Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 26, Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng - Đặng Văn Hiệu

1. Mục tiêu

a. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được:

- Âm mưu thôn tính toàn bộ Việt Nam của Pháp. Tình hình chiến sự Việt Nam từ năm 1873 đến năm 1884.

- Cuộc chiến đấu anh dũng chống Pháp của nhân dân Bắc Kì và Trung Kì trong những năm 1873-1874 và 1882-1884.

- Nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào tay thực dân Pháp.

b. Về kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm: chính nghĩa, phi nghĩa, chủ quan, khách quan, nguyên nhân,

- Rèn luyện kỉ năng đọc và vẽ lược đồ.

c. Về thái độ:

- Nâng cao lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn cướp nước và tay sai bán nước.

- Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải có sự đồng tâm hiệp lực từ trên xuống dưới, phải có một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.

- Quý trọng và biết ơn những người đã hy sinh vì nền độc lập của Tổ quốc.

2. Chuẩn bị của GV và HS

a. Chuẩn bị của GV

- Soạn bài, sách giáo khoa, sách giáo viên

- Tranh ảnh, lược đồ, tư liệu phục vụ cho bài giảng.

b. Chuẩn bị của HS

- Sách giáo khoa, vở ghi, bút viết

- Đọc và tìm hiểu trước bài mới theo hướng dẫn của giáo viên.

- Học bài cũ

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 19/07/2022 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 26, Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng - Đặng Văn Hiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/02/2010 Ngày dạy: 27/02/2010 - Lớp dạy: 11G Ngày dạy: 01/03/2010 - Lớp dạy: 11C,E Ngày dạy: 02/03/2010 - Lớp dạy: 11A,H Ngày dạy: 03/03/2010 - Lớp dạy: 11B Ngày dạy: 04/03/2010 - Lớp dạy: 11D Tiết 26 Bài 20. CHIẾN SỰ LAN RÔNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG 1. Mục tiêu a. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Âm mưu thôn tính toàn bộ Việt Nam của Pháp. Tình hình chiến sự Việt Nam từ năm 1873 đến năm 1884. - Cuộc chiến đấu anh dũng chống Pháp của nhân dân Bắc Kì và Trung Kì trong những năm 1873-1874 và 1882-1884. - Nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào tay thực dân Pháp. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm: chính nghĩa, phi nghĩa, chủ quan, khách quan, nguyên nhân, - Rèn luyện kỉ năng đọc và vẽ lược đồ. c. Về thái độ: - Nâng cao lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn cướp nước và tay sai bán nước. - Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải có sự đồng tâm hiệp lực từ trên xuống dưới, phải có một giai cấp tiên tiến lãnh đạo. - Quý trọng và biết ơn những người đã hy sinh vì nền độc lập của Tổ quốc. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Soạn bài, sách giáo khoa, sách giáo viên - Tranh ảnh, lược đồ, tư liệu phục vụ cho bài giảng. b. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, vở ghi, bút viết - Đọc và tìm hiểu trước bài mới theo hướng dẫn của giáo viên. - Học bài cũ 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: ? Nêu đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Pháp ở 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ sau năm 1867? Đáp án: + Lôi cuốn được nhiều tầng lớp nhân dân tham gia. + Có mối quan hệ với bên ngoài. + Lãnh đạo có người còn trẻ tuổi. + Thể hiện được tinh thần yêu nước chống ngoại xâm của nhân dân ta. b. Dạy nội dung bài mới Dẫn dắt vào bài mới (1’) Âm mưu của thực dân Pháp là thôn tính cả nước Việt Nam. Vì vậy sau khi chiếm được 6 tỉnh Nam Kì (1867), Pháp ráo riết chuẩn bị cuộc tấn công xâm lược Bắc Kì. Quá trình Pháp xâm lược Bắc Kì ra sao ? Nhân dân Bắc Kì, Trung Kì kháng chiến chống thực dân Pháp như thế nào ? Những nội dung đó sẽ được làm rõ trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Cá nhân ? Trình bày tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của nước ta trước khi Pháp đánh ra Bắc Kì lần thứ nhất ? ? Nhà Nguyễn có thái độ và hành động gì ? - Trong khi đó ở Nam kỳ thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị cho việc thôn tính cả nước. Trước tình hình đó một số sĩ phu, quan chức có học vấn đề nghị cải cách, nhưng nhà Nguyễn đã cự tuyệt những cải cách đó. Hoạt động 2: Cá nhân, cả lớp ? Sau khi chiếm được 6 tỉnh Nam Kì Pháp có âm mưu gì mới ? ? Pháp đã làm gì để dọn đường cho quân xâm lược ra Bắc Kì ? - GV bổ sung thêm: Pháp bắt liên lạc với lái buôn Đuy-puy để tạo cớ xâm lược. - GV tiếp tục trình bày quá trình đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất của Pháp. Hoạt động 3: Cá nhân, cả lớp ? Khi Pháp đánh Bắc Kì, triều đình nhà Nguyễn đối phó ra sao ? - GV cung cấp thêm cho HS tư liệu về thành Ô Quan Chưởng; Nguyễn Tri Phương. ? Phong trào kháng chiến của nhân dân diễn ra như thế nào ? ? Chiến thắng Cầu Giấy có ý nghĩa gì ? - GV phân tích thêm như vậy quân ta có thể tấn công tiêu diệt địch buộc chúng rút ra khỏi Bắc Kì, nhưng triều đình nhà Nguyễn lại một lần nữa kí Hiệp ước với Pháp chịu nhiều thiệt thòi. -> Hiệp ước gây nên làn sóng bất bình trong nhân dân. Phong trào kháng chiến kết hợp giữa chống Pháp và chống phong kiến đầu hàng. Hoạt động 4: Cá nhân, cả lớp ? Mục đích Pháp đánh ra Bắc Kì lần thứ hai ? - GV bổ sung thêm: khác với lần một, sau khi chiếm thành Hà Nội, Pháp đánh chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, còn lần này Pháp đã chiếm mỏ than Quảng Ninh là vì nhu cầu nguyên liệu của nước Pháp lúc này là cấp thiết. Hoạt động 5: Cá nhân - Cho HS đọc SGK nói về diễn biến cuộc chiến đấu của nhân dân ta nhằm hổ trơ cho quân đội triều đình trong thành Hà Nội và chặn đánh quân Pháp khi chúng đánh ra các tỉnh đồng bằng. ? Rút ra nhận xét, đánh giá tác dụng của phong trào k/c của nhân dân. - GV bổ sung thêm: + Nhân dân tự tay đốt các dãy phố tạo thành hàng rào cản giặc, không bán lương thực, + Miêu tả trận Cầu Giấy. - Như vậy, nhân dân kiên quyết chống Pháp còn triều đình vẫn nuôi ảo tưởng thu hồi Hà Nội bằng con đường thương thuyết. Hoạt động 6: Cá nhân, cả lớp - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để tìm ra hoàn cảnh lịch sử và quá trình Pháp đánh chiếm Thuận An. - GV miêu tả thêm về vị trí cửa biển Thuận An. Cuộc chiến đấu của nhân dân ta ở Thuận An. Hoạt động 7: Cá nhân, cả lớp ? Hoàn cảnh kí kết Hiệp ước ? - Gọi HS đọc nội dung Hiệp ước. ? Hiệp ước Hácmăng chứng tỏ điều gì ? Em hãy nhận xét đánh giá ? - Hiệp ước Patơnốt chủ yếu như Hiệp ước Hácmăng song có sửa chữa một số điều và đã đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn. - HS trả lời: + Chính trị: nhà Nguyễn tiếp tục chính sách bảo thủ “bế quan toả cảng”. Không nghĩ gì đến việc giành lại 6 tỉnh Nam Kì. Nội bộ phân hoá bước đầu thành hai bộ phận: chủ chiến và chủ hoà. + Kinh tế: ngày càng kiệt quệ vì triều đình vơ vét tiền bạc để trả chiến phí cho Pháp. + Xã hội: đời sống nhân dân khó khăn, nhân dân bất bình đứng lên chống lại triều đình ngày càng nhiều. - Đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân, cầu cứu nhà Thanh phái quân sang đánh dẹp các toán phỉ - HS trả lời: Sau khi chiếm được 6 tỉnh Nam Kì Pháp thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì và chuẩn bị mở rộng chiến tranh ra cả nước. - HS trả lời: + Pháp cho gián điệp do thám tình hình miền Bắc, tổ chức các đạo quân nội ứng. + Lấy cớ giải quyết “vụ Đuy-Puy” đang gây rối ở Hà Nội, thực dân Pháp đem quân ra Bắc. - Hs nghe và ghi vào vở - HS trả lời: + Khi Pháp đánh thành Hà Nội thì 100 binh sĩ đã chiến đấu và hy sinh anh dũng tại Ô Quan Chưởng. + Trong thành Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu dũng cảm. Khi Nguyễn Tri Phương hi sinh, thành Hà Nội thất thủ, quân triều đình nhanh chóng tan rã. - HS trả lời: + Khi Pháp đến Hà Nội,nhân dân chủ động kháng chiến, không hợp tác với giặc. + Khi thành Hà Nôi thất thủ nhân dân các tỉnh đồng bằng Bắc bộ vẫn tiếp tục chiến đấu. + 21-12-1873, quân ta phục kích ở trận Cầu Giấy, giết chết Gác-ni-e. - HS trả lời: + Nhân dân ta vô cùng phấn khởi. + Thực dân Pháp hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng với triều đình Huế. - HS trả lời: + Mục đích không khác gì lần thứ nhất nhằm mở rộng chiến tranh ra cả nước, âm mưu chiếm toàn bộ nước ta, vơ vét tài nguyên đem về cho chính quốc. - 1 HS đọc SGK - Nhận xét: + Làm tiêu hao sinh lực địch. + Bao vây địch ở Hà Nội. + Buộc chúng phải đem quân ứng chi viện -> bị ta chặn đánh ở Cầu Giấy. - HS trả lời: + Nhân lúc vua Tự Đức chết, triều đình bận rộn trong việc chọn người kế vị. + Lấy cớ trả thù cho Ri-vi-e - HS trả lời: + Nghe tin Pháp tấn công Thuận An triều đình Huế xin vội đình chiến. + Thái độ nhu nhược của triều đình. - HS đọc SGK phần chữ nhỏ. - HS trả lời: + Nhà Nguyễn đi sâu hơn một bước trên con đường đầu hàng thực dân Pháp. + VN trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến. I. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT (1873). KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA BẮC KÌ 1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất (5’) - Chính trị: nhà Nguyễn tiếp tục chính sách bảo thủ “bế quan toả cảng”. Nội bộ phân hoá bước đầu thành hai bộ phận: chủ chiến và chủ hoà. - Kinh tế: ngày càng kiệt quệ - Xã hội: Đời sông nhân dân khó khăn, mâu thuẫn xã hội gay gắt, nhân dân bất bình đứng lên chống lại triều đình ngày càng nhiều. 2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) 5’ - Sau khi thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì, Pháp chuẩn bị mở rộng chiến tranh ra cả nước. - Pháp cho gián điệp do thám tình hình miền Bắc, tổ chức các đạo quân nội ứng. - Lấy cớ giải quyết “vụ Đuy-Puy” đang gây rối ở Hà Nội, thực dân Pháp đem quân ra Bắc. - 5-11-1873, đội tàu chiến của Gac-ni-ê ra đến Hà Nội, liền giở trò khiêu khích quân ta. - 19-11-1873, Pháp gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Nguyễn Tri Phương yêu cầu giải tán quân đội, nộp khí giới, - 20-11-1873, không đợi trả lời, Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội, rồi chiếm các tỉnh đồng bằng sông Hồng (?). 3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 – 1874 (6’) a. Quan quân triều đình - Khi Pháp đánh thành Hà Nội thì 100 binh sĩ đã chiến đấu và hy sinh anh dũng tại Ô Quan Chưởng. - Trong thành Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu dũng cảm .Khi Nguyễn Tri Phương hi sinh, thành Hà Nội thất thủ, quân triều đình nhanh chóng tan rã. b. Phong trào kháng chiến của nhân dân - Khi Pháp đến Hà Nội, nhân dân chủ động kháng chiến, không hợp tác với giặc. - Khi thành Hà Nôi thất thủ nhân dân các tỉnh đồng bằng Bắc bộ vẫn tiếp tục chiến đấu. - 21-12-1873, quân ta phục kích ở trận Cầu Giấy, Gác-ni-e tử trận -> thực dân Pháp hoang mang chủ động thương lượng với triều đình. - 1874, triều đình kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất, thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp. II. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ HAI. CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở BẮC KÌ VÀ TRUNG KÌ TRONG NHỮNG NĂM 1882 - 1884 1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883) (5’) - 1882, Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874 để lấy cớ kéo quân ra Bắc. - 3-4-1882, Pháp bất ngờ đổ bộ lên Hà Nội. - 25-4-1882, Pháp nổ súng đánh chiếm thành Hà Nội. - 3-1883, Pháp chiếm Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định. 2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì kháng chiến (6’) - Quan quân triều đình dưới sự chỉ huy của Hoàng Diệu đã chiến đấu anh dũng bảo vệ thành Hà Nội, thành mất, Hoàng Diệu hy sinh. Triều đình hoang mang cầu cứu nhà Thanh. - Nhân dân chiến đấu anh dũng chống Pháp bằng nhiều hình thức (?) + Các sĩ phu không chấp hành mệnh lệnh của triều đình, tiếp tục tổ chức kháng chiến. + Tiêu biểu là trận phục kích Cầu Giấy lần hai (19-5-1883) Ri-vi-e bị thiệt mạng, cổ vũ tinh thần chiến đấu của nhân dân ta. III. THỰC DÂN PHÁP TẤN CÔNG CỬA BIỂN THUẬN AN. HIỆP ƯỚC 1883 VÀ HIỆP ƯỚC 1884 1. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An (4’) - Lợi dụng lúc vua Tự Đức mất, triều đình lục đục, Pháp quyết định đánh thẳng vào Huế. - 18-8-1883, Pháp tấn công cửa biển Thuận An. - Tối 20-8-1883, Pháp làm chủ Thuận An 2. Hai bản hiệp ước 1883 và 1884 . Nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng (6’) a. Hoàn cảnh - Nghe tin Pháp tấn công Thuận An triều đình Huế xin vội đình chiến. - Lợi dụng sự suy yếu của triều đình, Cao uỷ Pháp Hácmăng đến Huế buộc triều đình phải kí một bản hiệp ước do Hácmăng soạn thảo. - 25-8-1883, Hiệp ước Hác măng được kí kết. b. Nội dung: (SGK) -> Hiệp ước Hácmăng, VN trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến. - Sau Hiệp ước Hácmăng phong trào kháng chiến của nhân dân ở Bắc kì vẫn tiếp tục nổ ra mạnh mẽ. - 6-6-1884, Pháp đã kí với triều đình Hiệp ước Patơnốt, chính thức đặt nền bảo hộ trên toàn bộ nước Việt Nam. c. Củng cố, luyện tập (1’) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Tại sao Pháp tiến hành cuộc xâm lược Việt Nam phải mất tới 30 năm: 1858-1884 ? + Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. + Em hãy đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Làm bài tập trong SGK và SBT. - Chuẩn bị bài 21.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_tiet_26_bai_20_chien_su_lan_rong_ra_c.doc