I.Mục tiêu bài học:
1/Về kiến thức:
HS nắm được:
-Nguồn gốc loài người và mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người tinh khôn.
2/Kỹ năng:
-Bước đầu rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần thiết.
3/Thái độ:
Hs hiểu vai trò quan trọng của lao động trong việc chuyển biến từ vượn thành người.
II,Trọng tâm- phương pháp:
1.Trọng tâm:
Người tinh khôn sống như thế nào?
2,Phương pháp:
III,Các hoạt d0ộng trên lớp:
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Lịch sử là gì? Lịch sử loài người là gì?
Tại sao chúng ta phải học lịch sử?
Bước 3: Giảng bài mới
Giói thiệu bài: Lịch sử thường được nhắc đến với những dấu mốc quan trọng.Vậy làm sao con người có thể biết được các cách tính thời gian như vậy?
37 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 04/07/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Chương trình học kì 1 (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 NS 01.09.2004
Tiết CT 1 ND
BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/Kiến thức:
-Giúp Hs hiểu lịch sử là 1 khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người.
-Học lịch sử là cần thiết.
2/ tư tưởng
-Bồi dưỡng cho hs ý thức về tính chính xác sự ham thích học tập bộ môn.
3/Về kỹ năng:
-Giúp hs có sự liên hệ thực tế quan sát.
II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU:
Tranh ảnh, bản đồ treo tường.
IV.Các hoạt động trên lớp:
Bước 1: ổn định tổ chức
Bước 2:Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu chương trình lịch sử lớp 6
Bước 3:giảng bài mới
Giới thiệu bài:Ở tiểu học các em đã được học về tự nhiên xh, khoa học, lịch sử, địa lý vậy lịch sử là gì chúng ta cùng tìm hiểu bài mới:
Hoạt động thầ trò
Nội dung ghi bảng
1/Lịch sử là gì?
-GV:cây cỏ, loài vật.. có phải từ khi xuất hiện đã có hình dạng như ngày nay?
-Con người, mọi vật trên thế giới này đều tuân theo quy luật gì của thời gian?
-Cho hs xem tranh về bầy người nguyên thuỷ và những thành tựu mới nhất của xh loài ngưòi.
-Em nhận xét gì về loài người từ thời nguên thuỷ đến nay?
Vậy lịch sử là gì?
Có gì khác giữa lịch sử một con người và lịch sử xh loài người có gì kác nau?(vd 1 hs với cả lớp, cả trường)
2/Học lịch sử để làm gì?
-Cho hs xem hình 1 SGK. Em có nhận xét gì về lớp học thời xưa.So sánh lớp học trường làng thời xưa với lớp học hiện nay của em co gì khác nhau?
-Vì sao có sự khác nhau đó?
-Theo em chúng ta có cần biết những thay đổi đó không? Tại sao có những đổi thay đó?
-Vậy học lịch sử để làm gì?
-Em hãy lấy vd trong cuộc sống của gia đình quê hương em để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử.
3/Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
-Nêu đặc trưng của bộ môn lịch sử.
-Cho hs xem hình 2 SGK đặt câu hỏi: Bia tiến sĩ ở Văn Miếu- Quốc Tử Giám làm bằng gì?
Đó là hiện vật ngừời xưa để lại
Hs kể lại truyện Sơn Tinh –Thuỷ Tinh. Gv khẳng định đó là truyền thuyết.
Khi có chữ viết tư liệu gi chép lại bằng chữ viết thì là tư liệu gì?
1/Lịch sử là gì?
-Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
-Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con ngưòi và xh loài người trong quá khứ.
-Học lịch sử để hiểu nguồn cội dân tộc, tổ tiên, cha ông.Từ đó biết quý trọng những gì mình đang có, biết ơn những người đã làm ra nó.
3/Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử:
-Tư liệu hiện vật
-Tư liệu truyền miệng
-Tư liệu chữ viết.
Bước 4: Củng cố
1.Lịch sử là gì?
2.Lịch sửgiúp em hiểu biết gì?
3.Tại sao chúng ta cần học lịch sử
Gv giải thích danh ngôn:Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống.
Bước 5: Hướng dẫn học tập
-Học bài cũ kết hợp SGK
-Chuẩn bị bài mới:đọc trước bài- trả lời câu hỏi SGK.
Tuần 2 NS 07.09.2004
Tiết CT 2 ND
BÀI 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I.Mục tiêu bài học:
1/Về kiến thức:
HS nắm được:
-Nguồn gốc loài người và mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người tinh khôn.
2/Kỹ năng:
-Bước đầu rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần thiết.
3/Thái độ:
Hs hiểu vai trò quan trọng của lao động trong việc chuyển biến từ vượn thành người.
II,Trọng tâm- phương pháp:
1.Trọng tâm:
Người tinh khôn sống như thế nào?
2,Phương pháp:
III,Các hoạt d0ộng trên lớp:
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Lịch sử là gì? Lịch sử loài người là gì?
Tại sao chúng ta phải học lịch sử?
Bước 3: Giảng bài mới
Giói thiệu bài: Lịch sử thường được nhắc đến với những dấu mốc quan trọng.Vậy làm sao con người có thể biết được các cách tính thời gian như vậy?
Hoạt động của thầy trò
Nội dung ghi bảng
1/Tại sao phải xác định thời gian?
-Hs nhắc lại bài cũ:
Lịch sử là gì? Suy ra muốn hiểu rõ quá khứ cần phải xác định thời gian.
-Hs quan sát hình 2 SGk và đặt câu hỏi: có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu- Quốc Tử Giám được thành lập cùng 1 năm không?
Gv tổng kết: việc tính thời gian rất quan trọng
-hs đọc: ‘’từ xưa, con người..từ đây”
-Dựa vào đâu, bằng cách nào, con người sáng tạo ra thời gian?
2/Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
-Thế giới ngày nay có những cách tính lịch chính nào?
-Căn cứ vào đâu người ta đưa ra lịch âm và lịch dương như vậy?
-Gv cho hs chơi trò chơi tính lịch theo đốt tay.
-Em hãy nhìn vào bảng trang 6 SGK xác định trong bảng đó có những loại lịch gì?
3/Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?
-GV cho hs xem quyển lịch dương (lịch chug của thế giới) gọi là công lịch.
-Vì sao vần phải có công lịch?
-Công lịch được tính như thế nào?
-Những năm trước đó gọi là trước công nguyên (TCN)
-Gv giải thích: cách tính thời gian theo công lịch
1/tại sao phải xác định thời gian?
-Cách tính thời gian là nguyên tắc cơ bản của lịch sử
-Dựa vào mối quan hệ giữa mặt trăng, mặt trời, trái đất.
2/Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
-Lịch âm và lịch dưong
-Aâm lịch; căn cứ sự di chuyển mặt trăng và mặt trời
-Dương lịch: căn cứ vào sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời
3/Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?
-Do sự giao lưu giữa các quốc gia dân tộc ngày càng tăng, cần có cách tính thời gian thống nhất.
-Công lịch: tương truyền chúa Giêsu ra đời làm năm đầu tiên công nguyên
-Cách tính thời gian theo công lịch
CN
179 TCN 2004
Bước 4: củng cố
1/tính khoảng cách thời gian của các sự kiện trên bảng trang 6 SGK so vói năm nay?
2/Hs làm bài tập tại lớp.
Bước 5: Hướng dẫn học tập:
-Học bài cũ- trả lời các câu hỏi trong SGK
-Chuẩn bị bài mới đọc và trả lời câu hỏi SGK.
Tuần3 NS 07.09.2004
Tiết CT3 ND
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
BÀI 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
Hs hiểu: -Nguồn gốc loài người và các nứoc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người hiện đại
-Đời sống vật chất và tổ chức xh của người nguyên thuỷ.
-Vì sao xh nguyên thuỷ tan rã.
2/ Về kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.
3/Thái độ:
Hs ý thức đúng đắn về vai trò của lao động trong sự phát triển xh loài người.
II.Trọng tâm- phương pháp:
1/ Trọng tâm:
Người tinh khôn sống như thế nào?
2/ Phương pháp:
Trực quan, so sánh, vấn đáp, thảo luận nhóm
III.Tài liệu- phương tiện:
Tranh ảnh, hiện vật về công cụ lao động, đồ trang sức.
IV.Các hoạt động tr6en lớp:
Bước 1:Oån định tổ chức.
Bước 2:Kiểm tra bài cũ
a.Dựa trên cơ sở nào người ta chia ra lịch âm, lịch dương?
b.Em hãy đọc và cho biết những năm sau đây thuộc thế kỷ nào và cách măn nay bao nhiêu năm? Năm 179 trước công nguyên, năm 938, 1418, năm 111 trước công nguyên, 1789, 1858?
Bước 3: Giảng bài mới
Giới thiệu bài: lịch sử loài người đã trải qua thời gian rất dài. Những bước chân đầu tiên của con người đã xuất hiện như thế nào, ở đâu chúng ta cùng tìm hiểu bài.
Hoạt động của thầy trò
Nội dung ghi bảng
1/Con người đã xuất hiện như thế nào?
-Gv cho học sinh quan sát hình 3, 4, 5 SGK
-Hs thảo luận nhóm:Nhận xét về hình dáng của người tối cổ.
-Người tối cổ đã xuất hiện vào thời gian nào?
-Đời sống của người tối cổ được tổ chức như thế nào? (cho hs quan sát bức tranh săn ngựa rừng )
-Cho hs quan sát hình 7 SGK và trả lời; ‘’ Người nguyên thuỷ dung những loại công cụ gì?’’
2/ Người tinh khôn sống như thế nào?
Gv hướng dẫn hs xem hình SGK và tượng đầu người tinh khôn.
Hs thảo luận nhóm> Em hãy s8áp xếp các đăc điểm sau cho phù hợp với người tinh khôn và người tối cổ.
Người tinh khôn
Người tối cổ
Đứng thẳng
Đôi tay khéo léo
Trán thấp, hơi hợt về sau
Hộp sọ lớn hơn vượn
Còn lớp lông mỏng
Đứng thẳng
Đôi tay tự do
Trán cao phẳng
Hộp sọ phát triển
Không còn lông.
Gv nhận xét và kết luận
-Cuộc sống của người tinh khôn được tở chức như thế nào?
-Đời sống của họ có gì khác so với đời sống của bầy người nguyên thuỷ.
3/ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
-GV cho Hs quan sát công cụ bắng đá đã được phục chế.
Như vậy công cụ chủ yếu bằng đá và họ phải không ngừng cải tiến để nâng cao năng suất.
-Nhờ công cụ kim loại, sản phẩm xh như yhế nào?
-Vì sao xh lại tan rã khi sản xuất phát triển hơn như vậy?
1/ Con người đã xuất hiện như thế nào?
-Cách đây khoảng 3, 4 triệu năm vựon cổ đã biến thành người tối cổ.
-Nghề chính: săn bắt, hái lượm.
Å
-Họ đã biết dùng lửa nhưng cuộc sống vẫn hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên.
2/Người tinh khôn sống như thế nào?
-Họ sống thành thị tộc, làm chung, ăn chung.
-Họ biết chăn nuôi và trồng trọt
-Cuộc sống ổn định hơn.
3/Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
-Nhờ công cụ kim loại sản xuất phát triển, sản phẩm tạo ra đã đủ ăn và dư thừa.
-Một số người chiếm đoạt của cải dư thừa phân hoá giàu nghèo, xh có giai cấp xuất hiện xa hội nguyên thuỷ tan rã.
Bước 4: Củng cố:
1.bầy người nguy6en thuỷ sống như thế nào?
2.Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?
3.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã
Bước 5: Hướng dẫn học tập
Học bài củ- Vẽ sơ đồ: sự tan rã xã hội nguyên thuỷ.
Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài.
Trả lời các câu hỏi trong SGK
Tuần 4 NS 20.09.2004
Tiết CT 4 ND
BÃI 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG.
I.Mục tiêu bài học:
1/Về kiến thức:
-Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xh có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước đầu tiên đả được hình thành ở phương đông bao gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, Aán Độ, Trung Quốc cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III TCN
2/Kỹ năng:
Quan sát tranh ảnh hiện vật rút ra nhận xét
3/ Tư tưởng:
Hs cần thấy xh cổ đại phát tri6ẻn cao hơn xh nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xh và về nhà nước quan chủ chuyên chế.
II.Trọng tâm- Phương pháp:
1/Trọng tâm:
2/ Phương pháp:
III. Thiết bị tài liệu:
-Bản đồ các quốc gia phương đông cổ đại.
IV.Các hoạt động trên lớp:
Bước 1: Oån địng tổ chức.
Bước 2: Kiểm tra bài cũ
1.Đời sống của ngưới tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?
2. Tác dụng của công cụ kim loại đối với cuộc sống con người?
Bước 3: Giảng bài mới
Giới thiệu bài: vì sao xã hội ngyên thuỷ tan ra? Nhà nước.
Hoạt động thầy trò
Nội dung ghi bảng
1/ Các quốc gia cổ đại phương đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
-GV cho hs quan sát hình 10 SGK giới thiệu các quốc gia Ai Cập, Lưỡng hà, Aán Độ, trung Quốc ở lưu vực các sông Nin, Trương Giang, Hoàng Hà, Aán, Hằng.
- Sự hình thành các quốc gia này có điểm gì giống nhau?
-Gv hướng dẫn hs xem hình 8 SGK (người nông dân đập lúa- cắt lúa)
-Để chống lũ lụt, ổn địng sản xuất nông dân phải làm gì?
-các quốc gia cổ đại phương đông đầu tiên ra đời như thế nảo?
2/Xã hội cổ đại phương đông gồm những tầng lớp nào?
-Hs đọc trang 8 SGk.
-kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương đ6ng là gì?
Ai là người chủ yếu tạo ra của cải vật chất nuôi sống xh?
-Nông dân canh tác như thế nào?
-Xh cổ đại phương đông gồm có mấy tầng lớp?
Giáo viên giảng giải c/s của qúi tộc đối lập
C/s nông d6n nô lệ, (khổ cực).
- Nô lệ sống khổ như vậy đã làm gì để cuộc sống của mình đỡ khổ hơn ?
-Nô lệ nổi dậy, giai cấp thống trị đã làm gì để ổn định xh?
-Gv cho hs quan sát hình 9 SGK.
3/Nhà nước chuyên chế cổ đại phưong đông:
-Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế?
-Bộ máy chuyên chế cổ đại phương đông được tổ chức như thế nào?
Gv mở rộng các nước có cách gọi vua khác nhau.
Trung quốc; Thiên tử (con trời)
Ai cập: Pha ra ôn (ngôi nhà lớn)
Lưỡng hà: En si (người đứng đầu)
Tất cả đều thể hiện uy quyền t6í cao của vua
1/ các quốc gia cổ đại phương đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
-Các quốc gia cổ đại được hình thành trên lưu vực các con sông lớn.Đó là những vùng đất đai màu mỡ, phì nhiêu.
-Những qu61c gia cổ đại phương đông xuất hiện cuối thiên niên kỹ III TCN.
2/Xã hội cổ đại phương đông sồm những tầng lớp nào?
- Xã hội cổ đại phương đông gồm có hai tầng lớp: + Thồng trị: qúy tộc
+ Bị trị: Nông dân và nô lệ.
-nô lệ khốn khổ đã nhiều lần nổi dậy đấu tranh.
-Bộ luât đầu tiên xuất hiện để bảo vệ quyền lợi cho giai cấp thống trị.
3/Nhà nước chuyên chế cổ đại phương đông:
-Sơ đồ nhà nước cổ đại phương đông:
Vua
Nô lệ
Nông dân
Quý tộc (quan lại)
Bước 4: Củng cố:
1,Kể tên các quốc gia cổ đại phương đông?
2,Xã hội cổ đại phương đông có mấy tầng lớp? Kể tên các tầng lớp đó?
3,Vua của các quốc gia cổ đại phương đông có quyền hành như thế nào?
Bước 5:Hướng dẫn học tập:
Học bài cũ- trả lời các câu hỏi trong SGk
Sưu tàm các hình ảnh công trình kiến trúc của các quốc gia cổ đại phương đông (Kim Tự Tháp, Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc)
Tuần 5 NS28.09.2004
Tiết CT 5 ND
Bài 5 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I.Mục đích yêu câu :
1.Kiến thức :
-Hs nắm được tên và cị trí các quốc gia cổ đại phương tây.
-Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát thiển nông nghiệp.
-Những đặc điểm và nền tảng kinh tế, cơ cấu thể chế nhà nước Hy Lạp và Rôma cổ đại.
-Nhựng thành tựu lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2.Kỹ năng :
-Hs thấy mối quan hệ logic giua điều kiện tự nhien và sự phát triển kinh tế ở mỗi khu vực.
3.Tư tưởng :
Hs thấy rõ sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.
II.Trọng tâm – Phương pháp :
1.Trọng tâm: Mục 2
2.Phương pháp : Nêu vấn đề, trực quan, vấn đáp.
III.Thiết bị tài liệu :
Bản đồ thế giới cổ đại.
IV.C1c hoạt động trên lớp:
1.Oån định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
+Nêu các tầng lớp xã hội chính và giải thích tại sao?
+Vẽ sơ đồ bộ máy Nhà nước cổ đại Phương đông, giải thích vì sao nó được gọi là Nhà nước chuyên chế?
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài : Sử dụng bản đồ thế giới cổ dại. Giới thiệu về Hylạp và Rôma ( thế kỷ I TCN)
1.Sự hình thành các quốc giacổ đại phương Tây :
-Các quốc gia cổ phương Tây bao gồm nhưng quốc gia nào?
-Các quốc gia đó được hình thành trong thời gian nào ?
-Điều kiện tự nhiên giữa các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây có gì khác nhau?
GV giới thiệu về điều kiện tự nhiên các quốc gia cổ đại Phương Tây.
-Họ buôn bán những mặt hành nào.
2.Xã hội cổ đại Hylạp, Roma gồm những giai cấp nào:
-Hs đọc mục 2 trang 15 SGK
-Nghành quốc gia chính của quốc gia này là gì?
-Xh cổ đại phương tây đã hình thành những tầng lớp nào?
-Đ/sống của Chủ nô ra sao ?
-Ngoài chủ nô ra còn có tầng lớp nào ? Họ sống ra sao ?
-Gv phân tích thêm về thân phận người nô lệ.
3.Chế độ chiếm hữu nô lệ :
-Hs đọc mục 3 SGK
-Em hãy cho biết xã hội cổ đại phương đông bao gồm những tầng lớp nào?
-Hs vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước cổ đại Phương Đông
-Nhà nước đó gọi là nhà nước gì (chuyên chính)
XH cổ đại phương tây gồm những tầng lớp nào? Nhà nước đó là nhà nước gì ?
-Vì sao lại gọi đó Nhà nước chiếm hữu nô lệ?
Chế độ xhôi cổ đại phương tâykhác với chế độ cổ đại phương Tây như thế nào?
1.Sự hình thành các quốc giacổ đại phương Tây :
-Địa hình là đồi núi hiểm trở khó khăn cho đi lại.
Ở Hylạp và Roma được bờ biển bao quanh.
®Ngoại thương phát triển
2.XH cổ đại Hylạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
-Chủ nô sống rất sung sướng
-Nô lệ làm việc cực nhọc thân phận hoàn toàn phụ thuộc vào chủ nô.
3.Chế độ chiếm hữu nô lệ :
4.Củng cố :
a.Ở phương Tây có các cuốc gia cổ đại nào?
b.Nhà nước cổ đại phương Tây được tổ chức ntn?
5.Hướng dẫn học tập :
Học bài cũ, kết hợp trả lời các câu hỏi trong SGK
Đọc trước bài mới, trả lới câu hỏi trong SGK
Tuần 6 NS 05.10.2004
Tiết CT 6 ND
Bài 6 : VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I.Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức :
-Hs nắm được : Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người 1 di sản van hoá đồ sộ, quy giá .
-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người Phương Đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạonên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm : chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật
2.Tư tưởng :
-Tự hào về những thành tựu văn minh của loài ngưòi thời cổ đại.
-Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại
3.Kỹ năng :
Tập mô tả 1 công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ dại qua tranh ảnh.
II.Trọng tâm, phương pháp :
1.Trọng tâm : Mục 1,2
2.Phương pháp : trực quan nêu vấn đề so sánh.
III.Thiết bị tài liệu :
Tranh ảnh : Kim tự tháp, tượng lực sĩ ném điã, tranh ảnh về vận lý trường thành
IV.Các hoạt động trên lớp :
1.Oån định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
1.Các quốc gia cổ đại Phương tây được hình thành ở đau và từ bao giờ ?
2.Tại sao gọi xã hội cổ đạiPhương Tâylà xã hội chiếm hữu nô lệ ?
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài :Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương tây đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang thừa hưởng.
Các hoạt động của thày trò
Nội dung Hs ghi
1.Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì ?
-Nghành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương đông là kinh tế gì ?
(Phụ thuộc tự nhiên ® tìm ra quy luật)
-Có mấy loại lịch ?
-Ntn gọi là lịch âm ? lịch dương?
-Hs xem hình 11 SGK.
-Chũ viết ra đời trong hoàn cảnh nào ?
-Hs đọc trang 17 SGk (Đoạn về Toán học)
-Thành tựu thứ 2 của loài người là gì ?
-Hs quan sát hình 12,13 SGK và trang về Vạn lý trường thành.
2.Người Hylạp và Rôma có những đóng góp gì về văn hoá?
-Thành tựu văn hoá đầu tiên của người Hylạp và Roma là gì ?
-Họ sử dụng chữ viết nào?
-Người Hylạp và Rôma đã có những thành tựu về khoa học gì ?
-Hãy kể tên các nhà khoa học nổi tiếng thời bấy giờ.
-Văn học cổ Hylạp ptriển ntn?
-Kiến trúc cổ Hylạp ptriển ntn ?
1.Những dtộc phương Dông thời cổ đại có nhưng thành tựu gì ?
-Họ đã có những trithức đầu tiên về thiên văn, sáng tạo ra lịch.
-Chũ tượng hình Aicâp, chữ tượng hòinh TQuốc
-Toán học :số đếm 1®10, rát giỏ hình học, số pi=3,1416
+Người Lưỡng Hà giỏi tính toán
+Người Aán Độ tìm ra số 0
-Kiến thức :
+Kim tự tháp (Ai cập)
+Thành Babi lon
2.Người Hylạp và Rôma có những đóng góp gì về văn hoá ?
-Họ sáng tạo ra lịch dương
-Hệ chữ có abc
-Đạt nhiều thành tựu rực rỡ: toán học, thiên văn, vât lý, triết học, sử học, địa lý..
-Văn học : sử thy và kịch thơ độc đáo
-Kiến thức rất nổi tiếng
4.Củng cố :
1.Nêu những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông ?
2.Nêu những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây?
5.Hương dẫn học tập :
Học theo câu hỏi cuối bài (SGK)
Sưu tầm tranh ảnh về các kỳ quan văn hoá thế giới thời kỳ cổ đại.
Chuẩn bị bài 7 : Oân tập
Tuần 7 NS 09.10.2004
Tiết CT 7 ND
Bài 7 : ÔN TẬP
I.Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức :
Hs nắm : kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại
Sự xuất hiện của loài người trên trái đất
Các giai đoạn ptriển của con người thời nguyên thuỷ
Các quốc gia cổ đại, các thành tựu văn hoá thời cổ đại.
2.Kỹ năng :
Bồi dưỡng kỹ năng khái quát và so sánh cho Hs
3.Tư tưởng :
Hs thấy rõ vai trò của lao động trong lịch sử phát triển con người
Trân trọng các thành tựu văn hoá rực rỡ của thời cổ đại
II.Phưiơng pháp :
Thảo luận nhóm, vấn đáp, so sánh, trực quan.
III.Thiết bị tài liệu :
1.Lược đồ lịch sử thế giới cổ đại :
2.Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật.
IV.Các hoạt động trên lớp :
1.Hãy nêu những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
2.Kể tên 5 kỳ quan văn hoá thế giới thời kỳ cổ đại
3.Giảng bài mới :
1.Những dâu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu ?
2.Điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ
Hs quan sát lại hình 5 SGK tượng đầu người tối cổ và tượng đầu người tinh khôn
-Hãy so sánh diểm giống và khác nhau
Gv cho Hs thảo luận nhóm
Gv gợi ý xuất hiện
+Về con người hình dáng
+Về công cụ lao động người tối cổ sử dụng ?
người tinh khôn
+Về tổ chức xã hội : - Bầy
- Thị tộc
Hướng dẫn Hs lập bảng so sánh ® các nhóm đưa ra ý kiến của mình.
3.Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
Gv hướng dẫn HS xem lược đồ các quốc gia cổ đại (Hình 10) Phương Đông : (Ai Cập, Lưỡng Hà, Aán Độ, Trung Quốc)
Phương Tây : Hylạp và Rôma
4.Các tầng lớp xhội chính ở thời cổ đại :
-Các tầng lớp chính ở các quốc gia cổ đại phương Đông?
-Các quốc gia cổ đại phương Tây có tầng lớp xhôi nào ?
5.Các loại nhà nước thời cổ đại :
-Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước gì ?
-Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước gì ?
-Hội đồng 500 là gì ?
Riêng Roma quyền lãnh đạo đất nước đổi dần từ thế kỷ I TCN ® tkỷ V theo thể chế quân chủ
6.Những thành tựu văn hoá thời cổ đại :
-Những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương đông là gì ?
Có mấy cách tính lịch ?
-Thành tựu về khoa học kỹ thuậ của họ là gì ?
-Thành tựu về k.trúc của quốc gia này thế nào?
-Thành tựu văn hoá của phương tây là gì
-Thành tựu về khoa học kỹ thuật của phương Tây ntn ?
-Về kiến trúc họ có công trình nghệ thuật nổi tiếng náo ?
7.Đánh giá các thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại :
-Thời cổ đại, loài người đã đạt được những thành tựu văn hoá, phong phú, đa dạng trên mọi lĩnh vực.
Được phát hiện ơ ûĐông Phi, Nam Phi, Châu Á
-Xuất hiện
-Hình dáng
-Công cụ đá
-Công cụ đồng
-Bầy
-Thị tộc
3.Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
Ai Cập, Lưỡng Hà, Aán Độ
Hylạp và Rôma
4.Các tầng lớp xhội chính ở thời cổ đại :
Phương Đông : Quí tộc + nông dân công xã + nô lệ
Phương Tây : Chủ nô và nô lệ
5.Các loại nhà nước thời cổ đại :
-Chuyên chế.
-Dân chủ + chủ nô
-Tìm ra lịch của thiên văn
Lịch âm và lịch dương
-Chữ viết : chữ tượng hình Ai Cập và Trung Quốc
-Toán học :giỏi số học và hình học tì ra số 0, số pi = 3,14
-Kiến trúc :Kim Tự Tháp ở Ai Cập, thành Pipalon
-Phương Tây : sáng tạo ra lịch
Sáng tạo ra bảng chữ cái :abcd..
-Khoa học rất rực rỡ : Toán học, Vât lý, Sử, Địa, Triết,
-Về kiến trúc :Đền Paatenong, đầu tường côliđê, tượng thần vệ nữ
4.Củng cố :
Làm bài tập trác nghiệm
5.Hướng dẫn học tập :
Học theo nội dung câu hỏi SGK
Chuẩn bị bài 8 : Chuẩn bị tranh về thời cổ đại ở nước ta.
Tuấn 8 NS 16.10.2004
Tiết CT 8 ND
Bài 7 : ÔN TẬP BÀI TẬP LỊCH SỬ
I.Mục tiếu bai học :
Như bài 7 tiết 7
II.Phương pháp :
Trắc nghiệm, vấn đáp, thảo luân, trò chơi tiếp sức.
III.Tài liệu, phương tiện:
Bài tập trắc nghiệm lịch sử.
IV.Các hoạt động trên lớp:
Bước 1: Oån định tổ chức.
Bước
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_1_ban_hay.doc