I ) Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức
-Trẻ nhận biết chữ b,d,đ
-Biết đặc điểm cấu tạo chữ b,d,đ
- Hiểu cách chơi ,luật chơi
2.Kĩ năng
- Trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc
-Trẻ phát âm đúng chữ b,d,đ rõ ràng mạch lạc
-Tìm đúng các chữ b,d,đ
-Xếp chữ b,d,đ theo hàng ngang,hàng dọc mà không lặp lại
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 8001 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
Lĩnh vực :Phát triển ngôn ngữ
Đề tài :Làm quen chữ b,d,đ
Chủ đề: Thế giới động vật
Ngày soạn :8/1/2014
Ngày dạy :10/1/2014
Thời gian: 30- 35 phút
Đối tượng:5-6 tuổi
Người thực hiện : Lê Thị Thúy Hương
Trường mầm non Cao Dương
I ) Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức
-Trẻ nhận biết chữ b,d,đ
-Biết đặc điểm cấu tạo chữ b,d,đ
- Hiểu cách chơi ,luật chơi
2.Kĩ năng
- Trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc
-Trẻ phát âm đúng chữ b,d,đ rõ ràng mạch lạc
-Tìm đúng các chữ b,d,đ
-Xếp chữ b,d,đ theo hàng ngang,hàng dọc mà không lặp lại
3.Thái độ
-Trẻ hứng thú tham gia tích cực các hoạt động
-Trẻ hợp tác trong khi chơi trò chơi
II ) Chuẩn bị
*Môi trường nhóm lớp:Tạo môi trường nhóm lớp theo chủ đề động vật
*Địa điểm: Trong lớp học A5
*Đội hình :Trẻ ngồi hình chữ u
*Đồ dùng của cô
-Bài giảng điện tử powerpoint
-Máy tính,máy chiếu, màn hình ti vi
- Các hình ảnh con báo, con dê, con đà điểu
-2 bảng to có dán hình ảnh 1 sô các con vật đủ và thiếu
-1 số bài hát, thơ đồng dao về chủ đề : Búp bê bằng bông, Đố bạn,Chú voi con, Dung dăng dung dẻ
*Đồ dùng của trẻ
-Rổ 9 chữ các b,d,đ ,bảng gài đủ cho trẻ chơi trò chơi
III ) Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1.Ổn đinh tổ chức
-Giới thiệu chương trình “ Những chữ cái đáng yêu”
- Giới thiệu khách về dự
-Hát bài “Đố bạn”
2.Nội dung
2.1 Khám phá phát âm chữ b,d,đ
* Với chữ b ( bờ )
-Mở hình ảnh con báo xuất hiện
-Dưới hình ảnh con báo có cụm từ “con báo”
-Cho trẻ đọc cụm từ
-Mời trẻ lên tìm chữ cái đã học
-Mở hình ảnh chữ b xuất hiện ,hỏi trẻ nào biết chữ này rồi?
-Cô giới thiệu chữ b: Cô phát âm 2 lần
+Mời cả lớp phát âm,tổ và cá nhân phát âm
-Mời trẻ nhận xét chữ b
Cô chính xác lại: Chữ b gồm 1 nét xổ thẳng bên trái,1 nét cong tròn bên phải được gọi là chữ b
-Cho cả lớp phát âm lại 1 lần
-Cô giới thiệu chữ b in thường ,và chữ b viết thường
-Cho cả lớp phát âm
Cô nói :có 1 bài hát về rất nhiều chữ b đó là bài “búp bê bằng bông”
*Với chữ d ( dờ)
-Cô mở hình ảnh con đê.Dưới hình ảnh con dê có cum từ “con dê”
-Cho cả lớp đọc cụm từ con dê
-Cho trẻ đếm các chữ cái trong cụm từ
-Mời trẻ tìm chữ đứng thứ 4
-Hỏi trẻ nào biết chữ này?
-Cô giới thiệu chữ d : cô phát âm 2 lần
-Mời cả lớp phát âm, bạn trai, bạn gái, cá nhân phát âm
-Mời trẻ nhận xét cấu tạo chữ d
Cô chính xác lại: Chữ d gôm có 1 nét cong tròn bên trái,1 nét xổ thẳng bên phải gọi là chữ d
-Cho cả lớp phát âm lại
-Cho cả lớp mô phỏng chữ d trên không
- Cô giới thiệu chữ d in thường và chữ d viết thường
-Cho cả lớp phát âm lại
* So sánh chữ b,d
-Mời trẻ lên nhận xét so sánh
-Cô nhấn mạnh: chữ b và chữ d
+ giống nhau đều có nét xổ thẳng
+ khác nhau : Chữ b có nét cong tròn bên phải ,chữ d có nét cong tròn bên trái
*Với chữ đ
-Mở hình ảnh con đà điểu xuất hiện
-Dưới hình ảnh có cụm từ con đà điểu
-Cho trẻ đọc từ con đà điểu
-Cho trẻ đếm cụm từ có mấy tiếng
-Mời trẻ tìm 2 chữ giống nhau
-Hỏi trẻ bạn nào biết chữ này rồi?
-Cô giới thiệu chữ đ, cô phát âm 2 lần
-Cho trẻ phát âm,tổ cá nhân phát âm
Mời trẻ nhận xét cấu tạo chữ đ
Cô chính xác lại:Chữ đ gôm có 1 nét cong tròn bên trái và 1 nét xổ thẳng bên phải,có nét nằm ngang trên đầu nét xổ thẳng được gọi là chữ đ
-Cho cả lớp phát âm lại
-Cô giới thiệu chữ đ in thường và chữ đ viết thường
-Cho cả lớp phát âm
*So sánh chữ đ và d
-Mời trẻ so sánh
+ Giống nhau: Đều có nét cong tròn bên trái và nét xổ thẳng bên phải
+Khác nhau: Chữ đ có nét nằm ngang ngắn trên đầu nét xổ thẳng
-Mời cả lớp phát âm lại
Hỏi trẻ chúng mình vừa được khám phá nhận biết chữ gì nào?
-Mời cả lớp phát âm lại chữ b,d,đ
2.2 Trò chơi ôn luyện
* Trò chơi “ Thử tài của bé”
-Cô giới thiệu luật chơi
+Lần 1: Cô yêu cầu trẻ tìm chữ nào trẻ tim chữ đó và rơ lên và phát âm , tiếp theo là yêu cầu khó hơn tìm chữ theo cấu tạo của chữ
+Lần 2 : Yêu cầu trẻ xếp chữ b,d,đ hàng ngang, hàng dọc không lặp lại
b
d
đ
d
đ
b
đ
b
d
-Kiểm tra trẻ xếp
-Cho trẻ đi cất rổ đồ dùng theo bài “chú voi con”
*Trò chơi “Nhanh và khéo”
-Cô giới thiệu luật chơi : Chia lớp thành 2 đội yêu cầu 2 đội từng bạn sẽ lên lấy chữ b,d,đ gắn vào cụm từ còn thiếu sao cho đúng . Nếu đội nào gắn sai chữ thì chữ đó sẽ không được tính.Đội nào gắn được nhiều đội đó sẽ chiến thắng
-Kiểm tra kết quả,khen trẻ
- Giáo dục trẻ bảo vệ rừng, tránh xa các con vật hung dữ.
3.Kết thúc
-Chào khách
-Cho trẻ cất đồ dùng cùng cô.
Trẻ vỗ tay
Trẻ chào khách
Trẻ hát cùng cô thể hiện minh họa
Trẻ được khám phá
Trẻ đọc cụm từ “con báo”
Trẻ tìm chữ
Trẻ trả lời
Trẻ phát âm
Trẻ nhận xét cấu tạo
Trẻ phát âm
Trẻ phát âm
Trẻ hát cùng cô
Trẻ đọc cụm từ con dê
Trẻ đếm
Trẻ tìm
Trẻ trả lời
Trẻ phát âm
Trẻ nói cấu tạo chữ
Trẻ phát âm
Trẻ mô phỏng chữ d trên không
Trẻ phát âm
1,2 trẻ nhận xét so sánh
Trẻ đọc
Trẻ đếm
Trẻ tìm
Trẻ trả lời
Trẻ phát âm
Trẻ nói cấu tạo chữ
Trẻ phát âm
Trẻ phát âm
1,2 trẻ so sánh
Trẻ phát âm
Trẻ phát âm
Trẻ đọc thơ đồng dao đi lấy bảng cài, rổ
Trẻ tim và phát âm
Trẻ tìm và xếp vào bảng cài
Trẻ kiểm tra cùng cô
Trẻ đi cất đồ dùng đứng về 2 hàng dọc
Trẻ lần lượt lên gắn chữ
Trẻ chào khách
Trẻ cất đồ dùng
File đính kèm:
- hoat dong chu cai bdd.docx