Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Phạm Thị Tuyết Minh

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN.

- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội phong kiến Châu Âu

2. Tư tưởng:

- HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển xã hội phong kiến lên TBCN

3. Kỹ năng:

- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát bản đồ, chỉ được các hướng đi của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lý.

- HS biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu).

- Những tư liệu hoặc những câu chuyên về phát kiến địa lý.

- Tranh ảnh về những tàu và đoàn thuỷ thủ tham gia cuộc phát kiến địa lý.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

a/. Xã hội phong kiến ở Châu Âu được hình thành như thế nào?Nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa?

b/. Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền ktế trong các thành thị có điểm gì khác với nền kinh tế lãnh địa?.

2. Giới thiệu bài mới: Ở thế kỷ XV nền kinh tế hàng hoá phát triển. Đây là nguyên nhân thúc đẩy người phương Tây tiến hành các cuộc phát kiến địa lý (làm cho giai cấp tư sản Châu Âu ngày một giàu lên và thúc đẩy quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa nhanh chóng ra đời).

 

doc225 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Phạm Thị Tuyết Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 12/8/2012 Phần I : KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Tuần 1 Tiết 1 - Bài 1 : SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA Xà HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU. (Thời sơ – trung kì trung đại) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày sự ra đời xã hội phong kiến ở châu Âu . - Hiểu biết sơ giản về thành thị trung đại :sự ra đời ,các quan hệ kinh tế ,sự hình thành tầng lớp thị dân . 2. Tư tưởng: Thông qua những sự kiện cụ thể, bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. 3. Kỹ năêng: - Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí quốc gia phong kiến, - Biết vận dụng PP so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XH chiếm hữu nô lệ sang XHPK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Châu Âu thời phong kiến. - Một số tranh ảnh mô tả hoạt động trong thành thị trung đại. - Những tư liệu đề cập tới chế độ chính trị, kinh tế, XH trong các lãnh địa phong kiến. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: thông qua 2 . Bài mới: Lịch sử XH loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Ở lớp 6 chúng ta đã biết nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói chung và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì cổ đại. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một thời kì mới: Thời trung đại. Ơû Châu Âu XHPK hình thành và phát triển như thế nào? Nguyên nhân nào xuất hiện thành thị trung đại? Sự khác nhau giữa nền kinh tế lãnh địa và nền kinh tế thành thị trung đại là gì? Để biết được điều đó cúng ta cùng tìm hiêu qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS NỘI DUNG CẦN TRUYỀN ĐẠT *Hoạt động 1: GV sử dụng bản đồ chỉ cho HS rõ những nước có chế độ phong kiến ra đời sớm. GV: Từ thiên niên kỉ I TCN, các quốc gia cổ đại phương Tây Hi lạp và Rôma phát triển, tồn tại đến thế kỉ thứ V. Do sự xâm của người Giéc-man xã hội Tây Aâu có những biến đổi lớn. ï Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rôma, người Giéc-man đã làm gì? Nnững việc làm ấy có tác động như thế nào đến sự hình thành XH phong kiến Châu Âu? HS: Chiếm ruộng đất của chủ nô Rôma cũ, phong tước vị cho nhau. ð GV cho HS thảo lụân: XH phong kiến châu Âu có sự biến đổi như thế nào? HS dựa vào sgk, đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhxét bổ sung. GV hoàn chỉnh kiến thức, nêu rõ sự biến đổi trong xã hội. - Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ. - Ruộng đất của chủ nô chia cho quý tộc, nông dân công xã nên tạo thành các tầng lớp trong xã hội: + Những nô lệ giải phóng (hoặc nông dân bị mất ruộng đất ), biến thành nông nô - tầng lớp sống phụ thuộc vào lãnh chúa + Tướng lãnh quân sự người Gíec-man và quan lại được ban cấp nhiều ruộng đất trở thành lãnh chúa – kẻ có thế lực trong XH. GV giải thích các khái niệm “lãnh địa, lãnh chúa, nông nô” “Lãnh địa”: vùng đất rộng lớn mà quý tộc tước đoạt được gồm đất canh tác, nhà thờ, lâu đài, đứng đầu lãnh địa là lãnh chúa, có mọi quyền hành. “Lãnh chúa”: người đứng đầu, cai quản lãnh địa. “Nông nô”â: người phụ thuộc vào lãnh chúa phải nộp tô cho lãnh chúa. GV nói rõ mối quan hệ các giai cấp: nông nô không có ruộng phải phụ thuộc vào lãnh chúa. Quan hệ sản xuất mới - quan hệ sản xuất phong kiến, đã hình thành ở châu Aâu. *Hoạt động 2: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm “lãnh địa, lãnh chúa” GV so sánh đối chiếu khái niệm điền trang, địa chủ, nông dân trong LS Trung Quốc và Việt nam GV giảng thêm: Nguồn gốc của lãnh địa: khu đất nông thôn dưới thời Rô-ma các công xã truyền thống. Quyền lực của lãnh chúa trong lãnh địa: có quyền sở hữu tối cao về ruộng đất, có quyền đặt ra loại tô, thuế và đặt mức tô thuế. Ngoài ra lãnh chúa còn đứng đầu cơ quan pháp luật và thống trị nông nô về tinh thần (khác với địa chủ ở các nước phương Đông). ï Em hãy miêu tả lãnh địa phong kiến và cuộc sống của lãnh chúa trong lãnh địa. HS dưạ vào sgk trả lời và hiểu được: - Tổ chức của lãnh địa: Xây dựng như những pháo đài kiên cố có tường cao, hào sâu, đồ sộ, nhà cửa, trang trại,... nhà thờ như một đất nước thu nhỏ. - Đời sống trong lãnh địa: + Lãnh chúa giàu có nhờ bóc lột tô thuế nặng nề từ nông nô: thuế thân, thuế cưới,... lãnh chúa không bao giờ lao động, sống xa hoa.... + Nông nô hết sức cực khổ, đói nghèo. GV phân tích thêm lãnh địa và đời sống của các lãnh chúa. GV cho HS phân biệt sự khác nhau giữa XHCĐ và XHPK: - XHCĐ : gồm chủ nô và nô lệ, nô lệ chỉ là công cụ biết nói. - XHPK : gồm lãnh chúa và nông nô, nông nô phải nộp tô thuế cho lãnh chúa. Hoạt động 3: ï Nguyên nhân xuất hiện các thành thị trung đại? HS: Do hàng hoá nhiều cần trao đổi, buôn bánŠlập xưởng sản xuất, mở rộng thành thị trấnŠ thành thị trung đại ra đời. ï Cư dân sống trong thành thị gồm những ai? Làm những nghề gì? HS: Thị dân, hoạt động chủ yếu là buôn bán, trao đổi hàng hoá GV nhận xét, nhấn mạnh các ý sau: Tổ chức thành thị: + Bộ mặt trhành thị: phố xá, cửa hàng + Tầng lớp: thị dân (thợ thủ công và thương nhân) GV nhấn mạnh vai trò của thành thị: thúc đẩy xã hội phong kiến châu Aâu phát triển. GV giới thiệu cho HS hiểu được thành thị là hình ảnh tương phản với lãnh địa. Sự phát triển kinh tế hàng hoá là nhân tố dẫn đến sự suy vong của XH phong kiến. GV yêu cầu HS miêu tả lại cuộc sống thành thị qua H2 trong SGK. GV tổng kết: Sự hình thành xã hội phong kiến Châu Âu là hoàn toàn hợp với quy luật của xã hội loài người. Đặc trưng cơ bản của các lãnh địa phong kiến: là đơn vị kinh tế, chính trị độc lập. Đây là sự biểu hiện của sự phân quyền trong xã hội phong kiến Châu Âu. - Sự xuất hiện thành thị là yếu tố cơ bản thúc đẩy nền ktế hàng hoá ở Châu Âu phát triển, đồng thời cũng là nguyên nhân dẫn đến sự suy vong của chế độ phong kiến ở Châu Âu. 1/. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu. - Cuối TKV người Giéc-man tiêu diệt các quốc gia cổ đạithành lập nhiều vương quốc mới :Ăng-giơ xắc -xơng ,Phơ -răng ,Tây Gốt , Đơng Gốt + Người Giéc-man đã chiếm ruộng đất của chủ nơ ,đêm chia cho nhau +Phong cho các tướng lĩnh - Xã hội có sư biến đổi : - Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ. + Nô lệ giải phóng thành nông nô - tầng lớp sống phụ thuộc vào lãnh chúa + Tướng lãnh quân sự, quan lại ban cấp nhiều ruộng đất trở thành lãnh chúa – kẻ có thế lực trong XH. =>Xã hội phong kiến ở Châu Âu được hình thành 2. Lãnh địa phong kiến. - Lãnh địa: vùng đất rộng,trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa -như một vương quốc thu nhỏ . - Đời sống trong lãnh địa: + Lãnh chúa: xa hoa, đầy đủ. + Nông nô:đói nghèo, khổ cực . -Đặc thưng của lãnh địa : là đơn vị kinh tế ,chính trị độc lập mang tính tự cung tự cấp ,đĩng kín của một lãnh chúa 3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại. a. Nguyên nhân: Cuối thế kỉ XI, do hàng hoá nhiều cần trao đổi, buôn bán Š thành thị trung đại xuất hiện. b. Tổ chức: - Bộ mặt thành thị: phố xá, nhà cửa... - Tầng lớp: thị dân (thợ thủ công, thương nhân). ¨ Thúc đẩy xã hội phong kiến phát triển. 3. Củng cố: a/ XHPK ở Châu Âu được hình thành như thế nào? b/. Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại? tế thành thị có gì mới? Ý nghĩa ? c/. Những tầng lớp quý tộc xuất hiện yrong xã hội phong kiến Tây Âu là: Quý tộc người Giec-man, nông dân công xã. Lãnh chúa, nông nô. Thủ lĩnh quân sự, nô lệ. Thủ lãnh quân sự, quan lại người Giec-man. 4. Dặn dò: - Đọc và soạn trước các câu hỏi trong bài 2 trang 6 tìm hiểu: Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động như thế nào đến xã hội Châu Âu? Quan hệ sản xuất TBCN ở Châu Âu được hình thành như thế nào? ------------ẹf------------ Ngày soạn 12/8/ 2012 TUẦN I Tiết 2 - Bài 2 : SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS hiểu được nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN. - Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội phong kiến Châu Âu 2. Tư tưởng: - HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển xã hội phong kiến lên TBCN 3. Kỹ năêng: - Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát bản đồ, chỉ được các hướng đi của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lý. - HS biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu). - Những tư liệu hoặc những câu chuyên về phát kiến địa lý. - Tranh ảnh về những tàu và đoàn thuỷ thủ tham gia cuộc phát kiến địa lý. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: a/. Xã hội phong kiến ở Châu Âu được hình thành như thế nào?Nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa? b/. Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền ktế trong các thành thị có điểm gì khác với nền kinh tế lãnh địa?. 2. Giới thiệu bài mới: Ở thế kỷ XV nền kinh tế hàng hoá phát triển. Đây là nguyên nhân thúc đẩy người phương Tây tiến hành các cuộc phát kiến địa lý (làm cho giai cấp tư sản Châu Âu ngày một giàu lên và thúc đẩy quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa nhanh chóng ra đời). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS NỘI DUNG CẦN TRUYỀN ĐẠT *Hoạt động 1: ï GV cho HS thảo luận nhóm: Nguyên nhân nào dẫn tới các cuộc phát kiến địa lý? Hs đại diện nhóm trả lời, nhhóm khác nhận xét bổ sung. GV khẳng định: Vào thế kỷ XIV- XV ở Châu Âu nền kinh tế hàng hoá phát triển nhu cầu về nguyên liệu vàng bạc đá quý, thị trường ngày một tăng. Trong khi đo,ù con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Thổ Nhĩ Kỳ chiếm độc quyền, bởi vậy việc tìm kiếm con đường sang Ấn, Trung Quốc trở nên bức thiết. GV hình thành khái niệm” phát kiến địa lý”. Phát kiến địa lý: quá trình tìm ra những con đường mới, vùng đất mới, những dân tộc mới của người châu Âu. ­ Các cuộc phát kiến địa lý thực hiện được nhờ điều kiện nào? - Khoa học – kỹ thuật tiến bộ ( đóng tàu lớn , có la bàn...) GV mô tả con tàu Caraven. Kể tên các cuộc phát kiến địa lý? Nêu sơ lược về cuộc hành trình đó trên bản đồ. HS chỉ trên bản đồ. + 1487: Đi-a-xơ vòng quanh Nam Châu Phi. + 1498 Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn. + 1492: Cô-lôm-bô tìm ra Châu Mỹ. + 1519- 1522: Ma-gien-lan vòng quanh trái đất. GV nhận xét, chỉ lại trên bản đồ GV mở rộng: Năm 1492, Cô-lôm-bô cùng 90 thuỷ thủ trên 3 chiếc tàu đã đến được Cuba và một số vùng đảo Ăng-ti. Chính ông là người phát hiện ra Châu Mỹ. Năm 1497 Va-xcô-đơ Gama chỉ huy một đội tàu gồm 4 chiếc với 160 thuỷ thủ đi vòng quanh Châu Phi, tiến đến Ca-li-cút trên bờ Tây Nam Ấn. Ma-gien-lan là quý tộc Bồ Đào Nha có học thức, ông được chúa nước ngoài trả cho một khoảng tiền lớn để chỉ huy các cuộc thám hiểm. Ông là người tiến hành các chuyến vòng quanh thế giới bằng đường biển từ 1519-1522. ­ Các cuộc phát kiến địa lý đem lại kết quả gì? HS: Tìm ra những con đường mới, vùng đất, tộc người mới và đem về nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản Châu Âu. GV: Cuộc phát kiến địa lý được coi là cuộc cách mạng trong giao thông và tri thức, nó đem về cho giai cấp tư sản châu Âu những nguồn nguyên liệu quý giá. Góp phần thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển. *Hoạt động 2: GV dẫn dắt: Nhờ có cuộc phát kiến địa lý mà quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ đã hình thành. Đó là quá trình tạo tạo ra vốn đầu tiên và những người lao động làm thuê. ­ Quý tộc và tư sản Châu Âu đã tích luỹ vốn và giải quyết nhân công như thế nào? + Cướp bóc thuộc địa. + Buôn bán nô lệ da đen. + Đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa, thực hiện”Rào đất cướp ruộng..”C Nhằm thu lại lợi nhuận cao hơn. ­ Với nguồn vốn và công nhân có được, quý tộc và tư sản Châu Âu đã làm gì? HS: Lập xưởng sản xuất với quy mô lớn, các công ty thương mại, những đồn điền lớn. GV giải thích KN: công trường thủ công GV phân tích những biểu hiện của sự xuất hiện quan hệ sản xuất TBCN ở Châu Âu. + Ở thành thị: công trường thủ công thay thế cho các phường hội: Có xưởng tập trung 200-300 người lao động. Trong sx có sự phân công chuyên môn và có máy móc4 nsuất lao động cao. + Ở nông thôn: Sản xuất nhỏ bị xoá bỏ, thay thế hình thức đồn điền hay trang trại sản xuất với quy mô lớn. + Thương nghiệp: các công ty thương mại (công ty Đông Ấn, Tây Ấn của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha) thương mại quốc tế được mở rộng, các tuyến buôn bán đường dài được hình thành. ­ Hậu quả của quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ? HS nêu được 3 hậu quả về kinh tế, xã hội, chính trị GV giảng thêm: * Giai cấp tư sản: Thợ cả, thương nhân, thị dân, quý tộc chuyển sang kinh doanh..., họ nắm nhiều của cải và là lực lượng đại diện cho nền sản xuất tiến bộ. * Giai cấp vô sản: những người lđộng làm thuê bị bóc lột thậm tệ. GV kết luận: Nền sản xuất mới TBCN ra đời ngay trong lòng xã hội phong kiến. 1/. Những cuộc phát kiến lớn về địa lý. a. Nguyên nhân: Do sản xuất phát triển sản xuất .Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải :la bàn,hải đồ ... *Những cuộc phát kiến địa lí : *. Kết quả: + Tìm ra những con đường, vùng đất mới. + Đem lại lợi nhuận lớn cho giai cấp tư sản Châu Âu. *. Ý nghĩa: Là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức, thúc đẩy thương nghiệp phát triển. 2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu. - Quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ hình thành: tạo vốn và người làm thuê. + Kinh tế: hình thức kinh doanh tư bản ra đời. + Xã hội: các giai cấp mới hình thành, giai cấp công nhân (vô sản) và tư sản. + Chính trị: Giai cấp tư sản >< quý tộc phong kiến 4 đấu tranh chống quý tộc phong kiến, tạo điều kiện cho quan hệ sản xuất TBCN phát triển. 3. Củng cố: a/. Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý. Do sản xuất phát triển. Các thương nhân Châu Âu cần có nhiều vàng bạc, nguyên liệu và thị trường mới. Các thương nhân Châu Âu muốn tìm con biển để buôn bán các nước phương Đông. b/. Quan hệ sản xuất TBCN ở Châu Âu được hình thành như thế nào? 4. Dặn dò: Soạn trước bài 3 trang 8 tìm hiểu: Nhóm 1: Nguyên nhân xuất hiện phong trào Văn hoá phục Hưng? Nhóm 2: Nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá phục Hưng? Nhóm 3: Phong trào Cải cách tôn giáo tác động gì đến xã hội bấy giờ? ---------------------ẹf------------------- Ngày soạn 17/8/2012 __ TUẦN II __ Tiết 3 - Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS nắm được nguyên nhân,,trình bày được khái niệm ,nội dung và ý nghĩa của phong trào văn hố phục hưng . - Nguyên nhân ,diễn biến của phong trào cải cách tơn giáo -Nguyên nhân ,diễn biến và ý nghĩacủa cuộc chiến tranh nơng dân ở Đức . 2. Tư tưởng: - Tiếp tục bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển hợp quy luật của XH loài người, về vai trò của giai cấp tư sản. - Giúp HS thấy được loài người đang đứng trước một bước ngoặc lớn; sự sụp đỗ của chế độ phong kiến- một xã hội độc đoán , lạc hậu. 3. Kỹ năêng: Phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẫn xã hội, từ đó thấy được nguyên nhân sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới (hoặc bản đồ Châu Âu)+ Tranh ảnh thời VH Phục hưng. - Tư liệu nói về những nhân vật lịch sử và danh nhân văn hoá tiêu biểu thời Phục hưng. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: a/ Sự hình thành CNTB ở Châu Âu diễn ra như thế nào? 2. Bài mới: Ngay trong lòng XHPK, CNTB đã được hình thành. Giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh, tuy nhiên họ lại không có địa vị xã hội thích hợp. Do đó, giai cấp tư sản đã chống lại phong kiến trên nhiều lĩnh vực. Phong trào Văn hoá Phục hưng là minh chứng cho cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS NỘI DUNG CẦN TRUYỀN ĐẠT *Hoạt động 1: HS quan sát lược đồ các quốc gia cổ đại và nhắc lại nền văn hoá cổ đại của các nước cổ đại phương Tây: Hilạp – Rôma. ï Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nền Văn hoá Phục hưng? HS nhóm 1 trả lờii, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV hoàn chỉnh: Do mâu thuẫn giữa phong kiến quý tộc và tư sản, giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng không có thế lực để đấu tranh chống phong kiến nên tiến hành chống phong kiến trên lĩnh vực văn hoá , hơn nữa giai cấp tư sản không có địa vị xã hội nên đấu tranh giành địa vị xã hội GVgiải thích: Khái niệm “Văn hoá Phục hưng”. Đó là sự phục hưng tinh thần văn hoá văn hoá cổ Hilạp và Rôma, sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản. HS nhóm 2 nêu những danh nhân tiêu biểu của phong trào Văn hoá Phục hưng, Qua những tác phẩm tác giả thời phục hưng cho HS rút ra nội dung cơ bản: ï Tác động của phong trào văn hoá Phục hưng?- . GV hướng dẫn HS quan sát H6 SGK tranh của Lê-ô-na đơ Vanh-xi một nhân vật trung tâm của hội hoạ đã vẽ lên bức tranh về con người, vẻ đẹp của người phụ nữ. *Hoạt động 2: ï Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cải cách tôn giáo? ï diễn biến của các cuộc cải cách tôn giáo là gì? GV: cho hs quan sát h7 sgk ,tìm hiểu những nét chính về cuộc đời của ơng. ï Tác động của cuộc cải cách tôn giáo đến xã hội? HS nhóm 3 trả lời. Nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức GV: ?Nguyên nhân bùng nổ cuộc chiến tranh nơng dân ở Đức? HS:dựa vào kiến thức đã học trả lời ,giáo viên bổ sung GV:trình bày diễn biến ?Nêu ý nghĩa cuộc chiến tranh nơng dân ở Đức? GV kết luận: Các tư tưởng cải cách tôn giáo không tách rời tư tưởng cái cách xã hội và tư tưởng nhân văncủa thời Văn hoá Phục hưng. Nó tấn công trực tiếp vào giáo hội thiên chúa giáovà chế độ phong kiến. Hơn nửa chính nó thường châm ngòi cho các cuộc đấu tranh của quần chúng vốn đầy bất mãn với chế độ phong kiến và làm bùng nộ chiến tranh nhân dân. GV:qua đĩ bbồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ các di sản văn hố và ĩc thẩm mĩ. 1/. Phong trào Văn hoá Phục hưng (thế kỷ XIV - XVII) -* Nguyên nhân:Sự kìm hãm và vùi dập của chế độ phong kiến đối với các giá trị văn hố .Sự lớn mạnh của giai cấp tư sảncĩ thế lực về kinh tế nhưng khơng cĩ địa vị chính trị ,xã hội . -Khái niệm:"Phong trào văn hố Phục hưng ":là khơi phục những tinh hoa văn hố cổ đại HiLạp và Rơ-ma ,đồng thời phát triển nĩ ở tầm cao mới. *Nội dung: + Lên án nghiêm khắc Giáo hội Ki-tơ,đả phá trật tự xã hội phong kiến + Đề cao giá trị con người. + Đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan duy vậy *- Y nghĩa: Phát động quần chúng đấu tranh chống chế độ phong kiến, mở đường cho sự phát triển văn hoá Châu Âu và nhân loại 2. Phong trào Cải cách tôn giáo: - Nguyên nhân:Sự thống trị về tư tưởng ,giáo lí của chế độ phong kiến là lực cản đối với giai cấp tư sản.Yêu cầu đặt ra phải tiến hành cải cách . - Diễn biến: cải cách của Lu-thơ:Lên án những hành vi tham lam và đồi đại của Giáo hồng ,địi bãi bỏ những thủ tục ,nghi lễ phiền tối . + Cải cách của Can -vanh :chịu ảnh hưởng của Lu-thơ ,hình thành một giáo phái mới gọi là đạo Tin lành .. - Tác động: Kitô giáo phân thành 2 giáo phái: + Kitô giáo ( cựu giáo). + Tângiáo (tôn giáo). ¨ bùng nổ các cuộc chiến tranh chống phong kiến (Đức). 3/Chiến tranh nơng dân Đức: -Nguyên nhân : +Tầng lớp thị dân cĩ thế lực kinh tế nhưng bị phong kiến kìm hãm . +Ảnh hưởng cải cách của Lu-thơ -Diễn biến: +Trong giai đoạn đầu phong trào nơng dân chiếm được 1/3 lãnh thổ Đức . +Do nội bộ khơng thống nhất ,bị phong kiến đàn áp ,phong trào thất bại . +Ý nghĩa : +Là cuộc chiến tranh nơng dân vĩ đại nhất châu Âu. +Phản ánh lịng căm thù của nơng dân bị áp bức . +Gĩp phần vào trận chiến chống phong kiến 3. Củng cố: a/. Nguyên nhân xuất hiện phong trào Văn hoá Phục hưng.. Nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục hưng? b/. Tác động của phong trào Cải cách tôn giáo đối với xã hội Châu Âu bấy giờ: Nhanh chóng lan rộng sang các nước Châu Âu. Làm bùng lên cuộc đấu tranh của nông dân. Đạo Kitô lúc này bị phân hoá thành 2 phái: Kitô giáo (cựu giáo) và Tân giáo (tôn giáo) Cả 3 đều đúng. c/Nguyên nhân ,diễn biến ,ý nghĩa của cuộc chiế n tranh nơng dân ở Đức 4. Dặn dò: Học bài và soạn câu hỏi bài 4 SGK trang10 Xã hội phong kiến ở Trung Quốc đã được hình thành như thế nào? Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào? Sưu tầm chiêm ngưỡng các tác phẩm hội hoạ nổi tiến của thời văn hố phục hưng ---------------------¸------------------- Ngày soạn 19 /8/2012 Tiết 4 - Bài 4 : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (2 tiết ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được nét nổi bậc của tình hình chính trị Trung Quốc thời phong kiến ,:sự hình thành xã hội phong kiến ,tổ chức bộ máy nhà nước - Những nét chủ yếu về tình hình kinh tế Trung Quốc qua các triều đại Tần ,Hán, Đường..- 2. Tư tưởng: Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông. là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam. 3. Kỹ năêng: - Lập niên biểu của các triều đại phong kiến Trung Quốc. - Quan sát phân tích các thành tựu văn hoá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến. - Tranh ảnh liên quan.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: a/ Nguyên nhân xuất hiện phong trào VH Phục hưng. Nội dung tư tưởng của phong trào VH Phục hưng? b/ Phong trào Cải cách tôn giáo đã có tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội Châu Âu thời bấy giờ? 2. Giới thiệu bài: Xã hội phong kiến Châu Âu hình thành từ thế kỷ thứ V nhưng ở phương Đông xã hội phong kiến hình thành sớm từ trước công nguyên, tiêu biểu là Trung Quốc. Vậy xã hội phong kiến hình thành ở Trung Quốc như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS NỘI DUNG CẦN TRUYỀN ĐẠT Hoạt động 1: Cho HS quan sát lược đồ Trung Quốc và bảng niên hiệu Lịch sử Trung Quốc thời cổ Trung Quốc. GV giảng: Từ 2000 năm TCN người Trung Quốc đã xây dựng đất nước bên bờ sông Hoàng Hà với những thành tựu văn minh rực rỡ thời cổ đại, nhờ phù sa màu mỡ làm cho sản phẩm dư thừa, năng suất cao làm xuất hiện các tầng lớp trong XH. ?Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc diễn ra như thế nào ? GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: HS từng nhomù đại diện trả lời. Nhóm khác nhân xét bổ sung. GV:giảng thêm - Những biến đổi trong sản xuất : Công cụ bằng sắt ra đời làm cho năng suất lao động tăng diện tích gieo trồng mở rộng. - Những biến đổi trong xã hội: + Địa chủ. + Nông dân bị phân hoá. GV nhấn mạnh: Những biến đổi về mặt sản xuất làm cho năng suất lao động tăng lên 4 diện tích mở rộng làm xã hội biến đổi sâu sắc. GV mở rộng kiến thức cho HS name

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_pham_thi_tuyet_m.doc