Giáo án lớp 1 buổi 2 tuần 32

Đạo đức (thêm)

Bài: Ôn tập “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức về bài học “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về bài học “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”.

3. Thái độ: HS tự giác thực hiện “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”.

II. Đồ dùng:

- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 buổi 2 tuần 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32 Thứ ba Thủ công Đạo đức (thêm) Bài: Ôn tập “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức về bài học “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng về bài học “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”. 3. Thái độ: HS tự giác thực hiện “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Tại sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo? - Em đã thực hiện điều đó như thế nào? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài. 3. Hoạt động3: Tiếp tục đàm thoại (18’). - hoạt động cá nhân. - Hãy nêu những việc làm, hành động lễ phép, vâng lời thầy cô. - Em đã thực hiện lễ phép vâng lời thầy cô giáo như thế nào? - Kể tên và những hành động của bạn trong lớp biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo mà em biết. - Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? - nói với thầy cô cần thưa gửi, đưa hoặc nhận vật gì cần dùng hai tay… - HS tự liên hệ bản thân. - HS tự nêu tên và việc làm đúng của bạn. - khuyên ngăn, nhắc nhở bạn… Chốt: Thầy cô giáo là những người dạy dỗ các em nên người, chúng ta cần biết lễ phép vâng lời thầy cô… - theo dõi. 4.Hoạt động4: Chơi trò chơi sắm vai (8’). - chơi theo nhóm. - Đưa ra các tình huống: Gặp thầy cô giáo trong trường nhưng không dạy em học. Em đi chơi cùng bố mẹ và gặp thầy cô giáo. Thầy cô giáo ở gần nhà mình ngày nào cũng gặp… - tự thảo luận và đưa ra cách ứng sử của nhóm, sau đó thực hiện cho các bạn nhận xét bổ sung. - Chốt lại những cách ứng xử tốt nhất. - theo dõi. 5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò (5’) - Nêu lại bài học, phần ghi nhớ của bài. - Nhận xét giờ học. Toán (thêm) Ôn tập về cộng, trừ và xem giờ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100, về xem giờ, về tuần lễ. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng xem đồng hồ, kĩ năng giải toán. 3. Thái độ: Ham thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc các số từ 0 đến 100. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20’) Bài1: Đặt tính và tính: 45 + 3 86 - 5 4 + 54 56 - 43 45 + 30 86 - 50 96 - 6 68 - 60 - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét. Bài2: Ghi giờ đúng theo đồng hồ tương ứng: Á Â ¿ ẵ ằ ……. ……… ……… ……… ……… - HS đọc đề, nêu yêu cầu, và thực hiện trên mô hình đồng hồ. - Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét. Bài3: Hà cắt một sợi dây, lần thứ nhất cắt đi 5cm, lần thứ hia cắt đi 14cm. Hỏi sợi dây bị cắt đi bao nhiêu xăngtimét? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV hỏi cách làm, HS giỏi trả lời. - HS làm vào vở, HS khá chữa bài. Bài4: Một cửa hàng có 38 búp bê, đã bán được 20 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu búp bê? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV hỏi cách làm, HS giỏi trả lời. - HS làm vào vở, HS khá chữa bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc các ngày trong tuần. - Nhận xét giờ học. Thứ tư Tự nhiên - xã hội (thêm) Ôn bài 31: Gió I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. 2. Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. 3. Thái độ: Yêu thích tự nhiên. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi. - Học sinh: Chóng chóng. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Em đoán xem trời hôm có gió hay không? - Em cảm thấy như thế nào khi có gió thổi và người? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời (15’). - hoạt động nhóm. - Phân nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát thảo luận xem cành lá cây ngoài sân trường có lay động hay không, từ đó rút ra nhận xét gì? - quan sát và trao đổi ý kiến để thống nhất kết quả trời hôm nay có gió hay không, gió mạnh hay nhẹ và báo cáo. Chốt: Khi trời lặng gió cây cối đứng im, có gió nhẹ cành cây lay động… - theo dõi. 4. Hoạt động4: Tìm hiểu ích lợi của gió (10’) - hoạt động cá nhân - Em thấy gió có ích lợi gì? - Cho HS quan sát trang ảnh về ích lợi của gió: Máy say lúa, thuyền buồm… - đẩy buồm thuyền, quạt mát, gieo hạt cây, quay chong chóng, … - Gió to gọi là gì, và có hại như thế nào? - gọi là bão, làm đổ nhà cửa, cây cối, mùa màng… 5. Hoạt động5 : Củng cố- dặn dò (5’) - Chơi trò chơi chóng chóng. - Nhận xét giờ học. Toán (thêm) Ôn tập về cộng, trừ và xem giờ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100, về xem giờ, về tuần lễ. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng xem đồng hồ, kĩ năng giải toán. 3. Thái độ: Ham thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc các số từ 0 đến 100. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20’) Bài1: Đặt tính và tính: 54 + 23 78 - 45 6+ 32 87 - 7 50 + 9 95 - 90 36 + 61 68 - 60 - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét. Bài2: Vặn đồng hồ cho phù hợp với số giờ sau: a) 7 giờ. b) 12 giờ. c) 9 giờ. d) 1 giờ. - HS đọc đề, nêu yêu cầu, và thực hiện trên mô hình đồng hồ. - Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét. Bài3: Hết học kì I em được nghỉ học 1 tuần lễ và 5 ngày. Hỏi em được nghỉ học tất cả bao nhiêu ngày? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV hỏi cách làm, HS giỏi trả lời. - HS làm vào vở, HS khá chữa bài. Bài4:Lớp 1a có tất cả 37 bạn học sinh, trong đó có 17 bạn nữ. Hỏi lớp 1a có tất cả bao nhiêu bạn học sinh? - HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán. - HS tự giải vào vở và chữa bài. - Em khác nhận xét bài bạn. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc các ngày trong tuần. - Nhận xét giờ học. Thứ năm Tiếng Việt (thêm) Ôn đọc bài : I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. 3. Thái độ: Yêu quý ngôi nhà mình đang ở. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Một số từ ngữ khó: - Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: -? 2. Hoạt động 2: Luyện đọc (20’) - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. 3. Hoạt động 3: Luyện viết (10’) - Đọc cho HS viết: - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 BUOI 2 Tuan 32.doc
Giáo án liên quan