Giáo án Lịch sử lớp 4 học kỳ 1

I. MT: HS biết

- Vị trí, hình dáng của đất nước ta

- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 LS, 1TQ

- Một số yêu cầu khi học môn LS và ĐL.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ ĐLTNVN

- Bản đồ hành chính VN

III. HĐDH:

 

A. MĐ: GV giới thiệu chương trình môn LS

B. DẠY BÀI MỚI:

1. GT: GV nêu MT bài học

2. HDHS TÌM HIỂU BÀI:

* HĐ1: Làm việc cả lớp (5 phút):

- GV giới thiệu vị trí của nước ta và các dân cư mỗi vùng.

- Cho HS xác định BĐ vị trí tỉnh, thành phố mà em đđang sống.

- Nhận xét

* HĐ2: Làm việc theo nhóm (7 phút)

- GV chia nhóm – phát tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dt nào đó ở 1 vùng.

- YC HS mô tả bức tranh đó

- GV nhận xét – chốt ý đđúng

* HĐ3: Làm việc cả lớp (7 phút)

- GV nêu hỏi – YC HS trả lời:

+ Em hãy kể một sự kiện chứng minh ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.

- GV nhận xét – chốt ý đđúng

* HĐ4: Làm việc cả lớp (5phút)

- GV HDHS cách học môn LS

3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ

- Gv tổng kết bài

- HS đđọc nd bài học

- Nx - dd - HS lắng nghe

 

 

- HS lắng nghe – nhắc lại đề bài

 

 

- HS lắng nghe – xác định bản đđồ vị trí mình đang sống.

- Lớp nhận xét

 

 

- Các nhóm quan sát tranh

 

- Đại diện nhóm trình bày KQ – nhận xét

- HS lắng nghe

 

 

- HS phát biểu

- Thời Hùng Vương- An Dương Vương – buổi đầu thời Nguyễn

 

- HS lắng nghe

 

- HS lắng nghe

 

 

doc25 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5581 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 4 học kỳ 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN TÊN BÀI DẠY 1 Mơn LS và ĐL 2 Làm quen với BĐ (tt) 3 Nước Văn Lang 4 Nước Âu Lạc 5 Nước ta dưới ách đơ hợ của các triều đại phong kiến PB 6 Khởi nghĩa 2 Bà Trưng (năm 40) 7 Chiến thắng Bạch Đằng do Ngơ Quyền lãnh đạo (Năm 938) 8 Ơn tập 9 ĐBL dẹp loạn 12 sứ quân 10 Cuợc kháng chiến chớng quân Tớng XL lần thứ I (năm 981) 11 Nhà Lý dời đơ ra Thăng Long 12 Chùa thời Lý 13 Cuợc kháng chiến chớng quân Tớng xâm lược lần thứ II 14 Nhà Trần thành lập 15 Nhà Trần và việc đắp đê 16 Cuợc kháng chiến chớng quân xâm lược Mơng – Nguyên 17 Ơn tập HKI 18 KTĐk HKI 19 Nước ta cuới thời Trần 20 Chiến thắng Chi Lăng 21 Nhà Hậu Lê và việc tở chức quản lí đất nước 22 Trường học thời Hậu Lê 23 Văn học và Khoa học thời Hậu Lê 24 Ơn tập 25 Trịnh – Nguyễn phân tranh 26 Cuợc khẩn hoang ở Đàng Trong 27 Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII 28 Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra TL (năm 1786) 29 QT đại phá quân Thanh ( năm 1789) 30 Những chính sách về KT và VH của vua QT 31 Nhà Nguyễn thành lập 32 Kinh thành Huế 33 Tởng kết 34 Oân tập HKII 35 KTĐK cuới HKII Ngày soạn:20/8/2009 Ngày dạy:24/8/2009 TUẦN 1 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MT: HS biết - Vị trí, hình dáng của đất nước ta - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 LS, 1TQ - Một số yêu cầu khi học môn LS và ĐL. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ ĐLTNVN - Bản đồ hành chính VN III. HĐDH: MĐ: GV giới thiệu chương trình môn LS DẠY BÀI MỚI: GT: GV nêu MT bài học HDHS TÌM HIỂU BÀI: * HĐ1: Làm việc cả lớp (5 phút): - GV giới thiệu vị trí của nước ta và các dân cư mỗi vùng. - Cho HS xác định BĐ vị trí tỉnh, thành phố mà em đđang sống. - Nhận xét * HĐ2: Làm việc theo nhóm (7 phút) - GV chia nhóm – phát tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dt nào đó ở 1 vùng. - YC HS mô tả bức tranh đó - GV nhận xét – chốt ý đđúng * HĐ3: Làm việc cả lớp (7 phút) - GV nêu hỏi – YC HS trả lời: + Em hãy kể một sự kiện chứng minh ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. - GV nhận xét – chốt ý đđúng * HĐ4: Làm việc cả lớp (5phút) - GV HDHS cách học môn LS 3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Gv tổng kết bài - HS đđọc nd bài học - Nx - dd - HS lắng nghe - HS lắng nghe – nhắc lại đề bài - HS lắng nghe – xác định bản đđồ vị trí mình đang sống. - Lớp nhận xét - Các nhóm quan sát tranh - Đại diện nhóm trình bày KQ – nhận xét - HS lắng nghe - HS phát biểu - Thời Hùng Vương- An Dương Vương – buổi đầu thời Nguyễn - HS lắng nghe - HS lắng nghe Ngày soạn: 29/8/2009 Ngày dạy:31/8/2009 TUẦN 2 Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) I. MT: HS biết: - Các bước sử dụng BĐ - Xác định 4 hướng chính trên BĐ - Tìm đối tượng ĐL dựa vào bảng chú giải II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số loại BĐ III. HĐDH: KT: Nêu 1 số yếu tố BĐ. DẠY BÀI MỚI: GT: GV nêu MT bài học HDHS tìm hiểu bài: * HĐ1: Làm việc cả lớp (10 phút) - GV nêu hỏi –YC HS trả lời + Dựa vào bảng chú giải H3 đọc 1 số đđối tượng ĐL + Chỉ đường biên giới phần đất liền VN với các nước láng gieng H3 - Gv nhận xét – chốt ý đđúng * HĐ2: Thực hành nhóm (10 phút) - GV chia nhóm –YC các nhóm làm bt a, b SGK. - GV nhận xét –chốt ý đúng * HĐ3: Làm việc cả lớp (6 phút) - Yc Hs chỉ vị trí tỉnh, TP mình đđang sống và tỉnh, TP giáp với tỉnh mình. - GV nhận xét –tuyên dương 3.CỦNG CỐ– DẶN DÒ: - Gv tổng kết bài - HS đđọc nd bài học SGK - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - Hs trả lời - HS lắng nghe - nhắc lại đề bài - HS đđọc - HS chỉ SGK - HS làm bài – phát biểu + ý 3:các nước láng gieng VN: TQ, Lào, CamPuChia - HS chỉ theo YC của GV Ngày soạn 5/9/2009 Ngày dạy:7/9/2009 TUẦN 3 Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG I. MT: HS biết: - Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước Công Nguyên (TCN). - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. - Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc việt. - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết. - HS khá giỏi: +Biết các tầng lớp của xã hộ Văn Lang, biết tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay. +Xác định trên lược đồ những khu vực mà người lạc Việt đã từng sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK - Phiếu học tập của HS. - Lược đồ Bắc bộ và Bắc Trung Bộ. III. HĐDH KT: Làm quen với BĐ Dạy bài mới: Giới thiệu: GV nêu MT bài học HD HS tìm hiểu bài: * HĐ1: Làm việc cả lớp (10phút): - GV treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộä lên bảng. - GV yêu cầu HS xác định địa phận của nước Văn Lang. - GV nhận xét * HĐ2: Làm việc cả lớp (9 phút): - GV đưa ra khung sơ đồ để trống, chưa điền nội dung yêu cầu HS điền vào sơ đồ. - GV nhận xét- tuyên dương * HĐ3: Làm việc cá nhân (5phút): - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời: + Mô tả về đời sống của người Lạc Việt. - GV nhận xét – chốt ý đúng 3. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết bài - HS đọc bài học SGK - Nhận xét tiết học - DD - HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe – nhắc lại đề bài - HS quan sát lược đồ - HS xác định địa phận của nước VL - HS điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng; lạc dân; nô tì -Phát biểu - HS phát biểu + Họ làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa,… sống giản dị, vui tươi, hòa hợp. - HS đọc SGK Ngày soạn: 10/9/2009 Ngày dạy:14/9/2009 TUẦN 4 Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC I. MT: HS biết: - Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước VL. - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. - HS khá giỏi biết: Những điểm giống nhau của người LV và người AL, so sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước VL và nước AL. Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK - Phiếu học tập của HS. - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. HĐDH A. KT: Làm quen với BĐ B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học 2. HD HS tìm hiểu bài: * HĐ1: Làm việc cá nhân( 5phút): - GV phát phiếu cho HS- yêu cầu HS làm vào phiếu - Gọi HS trình bày KQ - Nhận xét – chốt ý đúng: cuộc sống của người LV và người AV có nhiều điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. * HĐ2: Làm việc cả lớp(10 phút): - GV yêu cầu HS QS hình 1- TLCH: + So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Aâu Lạc. + Nêu tác dụng của nỏ và thành cổ Loa. - GV nhận xét- Chốt ý đúng: Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân AL * HĐ3: Làm việc cả lớp(12 phút): - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: Từ năm 207 TCN … phương Bắc. - YC HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận : + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại? + Vì sao năm 179 TCN nước Aâu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương bắc . - GV nhận xét – kết luận: Năm 179 TCN Triệu Đà đã chiếm được ÂL. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết bài - HS đọc bài học SGK - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau - HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe – nhắc lại đề bài - HS nhận phiếu - làm bài - trình bày KQ - HS lắng nghe - HS QS hình - TLCH + ÂL ở Phong Châu ( núi ) + VL ở đồng bằng + Thành Cổ Loa là nơi tấn công và phòng thủ, nỏ thần bắn được nhiều mũi tên 1 lần. - HS lắng nghe - HS đọc SGK - kể lại cuộc kc + Vì người ÂL đoàn kết 1 lòng chống giặc ngoại xâm… thành lũy kiên cố. + TĐ dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thủy sang làm rễ ADV … nhà nước ÂL. - HS lắng nghe - HS đọc SGK Ngày soạn: 19/9/2009 Ngày dạy: 21/9/2009 TUẦN 5 Tiết 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. MT: HS biết: - Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triệu đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Kể lại một số chính sách áp bức bốc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. -HS khá giỏi biết: Nhân dân đã không cam chịu là nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK - Phiếu học tập của HS. III. HĐDH: A. KT: Nước Âu Lạc B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học 2. HD HS tìm hiểu bài: * HĐ1: Làm việc cá nhân (15phút) - GV cho HS đọc SGK – Trả lời câu hỏi: + Khi đô hộ nước ta, các triều đại PKPB đã làm những gì? - GV yêu cầu HS so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ. - GV nhận xét- chốt ý đúng * HĐ2: Làm việc cá nhân (13phút) - GV đặt câu hỏi- yc HS trả lời + Khi bị bọn pk PB đô hộ nd ta phản ứng ra sau? + Em hãy kể tên các cuộc kn lớn của nd ta chống lại ách đô hộ của các triều đại PKPB. - GV nhận xét – chốt ý đúng: không chịu nổi áp bức nd ta nổi dậy đấu tranh chống lại ách đô hộ PKPB. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết bài - HS đọc bài học SGK - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau - HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe – nhắc lại đề bài - HS đọc SGK – phát biểu + Chúng chia cắt nước ta thành quận, huyện do chính quyền nhà Hán cai quản, …cống nạp cho chúng. - HS thảo luận – đưa ra KQ - Nhận xét - HS lắng nghe - HS phát biểu + Nhân dân ta không chịu khuất phục, không ngừng nổi dậy đấu tranh. + Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lí Bí, … - HS lắng nghe - HS đọc SGK Ngày soạn: 20/9/2009 Ngày dạy:22/9/2009 TUẦN 6 Tiết 6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG I. MT: HS biết: - Vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa - Kể ngắn gọn diễn biết cuộc khởi nghĩa bằng lược đồ SGK - Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiền sau hơn 200 năm trước nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. II. ĐDDH - Hình, lược đồ trong SGK - Phiếu học tập của HS. III. HĐDH: A. KT: Khi đô hộ nước ta … đã làm gì? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học 2. HD HS tìm hiểu bài: * HĐ1: Thảo luận nhóm(15phút) - GV chia nhóm yc các nhóm thảo luận – TLCH: + Nguyên nhân của cuộc kn 2 Bà Trưng. - Gọi đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét – chốt ý đúng * HĐ2: Làm việc cá nhân(8phút) - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và nd SGK trình bày diễn biến cuộc kn. - Gọi 1, 2 HS trình bày - Nhận xét – tuyên dương * HĐ3: Làm việc cả lớp(8phút) - GV nêu câu hỏi – HS trả lời + Khởi nghĩa 2 Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa ntn? - HS phát biểu – GV nhận xét * Kết luận: kn 2 bà Trưng đã kết thúc thời kì 200 năm nd ta bị bọn PKPB đô hộ. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết bài - HS đọc bài học SGK - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau - HS phát biểu - HS lắng nghe – nhắc lại đề bài - Các nhóm thảo luận – phát biểu + Do căm thù quân xl đặc biệt là Thái Thú Tô Định, do lòng yêu nước của 2 Bà - HS lắng nghe - HS quan sát lược đồ và nd SGK – trình bày - HS lắng nghe + Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ lần đầu tiên nd ta giành được độc lập. - HS lắng nghe - HS đọc SGK Ngày soạn: 3/10/2009 Ngày dạy:5/10/2009 TUẦN 7 Tiết 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNGDO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (Năm: 938 ) I. MT: HS biết: - Vì sao có trận Bạch Đằng. - Kể lại ngắn gọn diễn biến chính của trận Bạch Đằng. - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. II. ĐDDH - Hình trong SGK - Phiếu học tập của HS. III. HĐDH: A. KT: Khởi nghĩa 2 Bà trưng B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học 2. HD HS tìm hiểu bài: * HĐ1: Làm việc cá nhân (14phút) - GV cho HS đọc SGK – TLCH: + Cửa sông BĐ nằm ở địa phương nào? + Quân NQ đã dựa vào thủy triều để làm gì? + KQ trận đánh ra sao? - GV nhận xét – hoàn thiện câu trả lời. * HĐ2: Làm việc cả lớp(12phút) - GV nêu vấn đề – lớp trả lời: + Sau khi đánh tan quân Nam Hán NQ đã làm gì, KQ ra sao? - GV nhận xét – kết luận SGK 3. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết bài - HS đọc bài học SGK - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau - HS phát biểu - HS lắng nghe – nhắc lại đề bài - HS đọc SGK – phát biểu + Quảng Ninh + Cắm cọc nhọn xuống lòng sông…đánh trả. + Quân Nam Hán chết quá nửa… hoàn toàn thất bại. - HS lắng nghe - HS phát biểu + NQ lên ngôi vua, kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của PK PB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của đất nước ta. - HS lắng nghe - HS đọc SGK Ngày soạn:10/10/2009 Ngày dạy:12/10/2009 TUẦN 8 Tiết 8: ÔN TẬP I. MT: HS biết: -Từ bài 1 đến bài 5 học về hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; hơnmột nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. -Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này. II. ĐDDH -Một số tranh, ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục I III. HĐDH: A. KT: Kể lại trận quân ta … trên sông BĐ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học 2. HD HS tìm hiểu bài: * HĐ1: Làm việc cả lớp(12phút) - GV treo trục thời gian như SGK - Gọi HS lên ghi các sự kiện tương ứng - GV nhận xét chốt ý đúng * HĐ2: Làm việc cá nhân(16phút) - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời + Đời sống của người Lạc Việt dưới thời VL. + Khởi nghĩa 2 Bà Trưng diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc kn. + Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng BĐ. - GV nhận xét – chốt ý đúng 3. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết bài - Nhận xét tiết học - Dặn dò - HS phát biểu - HS lắng nghe – nhắc lại đề bài - HS quan sát trục thời gian - HS lên bảng điền các sự kiện - HS lắng nghe - HS phát biểu + Nghề nông là chính, trồng dâu nuôi tằm, ươm tơ dệt lụa… + Sinh ra và lớn lên trong cảnh nước mất nhà tan… bị bắt và giết hại. + Ngô Quyền lên ngôi vua kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ PKPB - HS lắng nghe Ngày soạn:17/10/2009 Ngày dạy:19/10/2009 TUẦN 9 Tiết 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MT: HS biết: - Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bở chiến tranh liên miên. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh. II. ĐDDH - Hình SGK - PHT III. HĐDH: A. KT: Ôn tập B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học 2. HD HS tìm hiểu bài: * HĐ1: GV giới thiệu tình hình nước ta sau khi NQ mất (5 phút) - Sau khi Ngô Quyền mất triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi. * HĐ2: Làm việc cả lớp(10phút) - GV đặt câu hỏi yc HS trả lời + Đinh Bộ Lĩnh có công gì? + Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - GV nhận xét – chốt ý đúng * HĐ3: Thảo luận nhóm(13phút) - GV chia nhóm yc các nhóm lập bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi thống nhất theo mẫu - Gv nhận xét – Kết luận SGK 3. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết bài - HS đọc bài học SGK - Nhận xét tiết học - Dặn dò - HS phát biểu - HS lắng nghe – nhắc lại đề bài - HS lắng nghe - HS phát biểu + Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn. + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng , đóng đô ở Hoa lư , đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình. - HS lắng nghe - Các nhóm thảo luận lập bảng - Trình bày KQ - Nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc SGK Ngày soạn:24/10/2009 Ngày dạy: 26/10/2009 TUẦN 10 Tiết 10:CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( Năm 981) I. MT: HS biết: - Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. - Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. - Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến. II. ĐDDH - Hình SGK - PHT III. HĐDH: A. KT: ĐBL dẹp loạn 12 sứ quân B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học 2. HD HS tìm hiểu bài: * HĐ1: Làm việc cả lớp(10phút) - GV cho HS đọc SGK –TLCH: + Lê Hoàn Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? + Việc Lê Hoàn tôn lên ngôi vua có được nhân dân ủng hộ không? - GV nhận xét – chốt ý đúng * HĐ2: Thảo luận nhóm(10phút) - GV chia nhóm yc các nhóm thảo luận theo nội dung: + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? + Quân tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? + Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? - GV nhận xét – tuyên dương nhóm trình bày tốt. * HĐ1: Làm việc cả lớp(6 phút) -GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận + Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? - GV nhận xét – chốt ý đúng 3. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết bài - HS đọc bài học SGK - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau - HS phát biểu - HS lắng nghe – nhắc lại đề bài - HS đọc SGK – phát biểu + Khi lên ngôi vua, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta. + Khi Lê Hoàn lên ngôi, ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô“Vạn tuế”. - HS lắng nghe - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày lại diễn biến cuộc kc theo nd đã thảo luận 1 cách ngắn gọn dựa vào lược đồ SGK. - Các nhóm khác lắng nghe – nhận xét - HS lắng nghe - HS phát biểu + Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc - HS lắng nghe - HS đọc SGK Ngày soạn:29/10/2009 Ngày dạy: 2/11/2009 TUẦN 11 TIẾT 11: NHÀ LÝ RỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. MỤC TIÊU: Sau bài học,học sinh biết: -Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý, Lý Thái Tổ là vua đầu tiên của nhà Lý. -Ông là người đầu tiên xây dựng kinh thành ở Hà Nội, sau đó Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt -Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn vinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ hành chính Việt Nam -Phiếu học tập III. HĐ DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A. Kiểm tra bài cũ: +Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem kết qủa gì cho nhân dân ta? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu tiết học 2. HDHS tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: GV giới thiệu(5ph) -Năm 1005 Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi. Tính tình ngạo mạn. Lý Công Uẩn là người quan có tài, có đức. Khi Long Đĩnh mất nhà Lý lên làm vua. Nhà Lí bắt đầu từ đây. *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân(15 ph) -GV treo ra bản đồ hành chính Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long) -GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời: +Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Đại La? -GV nhận xét – chốt ý đúng *Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp (5 phút) - GV nêu câu hỏi- HS phát biểu +Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào? -GV nhận xét – chốt ý đúng 3. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết bài - HS đọc bài học SGK - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau - Học sinh trả lời -HS lắng nghe -HS lắng nghe -Học sinh xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La -Học sinh phát biểu +Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no. -HS lắng nghe -Học sinh thảo luận đi đến thống nhất +Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. Ngày soạn:7/11/2009 Ngày dạy: 911/2009 TUẦN 12 TIẾT 12: CHÙA THỜI LÝ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh biết: -Đến thời Lý đạo phật phát triển thịnh đạt nhất. -Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. -Chùa là công trình kiến trúc đẹp. -HS khá giỏi: Mô tả chùa mà HS biết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh SGK -Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A. KTBC -Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? -Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác. Nhận xét- cho điểm B. Bài mới: 1. GTB:GV nêu MT bài học 2. HD HS tìm hiểu bài. *Hoạt động 1:Làm việc cả lớp (7 phút) -GV đặt câu hỏi : +Vì sao nói: Đến thời Lí , đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất? -GV kết luận: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa. *Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (15 phút) - GV phát PHT cho HS -GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời Lí. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân. HS điền dấu vào ô o sau những ý đúng +Chùa là nơi tu hành của các nhà sư o +Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phậto +Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã o +Chùa là nơi tổ chức văn nghệ o -Gv cùng cả lớp nhận xét *Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp (5 ph) -GV mô tả chùa một cột , chùa Keo, Tượng Phật A-di –đà ( có ảnh phóng to ) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp. -GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà các em biết ( chùa làng em hoặc ngôi chùa em đến tham quan ) -GV nhận xét 3. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết bài - HS đọc bài học SGK - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau - 2 Hs trình bày -Hs nghe -Hs phát biểu +Đạo phật dạy ta phải biết yêu thương đồng loại,…. +Nhiều vua đã theo đạo phật. Nhận dân theo đạo phật rất đông…. -Hs nghe -Hs làm bài trên phiếu. -Hs lần lượt trình bày phiếu học tập của mình trên bảng lớp. - Hs lắng nghe + quan sát tranh -Hs dựa vào tranh SGK để mô tả lại ngôi chùa Một cột và chùa keo. -Nhận xét- bổ sung. Ngày soạn:14/11/2009 Ngày dạy: 1611/2009 TUẦN 13 TIẾT 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077 ) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này hs biết: -Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến ,kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý. -Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu. -HS khá giỏi: +Nắm được nd cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống +Biết nguyên nhân ta thắng được quân Tống bởi tinh Thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến là Lý Thường Kiệt. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Phiếu học tập - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ 2 Sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A. Kiểm tra bài cũ: +Vì sao dưới thời Lý nhiều nhà chùa được xây dựng? -Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MT bài học 2. H

File đính kèm:

  • docLICH SU HKI-NGA.doc
Giáo án liên quan