm 1: Tìm hiểu về phong trào Thái Bình Thiên Quốc (ng nhân bùng nổ, chính sách của thái bình thiên quốc, ý nghĩa lịch sử) Nhóm 2: Tìm hiểu về phong trào Duy Tân (ng nhân bùng nổ, nội dung cải cách,tính chất, ý nghĩa lịch sử, nhuyên nhân thất bại) Nhóm 3: Tìm hiểu về phong trào Nghĩa Hòa Đoàn (Sự phát triển của phong trào,mục tiêu đấu tranh,thái độ của triều đình Mãn Thanh,nguyên nhân thất bại, tính chất, ý nghĩa lịch sử) Nội dung cải cách: +Lập ngân hàng xây dựng đất đai khai mỏ + sửa đổi luật pháp, ban bố quyền tự do dân chủ ,xóa bỏ một số đặc quyền của quí tộc Mãn Thanh + Sửa đổi chế độ thi cử, lập nhiều trường học, mở trường đại học Bắc Kinh + Trang bị huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây GV:Em rút ra nhận xét gì về các cuộc cuộc đấu tranh chống phong kiến ,đế quốc ở T Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ? Cuộc đấu tranh của nhân dân T quốc cuối thế kỉ XIX đấu thế kỉ XX diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại Nguyên nhân thất bại? + Chưa có tổ chức chính đảng lãnh đạo + Sự bảo thủ hèn nhát của triều đình phong kiến + Do đế quốc và phong kiến cấu kết đàn áp Tiểu sử TT Sơn ? GV:Đường lối đấu tranh và mục tiêu của đồng minh Hội GV:Em có nhận xét gì về chủ nghĩa Tam Dân và mục tiêu Đồng Minh Hội? (Tích cực và hạn chế) Hạn chế: Chưa nêu cao ý thức dân tộc chống đế quốc – kẻ thù chính của T. Quốc lúc giờ .Song trong hoàn cảnh Châu Á đương thời .Chủ nghĩa Tam dân vẫn là tư tưởng tiến bộ vì thế nó có ảnh hưởng đến phong tràn CMDCTS ở một số nước Châu Á trong đó có Việt Nam GV:Em nêu nguyên nhân dẫn đến cách mạng Tân Hợi? Liên quân 8 nước: Anh, Nhật, Đức, Mĩ, Nga, Pháp, Áo – Hung, Italia. GV:Tại sao khi Viên Thế Khải nắm chức Đại Tổng thống thì cách mạng chấm dứt ? T/C:Vì không thủ tiêu chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến ,không chia ruộng đất cho dân cày ,không xóa bỏ ách nô dịch của nước ngoài 1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược. - Nguyên nhân: + Các nước TB phương Tây phát triển tăng cường tìm kiếm thị trường, thuộc địa. + Trung quốc là nước đông dân, giàu tài nguyên, kinh tế kém phát triển. + Chế độ phong kiến trên đà suy yếu. => TQ trở thành “miếng mồi” ngon cho các nước đế quốc. - Quá trình xâm lược: + Thế kỉ XVIII các nước đế quốc đi đầu là Anh đòi Mãn Thanh “mở cửa” để buôn bán thuốc phiện. + 6.1840 Chiến tranh thuốc phiện bùng nổ(6.1840- 8. 1842) Anh nhảy vào Trung Quốc.Chính quyền Mãn Thanh phải kí Hiệp ước Nam Kinh 1842 phải chấp nhận các điều khoản thiệt thòi: bồi thường chiến phí (21tr bảng) mở cửa . Đây là mốc mở đầu quá trình biến T Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước thuộc địa nữa p kiến + Cuối thế kỷ XIX các nước đế quốc Đức, Pháp, Nga, Nhật chia nhau Trung Quốc. 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX. - Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc (1851- 1864) + 1.1.1851 Hồng Tú Toàn lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa Kim Điền ( Quảng Tây) sau đó lan rộng khắp cả nước + Quân KN đã xây dựng được Cquyền (Thiên Kinh), thi hành nhiều CS tiến bộ. + 19.7.1864 Mãn Thanh tấn công Thiên Kinh đàn áp phong trào => Cuộc Kn thất bại. - Phong trào Duy tân Trước nguy cơ bị xâm lược một số nhân vật tiến bộ thuộc giới sĩ phu T Quốc chủ thương tiến hành cải cách để cứu vãn tình thế .Đó là cuộc vận động Duy Tân do Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh đạo được sự đồng tình ủng hộ của vua Quang Tự nhưng phong trào nhanh chóng thất bại - Phong trào Nghĩa Hòa đoàn. + 1899 bùng nổ ở Sơn Đông và nhanh chóng lan rộng đến Bắc Kinh. +1900 liên quân 8 nước tấn công đàn áp phong trào và tiến vào Trung Quốc. + Mãn Thanh kí điều ước Tân Sửu (1901) với ĐQ => Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. 3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi (1911). - Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng Minh Hội + Tôn Trung Sơn (SGK) + 8.1905 TT Sơn tập hợp giai cấp tư sản T quốc thành lậpTrung Quốc Đồng minh hội – chính đảng của giai cấp tư sản ra đời. + Cương lĩnh của TQĐMH dựa vào chủ nghĩa “Tam dân” của TTS. + Mục tiêu là đánh đổ Mãn Thanh, thành lập Dân quốc, bình đẳng cho dân cày. -Cách mạng Tân Hợi. Nguyên nhân + Nhân dân T.Quốc mâu thuẫn với đế quốc phong kiến +Duyên cớ: do chính quyền nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho ĐQ, bán rẻ quyền lợi dân tộc" p trào giữ đường bùng nổ.Nhân cơ hội đó ĐMHội phát động đấu tranh Diễn Biến + 10.10.1911 Khởi nghĩa ở Vũ Xương và nhanh chóng lan rộng khắp miền Trung, Nam T.Quốc. + 29.12.1911TT Sơn được bầu làm đại tổng thống . Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh thành lập Trung Hoa Dân quốc.Trước thắng lợi của cách mạng ,tư sản thương lượng với nhà Thanh (Viên Thế Khải) +12.2.1912 Vua Thanh (Phổ Nghi) thoái vị .TTSơn buộc phải từ chức + 6.3.1912 Viên Thế Khải nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc => Cách mạng chấm dứt. - Tính chất,ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi. Tính chất: CM manh tính chất là cuộc CM dân chủ tư sản không triệt để Ý nghĩa: + Chấm dứt chế độ PK lỗi thời mở đường cho CNTB phát triển. + CM đã ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc các nước ở Châu Á - Nguyên nhân thất bại của cách mạng. + Chưa thủ tiêu triệt để giai cấp PK, chưa tấn công ĐQ. + Chưa giải quyết vấn đề thiết yếu cho dân cày: Ruộng đất 4. Sơ kết bài học. - Cũng cố: Nguyên nhân nào dẫn đến việc Trung Quốc bị biến thành nước thuộc địa ? - Dặn dò: Trả lời các câu hỏi SGK và nghiên cứu trước bài “Các nước Đông Nam Á” - Bài tập: Lập bảng liệt kê các sự kiện về quá trình đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc và phong kiến ? RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 4&5 Ngày soạn: Tiết 4&5 Ngày dạy: Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Làm cho học sinh biết được nửa sau thế kỉ XIX các nước đế quốc mở rộng và hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á. Phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân. Thấy rõ vai trò của các giai cấp đặt biệt là giai cấp tư sản dân tộc và GCCN trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, thực dân. Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của các nước trong khu vực. 3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để trình bày những sự kiện tiêu biểu. Rèn luyện kỉ năng so sánh, để chỉ ra được những nét chung, riêng của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước trong khu vực. II. Thiết bị, tài liệu dạy – học. Lược đồng Đông Nam Á cuối thế ki XIX đầu thế kỉ XX. Tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm ra bài cũ: Nguyên nhân, kết quả cuả cách mạnh Tân Hợi. Tại sao nói cách mạng Tân Hợi 1911 ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng Tư sản không triệt để ? 3.Bài mới. Ở Trung Quốc các nước đế quốc tấn công xâm lược và Trung Quốc trở thành nước ½ thuộc địa ½ nửa phong kiến. Vậy các nước Đông Nam Á thì như thế nào ? Nhân dân các nước Đông Nam Á đã đấu tranh chống CNĐQ ntn chúng ta hãy tiếp tục nghiên cứu về các nước ĐNA. Hoạt động của Thầy – trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm Hoạt động 1:Cả lớp và cá nhân GV dùng lược đồ ĐNÁ giới thiệu về vị trí địa lí, lịch sử- văn hóa ,vị trí chiến lược của ĐNÁ ĐNÁ là một khu vực khá rộng, diện tích 4trkm2.Gồm 11 nước ,là một khu vực giàu tài nguyên có lịch sử văn hóa lâu đời .ĐNÁ có vị trí chiến lược quan trọng khu vực này từ xa xưa vẫn coi được là “ngã tư đường ”là hành lang cầu nối giữa TQuốc, Nhật Bản với khu vực Tây Á và Địa Trung Hải.V

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_chuong_trinh_hoc_ki_1_nguyen_dinh_the.doc