I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Cách mạng công nghiệp: Nội dung, hệ quả.
- Những biểu hiện để chứng tỏ cuộc cách mạng nổ ra sớm nhất ở Anh.
2/ Tư tưởng:
- Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên bao nhiềêu đau khổ cho nhân loại lao động thế giới.
- Nhân dân thực sự là người sáng tạo chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản xuất.
3/ Kĩ năng:
Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình sgk. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận và liên hệ thực tế.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
Tìm hiểu nội dung kênh hình sgk. Đọc và sử dụng hoặc vẽ thêm các kênh hình sgk.
+ Tra cứu các thuật ngữ, khái niệm phục vụ cho bài giảng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản Pháp 1789?
2/ Giới thiệu bài mới: Cách mạng công nghiệp mở đầu ở Anh và lan nhanh các nước tư bản khác, Đồng thời cách mạng tư sản tiếp tục thành công nhiều nước với những hình thức khác nhau, đánh dấu sự thắng lợi của CNTB trên phạm vi toàn thế giới.
12 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 300 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Bài 3-6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 5 : Bài 3 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
Cách mạng công nghiệp: Nội dung, hệ quả.
- Những biểu hiện để chứng tỏ cuộc cách mạng nổ ra sớm nhất ở Anh.
2/ Tư tưởng:
- Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên bao nhiềêu đau khổ cho nhân loại lao động thế giới.
- Nhân dân thực sự là người sáng tạo chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản xuất.
3/ Kĩ năng:
Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình sgk. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận và liên hệ thực tế.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
Tìm hiểu nội dung kênh hình sgk. Đọc và sử dụng hoặc vẽ thêm các kênh hình sgk.
+ Tra cứu các thuật ngữ, khái niệm phục vụ cho bài giảng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản Pháp 1789?
2/ Giới thiệu bài mới: Cách mạng công nghiệp mở đầu ở Anh và lan nhanh các nước tư bản khác, Đồng thời cách mạng tư sản tiếp tục thành công nhiều nước với những hình thức khác nhau, đánh dấu sự thắng lợi của CNTB trên phạm vi toàn thế giới.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Cho HS nhắc lại cách mạng đã thành công ở Anh vào thời gian nào?
HS: Thế kỉ XVII.
GV: Cách mạng thành công đã đưa nước này phát triển đi lên chủ nghĩa tư bản, giai cấp tủ sản muốn phát triển sản xuất nên phải sử dụng máy móc. Lúc bây giờ tuy đã có máy móc nhưng sản xuất vẫn còn thấp vì máy vẫn còn thô sơ chỉ mơí thay thế phần lao động chân tay. Cần cải tiến và phát minh nhiều máy móc để nhanh sản xuất, sản phẩm ngày càng nhiều và phức tạp hơn. Vậy nhớ lại xem ngành nào phát triển nhất ở Anh?
HS: Ngành dệt.
GV: Vậy loại máy nào ra đời sớm ở Anh và trong thời gian nào?
HS: Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII sự ra đời của máy dệt Gienny.
GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ trong sgk ---> biết được cách làm việc và năng suất của máy kéo sợi Gien-ny.
-Quan sát kênh hình 12 và 13 Em hãy cho biết việc kéo sợi đã thay đổi ntn?
+ Cách sản xuất và năng suất lao động khác nhau ra sao?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Hình 12 rất nhiều phụ nữ kéo sợi để cung cấp cho chủ bao mua, phát minh này không chỉ giải quyết nạn “ đói sợi” trước đây mà còn dẫn đến tình trạng thừa sợi.
Vậy khi máy kéo sợi Gien-ny được sử dụng rộng rãi dẫn đến tình trạng thừa sợi, sợi dư thừa đòi hỏi phải cải tiến loại máy nào?
HS: Khi sợi thừa đòi hỏi phải cải tiến máy dệt. 1769 Ác-crai-tơ phát minh ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước: 1785 Ét-mơn-các-rai chế tạo ra máy dệt đầu tiên ở Anh chạy bằng sức nước.
GV: Năng suất khi sử dụng máy dệt?
HS: Tăng 40 lần so với dệt bằng tay.
GV: Khó khăn khi sử dụng máy chạy bằng sức nước?
HS: Mùa đông máy ngừng hoạt động vì nước đóng băng.
GV: Trước tình hình đó các nhà khoa học (Kĩ sư) Anh đã làm gì?
HS: 1784 Giêm Oát hoàn thành việc phát minh ra máy hơi nước (trước đó một người thợ) Nga Pôn du nốp đã chế tạo ra máy hơi nước nhưng không được sử dụng (Cách đây 20 năm)
GV: Cho HS quan sát kênh hình (14) sgk và giải thích, nêu một vài nét về ông.
Máy móc được sử dụng nhiều ở các ngành khác, nhất là giao thông, vận tải. Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong giao thông vận tải.
HS: Suy nghĩ trả lời (Nhu cầu chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, hành khách tăng)
GV: Cho HS đọc chữ in nhỏ sgk và quan sát hình 15 xe lửa Xti-phen-xơn rồi gv tường thuật “ đây là buổi khánh thành. Kinh ngạc”
GV: Vì sao giữa tk XIX Anh đẩy mạnh sản xuất gang thép và than đá?
HS: Suy nghĩ trả lời
* Củng cố: Em hiểu thế nào là cách mạng công nghiệp?
* Hoạt dộng 2: Cá nhân
GV: Vì sao cách mạng ở Pháp nổ ra muộn nổ ra vào thời gian nào?
HS: Bắt đầu từ 1830 nhưng trong 20 năm tốc độ tăng lên nhiều
GV: Cho HS đọc phần chữ in nghiêng sgk
Vậy tại sao ở pháp cách mạng công nghiệp bắt đầu muộn? Nhưng nổ ra với tốc độ nhanh?
HS: Nhờ đẩy mạnh sản xuất gang, thép, sử dụng nhiều máy hơi nước (tiếp thu những kiến thức KHKT từ nước ngoài)
GV: Ở Đức cách mạng công nghiệp nổ ra vào thời gian nào?
HS: Trả lời ý sgk
GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk và quan sát kênh hình 16/ 21 " HS phân tích, giải thích
* Củng cố: Sự phát triển của cách mạng công nghiệp ở Đức pháp được thể hiện những mặt nào?
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Nhóm 1: Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt của các nước tư bản chủ nghĩa ntn? Hệ quả quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp về mặt XH?
Nhóm 2: Quan sát H17& H18 (sgk) em hãy nêu những biến đổi của nước Anh sau khi hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp?
GV: Cho HS thảo luận, giáo viên theo dỗi sau đó mời đại diện, GV chốt.
I/ Cách mạng công nghiệp:
1. Cách mạng công nghiệp ở Anh:
- Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII, máy móc được phát minh và sử dụng ở Anh: Máy kéo sợi Gien-ny.
- Năm 1769, Ác-crai-tơ phát minh ra máy kéo sợi.
- Năm 1785, Ét-mơn-các-rai chế tạo ra máy dệt.
- Năm 1784, Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước
Đến năm 1840, ở Anh đã chuyển sang sản xuất lớn bằng máy móc.
2/ Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức:
* Ở pháp:
- Bắt đầu từ năm 1830, nhưng phát triển nhanh trở thành đứng thứ hai châu Âu
* Ở Đức: Diễn ra vào khoảng 1840 đến 1850- 1860, kinh tế phát triển tốc độ nhanh và đạt được nhiều kết quả.
3/ Hệ quả của cách mạng công nghiệp:
Làm thay đổi hẳn bộ mặt của các nước tư bản.
Hình thành 2 giai cấp: Tư sản và vô sản
4/ Củng cố: Đã củng cố từng phần
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
a/ Bài vừa học:
Cách mạng công nghiệp Anh được tiến hành ntn?Vì sao cách mạng công nghiệp lại nổ ra sớm ở Anh? Kết quả của cách mạng công nghiệp ở Anh? Hậu quả của cách mạng công nghiệp?
b/ Bài sắp học: : II) Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX:
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 6 : Bài 3 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
Cách mạng công nghiệp: Nội dung, hệ quả.
- Những biểu hiện để chứng tỏ cuộc cách mạng nổ ra sớm nhất ở Anh.
2/ Tư tưởng:
- Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên bao nhiềêu đau khổ cho nhân loại lao động thế giới.
- Nhân dân thực sự là người sáng tạo chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản xuất.
3/ Kĩ năng:
Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình sgk. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận và liên hệ thực tế.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
Tìm hiểu nội dung kênh hình sgk. Đọc và sử dụng hoặc vẽ thêm các kênh hình sgk.
+ Tra cứu các thuật ngữ, khái niệm phục vụ cho bài giảng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản Pháp 1789?
2/ Giới thiệu bài mới: Cách mạng công nghiệp mở đầu ở Anh và lan nhanh các nước tư bản khác, Đồng thời cách mạng tư sản tiếp tục thành công nhiều nước với những hình thức khác nhau, đánh dấu sự thắng lợi của CNTB trên phạm vi toàn thế giới.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI
GV: Vì sao CNTB phát triển càng thúc đẩy các nước phương Tây đi xâm chiếm thuộc địa?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Dùng bản đồ thế giới đánh dấu những nước bị thực dân xâm lược (ghi tên nước TD) Nơi nào là miếng mồi hấp dẫn cho các nước TB phương Tây
HS: Châu Á là miếng mồi hấp dẫn nhất.
GV: Cho HS biết vì sao như vậy? Nơi nào là tiêu biểu? Cho HS lên bản đồ xác định và chỉ tên những nước bị xâm lược ở châu Á.
Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, để HS dễ dàng nhận thấy Đông nam Á nói chung và 3 nước ở bán đảo Đông Dương nói riêng lại thu hút tư bản phương Tây như vậy.
GV: Ngoài châu Á ra còn nơi nào là miến mồi hấp dẫn cho tư bản phương Tây?
HS: Châu Phi trước kia là nơi bí hiểm bây giờ bị các nước tư bản khám phá.
Kết quả của quá trình xâm lược?
HS: Hầu hết các nước, Châu Á, Châu Phi lần lượt trở thành
Thuộc địa hoặc phụ thuộc thực dân phương Tây.
GV: Sơ kết bài học.
- Cách mạng tư sản lần lượt nổ ra ở các nước tư sản Âu Mỹ, đánh đổ chế độ phong kiến và xác lập CNTB trên phạm vi toàn thế giới.
- Cuộc cách mạng công nghiệp khởi đầu ở Anh lan rộng ra nhiều nước TBCN, do máy móc được phát minh và sử dụng rộng rãi. Đồng thời cách mạng công nghiệp đã dẫn tới sự phân chia xã hội: Hai giai cấp đối lập hình thành: TS & VS.
- CNTB phát triển, do nhu cầu về nguyên liệu, nhân công, thị trường tiêu thụ hàng hoá, bọn thực dân tăng cường xâm chiếm các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh làm thuộc địa gây nhiều tội ác với nhân dân các nước này.
II/ Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX:
- Ở Mỹ La-tinh nổi dậy đấu tranh mạnh mẽ, hàng loạt các quốc gia tư sản mới ra đời
- Ở châu Âu: Phong trào cách mạng những năm 1848 " 1849
+ Pháp năm 1848 " 1849.
+ I-ta-li-a năm 1859 " 1870.
+ Đức năm 1864" 1871.
+ Nga tháng 2/1861.
2/ Sự xâm lược của tư bản phương Tây đối với các nước Á, Phi:
- Chủ nghĩa tư bản càng phát triển, nhu cầu thị trường càng tăng.
- Kết quả hầu hết các nước Á, Phi đều trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của thực dân phương Tây.
4/ Củng cố: Đã củng cố từng phần
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
a/ Bài vừa học:
Cách mạng công nghiệp Anh được tiến hành ntn?Vì sao cách mạng công nghiệp lại nổ ra sớm ở Anh? Kết quả của cách mạng công nghiệp ở Anh? Hậu quả của cách mạng công nghiệp?
b/ Bài sắp học: : I/ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX.
- Tổ 1: Giải thích kênh hình 1: Trả lời câu hỏi: Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ em?
- Tổ 2: Vì sao trong cuộc đấu tranh chống tư sản, công nhân lại đập phá máy móc?
- Tổ 3: Trình bày các sự kiện chủ yếu về phong trào công nhân trong những năm1830- 1840?
- Tổ 4: Nêu Kết cục phong trào đấu tranh của công nhân ở các nước châu Âu trong nửa đầu thế kỉ XIX
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 07 Bài 4 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được:
- Buổi đầu của phong trào công nhân – đập phá máy móc và bãi công trong nửa đầu thế kỉ XIX.
- C. Mác và Ph. Ănghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. Phong trào công nhân vào những năm 1848-1870.
2/ Tư tưởng :
- Giáo dục tinh thần đoàn kết chân chính, tinh thần đấu tranh của g/c công nhân.
- Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
3/ Kĩ năng : Biết phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân, vào thế kỉ XIX.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
Các tranh ảnh sgk, bản đồ thế giới.
+ Tra cứu các thuật ngữ, khái niệm phục vụ cho bài giảng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra:
2/ Giới thiệu bài mới:
Giai cấp vô sản ra đời cùng với sự ra đời của g/c tư sản, nhưng bị áp bức bóc lột ngày càng nặng nề, vì vậy đã nảy sinh mâu thuẫn và đưa tới cuộc đấu tranh của vô sản, tuy họ chưa ý thức đựơc sứ mệnh của mình. Phong trào đó diễn ra thế nào? Kết quả?
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Em thử nhớ lại g/c công nhân ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS: Công nghiệp phát triển g/c công nhân ra đời
GV:Mác nói: G/c vô sản là con đẻ của nền đại công nghiệp công nghiệp ngày càng phát triển thì g/c vô sản càng trưởng thành.
GV: Vậy g/c công nhân hình thành sớm ở nước nào?
HS: Hình thành sớm ở nứơc Anh.
GV: Vì sao tình cảnh của g/c công nhân vô cùng khốn khổ HS: Trả lời ý sgk.
GV: Gọi một HS đọc chữ in nhỏ sgk và sau đó cho HS quan sát kênh hình 24/28 sgk sau đó hướng dẫn cho HS trả lời câu?
GV: Vì sao giới chủ lại thích lao động trẻ em?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Giải thích kênh hình sgk (Đây là hình ảnh các em bé dưới 12 tuổi đang làm công việc nặng nhọc trong hầm mỏ) sở dĩ giới chủ thích sử dụng lao động trẻ em vì trẻ em không những làm công việc năng nhọc nhưngmà trả tiền lương thì thấp " gt lãi suất (thặng dư) của chúng ngày càng cao.
Vậy: Vì sao ngay từ lúc mới ra đời g/c vô sản lại đấu tranh với g/c tư sản.
HS: Bị bóc lột năng nề do lệ thuộc vào máy móc, nhịp độ nhanh và liên tục.
GV: Chú ý: Công nhân phải làm việc nhiều giờ mà tiền lương thấp, lao động nặng nhọc mà điều kiện lao động và ăn ở thấp kém.
GV: Phong trào đã diễn ra như thế nào? Hình thức đấu tranh? HS: Vào cuối thế kỉ XVIII phong trào đập phá máy móc đốt công xưởng nổ ra mạnh mẻ ở Anh phong trào lan rộng các nước khác
GV: Vì sao công nhân lại đập phá máy móc? Hành động này thể hiện ý thức ntn của công nhân?
HS: Vì họ cho rằng máy móc là nguyên nhân gây ra cho họ khổ. Trình độ nhận thức còn thấp.
GV:Ngoài ra họ còn bãi công (nghỉ làm) đòi tăng lương, giảm giờ làm. Kết quả của quá trình đấu tranh đó?
HS: Thành lập các công đoàn.
GV: Cho HS hoặc gv đọc phần chữ in nhỏ sgk. Khẳng định rằng ý thức đấu tranh của giai cấp công nhân ngày càng cao.
Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Từ những năm 30 của thế kỉ XIX g/c công nhân đã lớn mạnh, tiến hành đấu tranh chính trị trực tiếp chống lại giai cấp tư sản. Tiêu biểu đó là những phong trào nào?
HS: Trình bày những phong trào sgk.
GV: Giới thiệu đôi nét về Liông, một trung tâm công nghiệp của Pháp, sau Pari; 30.000 thợ dệt sống cực khổ họ đòi tăng lương nhưng không chấp được chủ chấp nhận nên đứng dậy đấu tranh, làm chủ thành phố trong một số ngày. Em hiểu thế nào là “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu”
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Có nghĩa là: Quyền được lao động, không bị bóc lột và quyết tâm chiến đấu để bảo vệ quyền lao động của mình.
- Nguyên nhân, kết quả, tinh thần đ/t của vùng Sơlêdin?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Một phong trào rộng lớn có tổ chức hơn đó là phong trào nào?
HS: Phong trào Hiến chương ở Anh:
GV: Khẳng định: Đây là phong trào đấu tranh chính trị của công nhân 1836
- Giới thiệu kênh hình sgk/Trg25 cho học sinh đọc chữ in nhỏ sgk.
- Hình thức đ/t của phong trào này? Mục đích?
HS: Mít tinh biểu tình đưa kiến nghị lên quốc hội đòi phổ thông đầu phiếu.
GV: Kết quả của phong trào? Ý nghĩa của nó?
HS: Phong trào bị dập tắc nhưng mang tính quần chúng rộng lớn, tính tổ chức và mục tiêu chính trị rõ nét.
GV: Giải thích kênh hình 25/30 sgk “Công nhân ký tên vào các bản kiến nghị gửi lên nghị viện đồi quyền được tuyển cử phổ thông. Hàng triệu người đã ký vào bản kiến nghị 5/1842 hơn 20 công nhân khiêng chiếc hòm to có bản kiến nghị trên 3 triệu chữ ký tới nghị viện. Theo sau là nghìn người. Nhân dân đứng hai bên đường hân hoan đón chào, nhưng nghị viện không chấp nhận kiến nghị này”.
GV: Kết quả, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa.
* Củng cố: Nêu kết cục của phong trào đ/t của công nhân ở các nước Châu Âu trong nửa đầu thế kỉ XIX.
I/ Phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ XIX:
1/Phong trào phá máy móc và bãi công:
- Công nghiệp phát triển, giai cấp công nhân đã ra đời.
- Giai cấp công nhân bị tư sản bóc lột nặng nề, nên họ đã nổi dậy đấu tranh: Đập phá máy móc, đốt công xưởng
- Thành lập các công đoàn
2/ Phong trào công nhân những năm 1830 "1840:
- Từ những năm 30-40 của thế kỉ XIX, giai cấp công nhân đã lớn mạnh , đấu tranh chính trị trực tiếp chống lại giai cấp tư sản.
- Tiêu biểu:
+ 1831 phong trào công nhân dệt tơ thành phố Liông (Pháp)
+ 1844 phong trào công nhân dệt vùng Sơ-lê-din (Đức)
+ Từ 1836-1847 Phong trào Hiến chương ở Anh.
- Phong trào đều bị thất bại.
- Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân.
4/ Củng cố:
- Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu?
- Hoàn cảch thành lập. Quá hoạt động của quốc tế thứ nhất? Vai trò của Mác trong Quốc tế thứ nhất?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
a/ Bài vừa học:
Dựa vào câu hỏi đã củng cố. Làm câu hỏi và bài tập ở cuối bài.
b/ Bài sắp học: Phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ XIX:
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 07 Bài 4 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được:
- Buổi đầu của phong trào công nhân – đập phá máy móc và bãi công trong nửa đầu thế kỉ XIX.
- C. Mác và Ph. Ănghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. Phong trào công nhân vào những năm 1848-1870.
2/ Tư tưởng :
- Giáo dục tinh thần đoàn kết chân chính, tinh thần đấu tranh của g/c công nhân.
- Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
3/ Kĩ năng : Biết phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân, vào thế kỉ XIX.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
Các tranh ảnh sgk, bản đồ thế giới.
+ Tra cứu các thuật ngữ, khái niệm phục vụ cho bài giảng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra:
2/ Giới thiệu bài mới:
Giai cấp vô sản ra đời cùng với sự ra đời của g/c tư sản, nhưng bị áp bức bóc lột ngày càng nặng nề, vì vậy đã nảy sinh mâu thuẫn và đưa tới cuộc đấu tranh của vô sản, tuy họ chưa ý thức đựơc sứ mệnh của mình. Phong trào đó diễn ra thế nào? Kết quả?
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Cho HS trình báy cuộc đời của Các Mác vàĂng ghen (Tài liệu + kiến thức sgk). HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, g/t kênh hình 26,27 về chân dung của Mác và Ang- ghen, sau đó cho HS nêu lên phẩm chất cách mạng, tình bạn vĩ đại, tình yêu chung thuỷ, tinh thần vượt khó khăn, thiếu thốn trong đời sống để phục vụ cách mạng.
HS: Dựa vào sự chuẩn bị để trả lời những câu hỏi của GV
GV: Giáo dục tư tưởng tình cảm sâu sắc cho HS đối với những nhà sáng lập ra CNXH KH. Nêu điểm giống nhau trong tư tưởng của Mác và Ăngghen
HS: Suy nghĩ trả lời
GV:Cả 2 đều nhận thức được sứ mệnh lịch sử của g/c công Nhân (vô sản): đánh đổ ách thống trị của g/c tư sản, giải phóng g/c vô sản và loài người khỏi ách áp bức bóc lột Vì sớm có chí hướng cách mạng nên 2 ông sớm trở thành đôi bạn tri kỉ.
GV: Tình bạn đó bắt đầu từ khi nào?
HS: 1844 Ăngghen từ Anh sang Pháp và gặp Mác, từ đó bắt đầu một tình bạn bền chặt lâu dài và cảm động giữa 2 nhà lý luận cách mạng
GV: Có thể kể một vài chi tiết về sự cảm động của tình bạn vĩ đại ấy?
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Ở Anh Ăngghen đã làm gì?
HS: Trả lời, ý sgk.
GV:Chủ yếu là hướng dẫn HS tự học phần này, tuy tổ chức là kế thừa của “Đồng minh chính nghĩa song được cải tổ thành chính Đảng độc lập đầu tiên của vô sản quốc tế
GV: Hai ông được uỷ nhiệm làm gì?
HS: Soạn thảo cương lĩ nh của đồng minh
GV: Tháng 2-1848 cương lĩ nh được tuyên bố ở Luân Đôn dưới hình thức là một bản tuyên ngôn: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. Giới thiệu kênh hình 28/32 sgk, HS đọc phần chữ in nhỏ sgk. Nội dung chủ yếu của bản tuyên ngôn?
HS: HS suy nghĩ trả lời
GV: Khẳng định: Tuyên ngôn là văn kiện quan trọng của CNXH khoa học gồm những luận điểm cơ bản về sự phát triển của xã hội và cách mạng XHCN. Gv hướng dẫn cho HS nắm những nguyên lý cơ bản sau:
+ Sự thay đổi các chế độ xã hội trong lịch sử loài người là do sự phát triển của sản xuất xã hội phân chia thành giai cấp đối kháng, đ/t g/c là động lực thúc đẩy xã hội phát triển
+ Sứ mệnh lịch sử của g/c vô sản là“Người đào huyệt chôn chủ nghĩa tư bản”. Mối quan hệ giữa g/c vô sản và Đảng Cộng sản sẽ đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng
+ Kết thúc của bản tuyên ngôn “Vô sản các nước đoàn kết lại”
- Nếu có t/gian và trình độ HS khá gv có thể đặt câu hỏi “Ý nghĩa của câu kết thúc bản tuyên ngôn là gì? (Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản)
GV: Ý nghĩa của bản Tuyên ngôn?
HS: Trả lời theo sgk
GV: Khẳng định:
+ Trình bày về chủ nghĩa xã hội khoa học một cách rõ ràng, có hệ thống (về sau gọi là chủ nghĩa Mác)
+ CN Mác phản ánh quyền lợi của g/c công nhân và là vũ khí lý luận, trong công cuộc đấu tranh chống G/c tư sản. (Trước đó thiếu vũ khí này nên thất bại) " Từ khi có chủ nghĩa Mác ra đời: pt công nhân kết hợp với CN Mác mới trở thành pt cộng sản Quốc tế cho HS nắm công thức: Phong trào công nhân + chủ nghĩa Mác = phong trào Cộng sản
GV: Củng cố ý:
* Hoạt động 3: Cả lớp
GV: Cho HS nhắc lại một số điểm đã học về cuộc đấu tranh của công nhân vào nữa đầu thế kỉ XIX tiếp đó gv tương thuật một vài nết về cuộc k/n 6-1848 “Từ sáng sớm 23-6, công nhân bắt đầu xây dựng thuộc địa”
GV: Ngoài cuộc khởi nghĩa 6-1848 của nhân dân Pari còn có phong trào nào?
HS: Phong trào công nhân và thợ thủ công ở Đức.
GV: Cho HS đọc phần chủ in nhỏ sgk.
- Phong trào công nhân từ sau cách mạng 1848-1849 đến 1870 có nét gì nổi bật? Vì sao g/c công nhân ngày càng nhận thức rõ tầm quan trọng của sự đoàn kết?
HS: Suy nghĩ trả lời + kiến thức sgk.
GV: Sau khi HS trả lời gv khẳng định:
Giai cấp công nhân đã nhận thức rõ về g/c mình và tinh thần đoàn kết quốc tế. Vì họ có cùng chung một kẻ thù, và họ hiểu rằng: Đoàn kết mới là sức mạnh.
- Trước tình hình đó cần phải làm gì?
HS: Thành lập một tổ chức cách mạng quốc tế của g/c vô sản để lãnh đạo pt đấu tranh.
GV: Quốc tế thứ nhất được thành lập ở đâu?Vào thời gian nào, do ai sáng lập?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV:Giải thích cho HS kênh hình 29/34 về quang cảnh buổi lễ thành lập quốc tế và gv tường thuật buổi lễ thành lập Quốc tế “Ngày 28-9-1864” Quốc tế thứ nhất (SGV)
GV: Hoạt động của quốc tế, HS đọc phần chữ in nhỏ Sgk. Nêu vai trò của Mác?
HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời.
GV: Sơ kết ý.
II/Mác và Ăng-ghen:
- Mác và Ăng-ghen thấy được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, hai ông cùng nghiên cứu lý luận cách mạng.
- Năm1844, Ăngghen gặp Mác ở Pháp và tình bạn bắt đầu.
2/ “Đồng minh những người cộng sản” và “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”
- Vì có chung một lý tư ttưởng cách mạng nên Mác và Ăngghen sớm trở thành bạn tri kỉ.
- Tháng 2-1948, Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời.
3/ Phong trào công nhân từ 1848 "1870 Quốc tế thứ nhất:
- Những năm 1848-1849 công nhân ở các nước châu Âu đấu tranh quyết liệt:
- Tiêu biểu:
+ Khởi nghĩa 23-6-1848 của nhân dân Pari.
+ Phong trào công nhân và thợ thủ công ở Đức
- Ngày 28-9-1864, Quốc tế thứ nhất được thành lập tại Luân Đôn. Mác trở thành linh hồn của Quốc tế thứ nhất.
4/ Củng cố:
- Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu?
- Hoàn cảch thành lập. Quá hoạt động của quốc tế thứ nhất? Vai trò của Mác trong Quốc tế thứ nhất?
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
a/ Bài vừa học:
Dựa vào câu hỏi đã củng cố. Làm câu hỏi và bài tập ở cuối bài.
b/ Bài sắp học: Công xã Pari (Bài 5)
- Tổ 1, 2 : Thái độ của “Chính phủ vệ quốc” và nhân dân pháp trước tình hình đất nước sau ngày 4-9-1870?
- Tổ3, 4 : Diễn biến chính của k/n 18-3-1871. Những chính sách của công xã Pari?
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 09 Chương II: CÁC NƯỚC ÂU MỸ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
Bài 5 CÔNG XÃ PARI 1871
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Công xã Pari là một cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. Vì vậy cần nắm: Nguyên nhân đưa đến sự bùng nổ và diễn biến sự thành lập công xã Pari; Thành
tựu nổi bật của công xã Pari; Công xã Pari- Nhà nước kiểu mới của g/ciai cấp vô sản.
2/ Tư tưởng:
Giáo dục HS khả năng tin vào lãnh đạo, quản lý nhà nước của g/ciai cấp vô sản, CchủN Anghĩa anh hùng cách mạng, lòng căm thù đ/v g/cối với giai cấp bóc lột.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỉ năng: phân tích 1 sự kiện lịch sử. Sưu tầm các tài liệu có liên quan, liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
- Bản đồ Pari vùng ngoại ô- nơi xảy ra Công xã Pari.;
- Sơ đồ bộ máy Hội đồng Công xã., các tài liệu tranh ảnh có liên quan đến bài dạy.
+ Tra cứu các thuật ngữ, khái niệm phục vụ cho bài giảng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Nêu những nội dung chính của bản Tuyên ngôn Đảng Cộng sản. Vai trò của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế?
2/ Giới thiệu bài mới: Bị đàn áp đẫm máu trong cuộc cách mạng 1848, song g/c VSiai cấp vô sản đã trưởng thành nhanh chóng và tiếp tục tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống g/c tư sản đưa đến sự ra đời của công xã Pari 1871- Nhà nước kiểu mới đầu tiên của g/c vô sản. Vậy Công xã Pari được thành lập ntn ? Vì sao được coi là nhà nước kiểu mới? đầu tiên của g/c vs. Để hiểu rõ chúng ta cùng nhau tìm hiểuN/C bài mới.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Thông báo ngắn gọn về nền thống trị của Đế chế III (1852- 1870) thực chất là nền chuyên chế tư sản trong thì đàn áp nhân dân, ngoài thì tiến hành chiến tranh xâm lược. Chính sách đó dẫn đến kết quả gì?
HS: Nước Pháp tồn tại (sgk)
GV: trước tình hình đó nhân dân Pari đã làm gì?
HS: 4-9-1870nhân dân Pari k/n lật đổ nền thống trị của đế chế III " kết quả “Chính phủ vệ quốc” của g/c tư sản được thành lập
GV: Khẳng định: thành quả cách mạng bị rơi vào tay của G/c tư sản. Trước tình hình “Tổ quốc lâm nguy” Chính phủ vệ quốc đã làm gì?
HS: Bất lực, hèn nhát xin đình chiến với Đức
GV: Giải thích tình thế và bản chất của g/c tư sản Pháp bằng nhận xét của Chủ Tịch HCM:“Tư bảnvới C/M”.Chứng tỏ g/c tư sản sợ nhân dân hơn sợ quân Đức xâm lược nên đã đầu hàng, để rảnh tay đối phó với nhân dân
GV: Công xã Pari ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung. Sự tồn tại của Đế chế III và việc tư bản Pháp đầu hàng Đức" nhân dân căm phẫn. G/c vô sản Pari đã trưởng thành tiếp tục cuộc đ/t
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung sgk
- Nguyên nhân nào đưa đến k/n 18-3-1871?
HS:Nêu nguyên nhân:
GV: K/n 18-3-1871 diễn ra ntn? Yêu cầu HS tường thuật cuộc khởi nghĩa HS: Dựa vào sgk tường thuật
GV: Sử dụng bản đồ vùng ngoại ô Pari bổ sung tường thuອt “Quyết tâm chống lại Pari thành lập chính phủ lâm thời”
- Vì sao k/n 18-3-1871 đưa tới sự thành lập công xã? Tính chất cuộc
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_8_bai_3_6.doc