Giáo án lớp 1 kỳ 1

TUẦN 1

Toán: Tiết học đầu tiên

I. Mục tiêu: Giúp học sinh :

• Nhận biết được những dụng cụ sách,vở trong giờ học toán

• Bước đầu biết nề nếp đưa bảng,sử dụng sách giáo khoa, đồ dùng học toán, biết yêu cầu cần đạt khi học toán

• Học sinh yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học:

 Sách giáo khoa toán 1, bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh

 

doc290 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 kỳ 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai Soạn: 22/8/08 Giảng: 25/8/08 Toán: Tiết học đầu tiên Mục tiêu: Giúp học sinh : Nhận biết được những dụng cụ sách,vở trong giờ học toán Bước đầu biết nề nếp đưa bảng,sử dụng sách giáo khoa, đồ dùng học toán, biết yêu cầu cần đạt khi học toán Học sinh yêu thích môn học Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa toán 1, bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh Các hoạt động dạy_học: 1.Hoạt động 1: a, Bước 1: T cho HS quan sát sgk toán 1 b, Bước 2: H mở sgk trang 4,5 c, Bước 3: T giới thiệu ngắn gọn về sgk toán 1 Hướng dẫn nhắc nhở H giữ gìn sách. 2. Hoạt động 2: Làm quen với một số hoạt động, đồ dùng toán 1 a, Bước 1: Cho H quan sát tranh trong sgk b, Bước 2: Thảo luận cả lớp : T ? Khi học toán các em cần sử dụng những dụng cụ học tập nào H càng nhiều em trả lờI càng tốt c,Bước 3: T kết luận: các em cần có các đồ dung học tập như: sgk, que tính, thước có vạch cm, bìa để học số, bộ đồ dùng học toán. Khi học chúng ta có thẻ học theo cả lớp, nhóm, cá nhân.Tự học , làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên . 3. Hoạt động 3: T giới thiệu yêu cầu cần đạt sau khi học xong toán 1… 4. Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng toán 1 a, Bước 1: H mở bộ đồ dung toán 1 b, Bước 2: T hướng dẫn H nêu tên từng đồ dùng và công dụng của nó, cách giữ gìn đồ dùng 5. Hoạt động nối tiếp: T nhận xét giờ học và dặn dò: chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ đồ dùng học toán, thi đua giữ gìn bền đẹp. Tiếng Việt : Ổn định tổ chức (T1) I.Mục tiêu: Giúp học sinh: Thấy được những việc phải làm trong giờ học tiếng việt. Hiểu quy định chung của bộ môn tiếng Việt, những yêu cầu cần đạt trong giờ học tiếng Việt. Bước đầu biết sử dụng sgk, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt. Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy_học: Sgk TV 1, bộ đồ dung TV 1, vở bài tập TV1. Bảng con, vở tập viết tập 1, vở ô ly. III.Các hoạt động dạy_học: 1.Hoạt động 1: Một số quy định của bộ môn tiếng Việt T nêu yêu cầu khi học tiếng Việt: Có đầy đủ sgk TV1, vở tập viết, vở bài tập tiếng Việt và bộ đồ dung học tiếng Việt. Thực hiện tốt nề nếp của bộ môn : lấy bảng, đưa bảng, lấy vở, sử dụng đồ dung, chách cầm bút ngồI viết. Chăm chỉ va thi đua học tốt, giữ gìn sách vở và đồ dung bền đẹp. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bộ đồ dung, sách vở a, Bước 1: T giới thiệu bộ đồ dung TV, sgk, vở bài tập, tập viết b, Bước 2: Hướng dẫn học sinh Lấy đồ dung tiếng việt, mở sgk, gáp sách vở, cầm sách đọc , đưa bảng H thực hành vài lần. T theo dõi nhận xét động viên H. c,Bước 3: Sử dụng đồ dung như thế nào cho bền đẹp??? T? Em làm gì để đồ dung học tập, sách vở bền đẹp? H : Nhiều em trả lời. T kết luận: Khi dùng xong sắp xếp gọn gang, ngăn nắp để đúng nơi quy định Tiếng Việt: Ổn định tổ chức (T2) 3.Hoạt động 3: Thực hành sử dụng bộ ĐDTV a, Bước 1: T hướng dẫn học sinh lấy bộ đồ dung và giớI thiệu: Các con chữ, dấu Bảng dắt b. Bước 2: H tập dắt con chữ vào thước dắt H để con chữ vào vị trí ban đầu T theo dõi uốn nắn sửa sai cho học sinh c. Bước 3: H thi lấy ra, gấp vào ngăn nắp nhẹ nhàng d. Bước 4: T kết luận :Các em tập thói quen sử dụng nhanh, gọn nhưng phảI nhẹ nhàng. Các em phảI thi đua giữ gìn cẩn thận, không làm mất con chữ, làm gãy , hỏng thước dts , cất gọn gàng , ghi nhãn dãn vào đồ dung dể tránh lẩn lộn. 4.Hoạt động 4: T giớI thiệu yêu cầu cần đạt sau khi học tiếng Việt: Đọc được các âm, chữ, tiếng từ, câu, đoạn dến cả bài Viết đúng đẹp cả nhìn bảng viết cả nghe đọc để viết Tự giác học tập, giữ gìn sách vở, đồ dung học tập bền đẹp. Đọc được sách báo chữ trên ti vi… 5.Hoạt động nối tiếp: T nhận xét giờ học tuyên dương những em ngoan tiếp thu, thuc hành nhanh. Dặn dò: chuẩn bị sách vở đồ dung học tập Đạo đức: Em là học sinh lớp 1(T1) I.Mục tiêu: * Học sinh biết được: -Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. -Vào lớp một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo, cô giáo mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ. * Học sinh có thái độ: - Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào đã trở thành HS lớp Một. - Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp. II.Tài liệu và phương tiện: Vở bài tập đạo đức 1 Điều 7, điều 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em Các bài hát về nhà trường III.Các hoạt động dạy_học: 1.Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên * Mục tiêu: giúp học sinh giớI thiệu tự nhiên tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp. Biết trẻ em có quyền có họ tên . * Cách tiến hành: T nêu cách chơi : hướng dẫn H cách chơi: hát đứng thành 3 vòng tròn, từng em giới thiệu tên mình và tên bạn vừa giới thiệu H chơi nhiều lần T? Trò chơi giúp em điều gì? H: Biết tên các bạn T? em có thấy vui, tự hào khi giới thiệu với bạn không? Khi các bạn giới thiệu tên mình không? H: nhiều em trả lời. T kết luận: mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có quyền có họ tên 2.Hoạt động 2: H tự giới thiệu sở thích của mình a. Bước 1: T giao nhiệm vụ cho nhóm 2 em : hãy giới thiệu với bạn bên cạch những điều em thích b. Bước 2: H thảo luận nhóm 2 c. Bước 3: T gọi một số em lên trước lớp giới thiệu những sở thích của mình cho bạn nghe. T? những điều các em thích có hoàn toàn giống nhau không? d. Bước 4: T kết luận : mỗi người đều có những diều mình thích và không thích. Chúng ta cần phải tôn trọng sở thích của người khác, của bạn khác. H hát và chơi trò chơi. 3.Hoạt động 3: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em Bước 1: T nêu yêu cầu gợi ý cho H, H kể theo nhóm 4 -T? Em mong chờ chuẩn bị ngày đầu tiên đi học như thế nào ? -T? Bố mẹ và những ng. than đã quan tâm chuẩn bị cho em như thế nào ? -T? Em có vui khi là học sinh lớp 1 không? -T? Em có thích trường lớp của mình không? -T? Em làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1? b.Bước 2: T gọi nhiều H len bảng kể_theo các câu hỏi gợi ý trên c.Bước 3: T kết luận : vào lớp 1 em có them nhiều bạn mới, dược học nhiều điều lạ, biết đọc biết viết và cả làm toán nữa. Được đi học là niềm vui, là quyền lợI của các em.Các em phải tự hào và cố gắng học thật giỏi 4.Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị học hát múa các bài hát về trường em và cô giáo. Thứ ba Soạn: 23/8/08 Giảng: 26/8/08 Tiếng Việt: Các nét cơ bản (T1) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách cầm bút, đặt vở. - Viết đúng các nét cơ bản và gọI tên nó: nét ngang(-), nét số(l), nét xiên trái(\), nét xiên phảI(/), nét móc xuôi, nét móc ngượC, nét hai đầu, nét cong hở trái, nét cong hở phảI, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dướI, nét vắt - Có kỹ năng viết đúng mẫu, cỡ chữ - Giáo dục học sinh buớc đầu biết rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy-học: T: Vở tập viết tập 1, mẫu các nét cơ bản H: Bảng con, phấn, khăn lau bảng, vở tập viết, bút chì. III. Các hoạt động dạy_học: Hoạt động 1: Giới thiệu các nét cơ bản T nêu lên từng nét và viết mẫu lên bảng H gọI tên các nét đó: nhiều em Hoạt động 2: H luyện viết vào bảng con a.Bước 1: Ôn lại nề nếp đưa bảng: 3 lần T uốn nắn chỉnh sửa lạI cho H b.Bước 2: T nêu tên từng nét H luyện viết vào bảng con T uyên dương những em viết đẹp, nhắc nhở uốn nắn cho những em viết sai cỡ chữ H nhắc lạI tên gọI từng nét Hoạt động 3: H giải lao chuyển tiết- hát và múa Tiếng Việt : Các nét cơ bản (T2) Hoạt động 4: Luyên viết vào vở Hướng dẫn học sinh lấy vở tập viết, bút chì, tẩy Hướng dẫn học sinh đạt vở đúng quy định T kiểm tra sửa sai cho học sinh Hướng dẫn học sinh cầm bút đúng quy định T uốn nắn chỉnh sửa cho học sinh H tập viết vào vở tập viết từng dòng T chú ý hướng dẫn cách ngồi cho từng em, cách đặt vở, cầm bút T tuyên dương những em ngồi viết đúng quy định Hoạt động 5: chấm bài nhận xét T chấm bài T tuyên dương những em viết đẹp sạch sẽ T gọI 4 em thi viết đẹp các nét đó trên bảng lớp T ọI H nêu tên gọI lần lượt các nét đó Hoạt động nốI tiếp: T nhận xét giờ học T dặn dò về nhà luyện viết các nét đó vào vở ô ly. Toán: Nhiều hơn, ít hơn. I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ: “nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh về số lượng. - Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy - học: Sách toán 1, một cốc nước và bốn cái thìa. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng “nhiều hơn, ít hơn” a/. Bước 1: T đưa ra 5 cái cốc và 4 cái thìa. T gọI 1 HS đặt thìa vào 1 cốc. T? Cốc nào chưa có thìa? (H chỉ) T: Khi đặt thìa vào cốc thì có một cái cốc chưa có thìa ta nói “cốc nhiều hơn thìa” b/. Bước 2: T khi đặt một cái cốc một cái thìa thì không có thìa đặt vào cốc còn lạI. Ta nói số “thìa ít hơn số cốc” c/.Bước 3: H nhắc lại: 3 em - Số cốc nhiều hơn số thìa - Số thìa ít hơn số cốc 2. Hoạt động 2: Thực hành so sánh: a/. Bước 1: T hd HS nối các dồ vật tương ứng 1-1 Nhóm nào có số lượng thừa thì nhóm đó nhiều hơn, ngược lại nhóm kia ít hơn. b/. Bước 2: H thực hành so sánh hình vẽ trong SGK c/. Bước 3: H tự so sánh các nhóm đồ vật không quá 5. So sánh số sách vở, số bạn trai số bạn gái H nêu – H khác và T nhận xét. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn” a/. Bước 1: T hướng dẫn cách chơi. b/. Bước 2: T đưa mỗI lần 2 nhóm đồ vật (không quá 5) H: thi nói nhanh nhóm nào nhóm nào nhiều hơn nhóm nào? Nhóm nào ít hơn nhóm nào? T tuyên dương những em nhanh, nói thành câu. 4. Hoạt động nối tiếp: T: Tìm trong lớp nhóm đồ vật nào nhiều hơn nhóm đồ vật nào? Nhóm đồ vật nào ít hơn nhóm đồ vật nào? T nhận xét dặn dò, tìm và so sánh các đồ dùng trong nhà. Làm bài tập trong vở BT toán. Thứ tư Soạn: 23/8/08 Giảng: 27/8/08 Toán: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận ra và nêu đúng tên gọi của hình vuông , hình tròn - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật - Yêu thích môn học và có ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa hoặc bằng gỗ, nhựa có kích thước, màu sắc khác nhau. - Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông: a. Bước 1: T đưa lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem và nói: “Đây là những hình vuông” H nhìn hình vuông và nhắc lại H lấy đồ dùng toán đặt những hình vuông lên bàn và nói “Đây là hình vuông” H xem SGK nêu tên những vật có dạng hình vuông b. Bươc 2: H tìm trong thực tế ở lớp , ở nhà những vật có dạng hinh vuông. H kể - T tuyên dương những em tìm nhiều nhanh. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn: T HD HS tương tự với hình vuông. 3. Hoạt đông 3: Thực hành: a. Bước 1: HS dùng bút màu để tô những hình vuông ở SGK b. Bước 2: HS dùng bút màu để tô những hình tròn ở SGK HD HS dùng màu khác nhau để tô con lật đật c. Bước 3: HD HS tô màu hình vuông, hình tròn d. Bước 4: T đưa các mẫu giấy hình 4 (trang 8- SGK) T? Làm ntn để có các hình vuông? ( Gấp chồng lên nhau ) T chấm bài nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: H thi nêu các vật có dạng hình tròn, hình vuông có ở lớp hoặc ở nhà. T nhận xét và dặn dò: Tìm tiếp những vật có dạng hình tròn hình vuông Tiếng Việt: Bài 1: E ( T1 ) I. Mục tiêu: - Giúp HS làm quen và nhận biết được chữ e. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật và sự vật. - Phát triễn lời nói tự nhiên theo chủ đề: “Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình” - Giáo dục HS thích học tập. II. Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ ô li, một sợi dây nhỏ Tranh minh hoạ ở SGK. Vở tập viết, VBT, bộ ĐDTV III. Các hoạt động dạy học: * Ổn định lớp: T: Kiểm tra SGK và đồ dùng học tập của HS và nhận xét. * Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: a. Bước 1: HD HS mở SGK quan sát tranh T? Tranh vẽ ai? Vẽ cái gì? ( tranh vẽ bé, mẹ, xe, ve ) b. B ư ớc 2: T nêu: Bé, mẹ, xe, ve là các tiếng giống nhau đều có âm e. T chỉ và phát âm rồi ghi bảng: e 2. Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm: a. Bước 1: Nhận diện chữ: T tô lại chữ e và nói: Chữ e gồm 1 nét thắt. T? Chữ e giống cái gì? ( Sợi dây vắt chéo) T lấy sợi dây làm thao tác vắt chéo giống chữ e, cho HS quan sát b. Bước 2: Nhận diện âm và phát âm: T ph át âm m ẫu – HS quan sát H: Đọc e ( CN - nhóm - lớp ) T theo dõi uốn nắn sửa sai cho HS T viết mẫu nêu quy trình viết chữ e H: Viết trên không 5 lân, viết bảng con T HD HS cách ngồi, cách đặt bảng, cầm phấn viết. T nhận xét tuyên dương những em viết đẹp. Tiếng Việt: Bài 1: E( T2 ) 3. Hoạt động 3: Luyện tập: a. Bước 1: Luyện đọc: H phát âm e theo nhóm, bàn, cá nhân. b. Bước 2: Luyện viết: T hd Hs mở vở tập viết, hd cách tô chữ e. T nhắc nhở uốn nắn H ngồi thẳng và cầm bút đúng tư thế T chấm bài, tuyên dương những em tô đẹp c. Bước 3: Luyện nói: T cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi T? Quan sát tranh em thấy những gì? H: Chim, ve, ếch, gấu. T? Mỗi bức tranh nói về hoạt động nào?(Hót, đàn) T? Các bức tranh có gì chung?( đều chỉ hđ học) T? Học có gì vui không? T? Các em có thích đi học không? H: nhiều em trả lời T uốn nắn giúp HS nói thành câu T kết luận: Học là rất vui và cần thiết. Ai cũng phải đi học và học hành chăm chỉ. Vậy các em có hứa với cô là đi học đều và chăm không? 4. Hoạt động nối tiếp: T cho HS đọc bài trên bảng T gọi 3 HS thi tìm nhanh chữ e trên một tờ báo và thi nói tiếng có âm e. T nhận xét giờ học dăn dò: làm bài tập trong VBT TV. Thứ năm Soạn: 24/8/08 Giảng: 4/9/08 Toán: HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác. - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật. - Học sinh ham thích hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: Một số hình tam giác bằng bìa hoặc bằng gỗ, nhựa có kích thước khác nhau. Một số đồ dùng có mặt là hình tam giác Bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: ? Hãy kể tên một số vật có dạng hình vuông? Hình tròn? T nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác: T lần lượt đưa từng tấm bìa cho HS xem. Mỗi lần đưa như vậy T nói “Đây là hình tam giác”. H: Nhắc lại nhiều em và mở SGK xem các hình tam giác trong bài học. 2. Hoạt động 2: Thực hành xếp hình a. Bước 1: T hd HS dung que tính xếp hình tam giác, dung hình tam giác trong bộ đồ dung xếp nhà, chong chóng, nhà có cây, … HS xếp hình theo bàn 2 em. T quan sát, giúp đỡ, nhận xét và tuyên dương những em nhanh và sáng tạo. b. Bước 2: T hd HS tô màu vào các hình tam giác trong SGK. 3. Hoạt động 3: Trò chơi T hd HS chơi chọn nhanh hình đã học. Mỗi hình tam giác, vuông, tròn gồm nhiều hình để lẩn lộn. H: 3 em thi tìm nhanh những hình đó (mỗi em 1 loại), cả lớp cổ động viên. T & H nhận xét tính điểm thi đua. 4. Hoạt động nối tiếp: T nhận xét dặn dò: về nhà tìn những vật có dạng hình tam giác. Chuẩn bị giờ sau : Luyện tập các hình đã học. Tiếng Việt: Bài 2: b (T1) I.Mục tiêu: HS làm quan và nhận biết được chữ và âm b. Ghép được tiếng : be. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật. Phát triễn lời nói tự nhiên theo nội dùng: Các HĐ học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật. II. Đồ dùng dạy học: Một sợi dây, tranh minh hoạ như SGK, bộ đồ dùng tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: T viết trrên bảng lớp: e, bé, me, vẽ, xe, chè. H chỉ và đọc chữ e trong các tiếng đó (4 em) T nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: T cho HS xem tranh và lần lượt hỏi tranh vẽ gì? vẽ ai? HS trả lời và T nói các tiếng bà, bé, bê, bong, đều có âm b giống nhau T chỉ âm b và đọc. H đọc đồng thanh 1 lần – T ghi bảng 2. Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm b a. Bước 1: Nhận diện chữ T viết lên bảng chữ b và giới thiệu, phát âm “bờ” HS phát âm nhiều em (chú ý những em yếu) T viết và nói: Chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt T? Hãy so sánh chữ e với chữ b có gì giống và khác nhau? H: Giống nhau nét thắt, khác nhau chữ b có them nét thắt T lấy sợi dây uốn hình chữ b cho HS xem b. Bước 2: ghép chữ và phát âm T: âm b ghép với âm e ta có tiếng gì (be) T viết bảng lớp: be H: ghép trên bảng dắt tiếng be T? Tiếng “be” có âm gì đứng trước âm gì đứng sau? đọc ntn? T đọc mẫu 1 lần - HS đọc: CN - nhóm - lớp T? Tìm tiếng có âm b? VD: bò H nhiều em tìm tiếng mới như là: bê, bà … c. Bước 3: Hd HS viết bảng con: T viết mẫu và nêu quy trình viết H viết trên không và viết vào bảng con T theo dõi, uốn nắn, sữa sai cho HS và tuyên dương những em viết đẹp H đọc lại bài trên bảng: cả lớp. Tiếng Việt: Bài 2: b (T2) 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Bước 1: Luyện đọc HS nhìn bảng phát phát âm b, be theo CN - nhóm - lớp T chú ý theo dỏi sữa sai cho HS và động viên những em đọc to, rõ. b. Bước 2: Luyện viết Hd HS tập tô, viết: b- be vào vở tạp viết T uốn nắn HS cách ngồi, cách cầm bút, đặt vở T chấm bài, cho cả lớp tuyên dương những viết đẹp. c. Bước 3: Luyện nói: T nêu chủ đề luyện nói: “Việc học của từng cá nhân” T cho HS quan sát tranh và hỏi để nhiều em được nói: ? Ai đang đọc bài? Ai đang tập viết chữ e? ? Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết chữ không? Vì sao em biết? ? Ai đang kẻ vở? Hai bạn gái đang làm gì? ? Các bức tranh có gì giống nhau? Khác nhau? H: Giống nhau: đều tập trung vào việc học Khác nhau: các con vật khác nhau. Các công việc khác nhau T tập cho HS luyện nói thành câu và tuyên dương những em diễn đạt tốt 4. Hoạt động nối tiếp: T cho HS đọc bài trên bảng H thi tìm chữ b trên 1 tờ báo hoặc bất kỳ văn bản viết nào T nhận xét giờ học và dặn HS: đọc bài và làm Bt trong vở bt TV.Tập viết: b, be. Thứ sáu Soạn:25/8/08 Giảng: 5/9/08 Tiếng Việt: Bài 3: / (T1) I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được dấu và thanh sắc. Biết ghép tiếng bé. Biết dấu và thanh sắc ở những tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “Các hoạt động khác nhau của trẻ em” - Giáo dục HS có ý thức học tập tốt II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các vật trong SGK, các vật tựa dấu sắc. Bộ đồ dùng tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2H viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con: b, e, be. T viết 1 số tiếng 2 em tìm nhanh chữ b. T nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài H quan sát tranh và trả lời câu hỏi T? Tranh vẽ ai? vẽ cái gì? H: tranh vẽ bé, chó, cá, lá, khế. T: Nói “Các tiếng bé, chó, cá, lá, khế” đều có thanh sắc. (T ghi thanh sắc: /) 2. Hoạt động 2: Dạy dấu sắc a, Bước 1: Nhận diện dấu T tô lại dấu sắc và nói “Dấu sắc là 1 nét sổ nghiêng phải” T đưa ra hình ảnh mẫu vật dấu / cho HS quan sát H thảo luận theo câu hỏi: Dấu sắc giống cái gì? H: dấu sắc giống cái thước đặt nghiêng,… T kết luận và đặt thước cho HS quan sát b. Bước 2: Ghép chữ và phát âm T nói: “Tiếng be thêm dấu sắc ta được tiếng gì?” H : bé T viết bảng: bé H ghép tiếng bé trên đồ dùng T? Dấu sắc đặt ở đâu trên tiếng “bé”? H: trên âm bé T phát âm mẫu: bờ - e - be -sắc - bé H: phát âm: lớp - nhóm - CN T theo dõi sữa sai cho HS c. Bước 3: Hd HS viết dấu thanh sắc trên bảng con T viết mẫu trên bảng lớp H: viết trên không, trên mặt bàn, viết vào bảng con T theo dõi lưu ý điểm đặt bút từ trên xuống H tập viết vào bảng tiếng bé T nhận xét chỉnh sửa sai cho HS Tiếng Việt: Bài 3: /(T2) 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Bước 1: Luyện tập HS đọc bài trên bảng: Bé (CN - nhóm - lớp) T: nhận xét ghi điểm b, Bước 2: Luyện viết H mở vở tập viết: tô và tập viết: be, bé T uốn nắn sữa sai cho HS và chấm bài c. Bước 3: Luyện nói T nêu chủ đề luyện nói “Nói về sinh hoạt thường ngày của em” H: quan sát tranh trang 9 trong SGK TV1 T? Em thấy gì? T? Các bức tranh này có gì giống nhau? H đều có các bạn T? Các bức tranh này có gì khác nhau? H Các hoạt động khác nhau T? Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? T? Ngoài các hoạt động trên em và các bạn còn làm gì? T? Ngoài giờ học em thích hoạt động nào nhất? T? Em hãy đọc tên bài này (bé) T khuyến khích các em nói thành câu. 4. Hoạt động nói tiếp: T chỉ bảng cho HS đọc lại bài T gọi 2 H tìm dấu sắc trên 1 tờ báo T nhận xét dặn dò: Làm BT trong VBT TV Thủ công: Giới thiệu một số loại giấy,bìa và dụng cụ thủ công. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công. - H yêu thích hứng thú học tập. II. Chuẩn bị: Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công: Hồ dán, thước kẻ, giấy màu,… III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu giấy, bìa. T đưa giấy bìa lần lượt cho HS quan sát và giới thiệu giấy và bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như tre, nứa, bồ đề. Giấy mỏng thường nằm trong trong quyển vở. Bìa cứng được đóng phía ngoài quyển vở. T giới thiệu giấy màu để học thủ công: Phía trước có màu xanh, đỏ hoặc vàng. Phía mặt sau có kẻ ô. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu học thủ công. T giới thiệu lần lượt: Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. T cho H biết những vật liệu làm nên các dụng cụ đó. T kết hợp KT dụng cụ học tập của H. T nhận xét tuyên dương những em có đầy đủ dụng cụ và đúng quy định, nhắc nhở H còn thiếu cần bổ sung. 3. Hoạt động nối tiếp: T nhận xét tinh thần học tập của lớp. T dặn H chuẩn bị bài: Xé dán hình CN, hình tam giác. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - GiúpHS thấy yêu thích đi học, thích đến lớp, đến trường. HS biết những điều nên làm đáng học tập, những điều không nên làm cần khắc phục. - HS học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng. - Bước đầu nắm nội quy của trường lớp. - Bố trí cán sự lớp, tổ và phân nhóm học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Sinh hoạt văn nghệ T HD HS hát tập thể, tổ, lớp T có thể t/c cho HS chơi 1 số trò chơi. Hoạt động 2: Kiểm điểm ưu nhược điểm tuần qua - T nhận xét tuyên dương những em ngoan, vâng lời cô giáo, bố mẹ, những em có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập. - T nhắc nhở một số em còn thiếu sót. - T phân công nhiệm vụ cho cán sự tổ lớp. Hoạt động 3: Học 5 điều Bác Hồ dạy T đọc chậm từng điều một – Hđọc theo nhiều lần HS đọc cả 5 điều BH dạy theo CN – nhóm - tổ - lớp. T nhắc nhở HS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. 4.Hoạt động 4: Kế hoạch tuần 2 - Thi đua học tập tốt, giữ VS cá nhân, lớp và khu vực đã được phân công. - Ngoan, vâng lời bố mẹ và cô giáo. - Giữ gìn sách vở đồ dùng bền đẹp - Thi nói lời hay làm việc tốt. - Giữ an toàn khi ở trường: Lên xuống cầu thang phải đi nhẹ nhàng, không xô đẩy nhau. - Đi học đều và đúng giờ, ngồi học nghiêm túc lắng nghe cô giáo giảng bài,… Phê duyệt: TUẦN 2 Thứ hai Soạn : 3/9/08 Giảng: 8/9/08 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS Củng cố về nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Có kỹ năng nhận dạng hình nhanh, chính xác HS yêu thích hứng thú học tập II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán, SGK toán, sáp màu III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Nhận dạng hình HS nêu yêu cầu bài 1 T: hướng dẫn HS tô mỗi loại hình một màu, tô màu không chờm ra ngoài H: tô màu vào bài 1- T quan sát nhắc nhở 2. Hoạt động 2: Thực hành ghép hình a. Bước 1: T hd HS lấy các hình tam giác, hình vuông, hình tròn ở đồ dùng toán và giao nhiệm vụ: - Ghép 1 hình vuông với 2 hình tam giác. - Ghép hình ngôi nhà với 1 hình vuông và 2 hình tam giác - Ghép hình tam giác với 1 hình vuông và 2 hình tam giác b. Bước 2: HS ghép hình H làm việc CN và báo cáo kết quả (có thể ghép được các hình như sau) T tuyên dương những em ghép nhanh đúng sang tạo. 3. Hoạt động 3: Trò chơi: T tổ chức cho HS thi xếp hình bằng que tính để tạo hình vuông hình tam giác T nhận xét tính điểm thi đua 4. Hoạt động nối tiếp: T nhận xét dặn dò: tập xếp những hình mới từ hình vuông hình tam giác Tiếng Việt: Bài 4: Dấu hỏi, dấu nặng (T1) I. Mục tiêu: H nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu hỏi, dấu nặng Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ. Biết được các dấu hỏi nặng ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật Phát triển lời nói tự nhiên nội dung: “hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân” trong tranh II. Đồ dùng dạy học: - Các vật tương tự dấu hỏi và dấu nặng - Tranh minh hoạ như SGK trang 10-11 - Bộ đồ dùng tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: T ghi bảng và gọi HS đọc: / , bé 2H: Chỉ dấu sắc trong tiếng bé, vó, lá, vé, bói cá. T nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: *T cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? H: Tranh vẽ khỉ, giỏ, hổ. T nói:Các tiếng trên đều có thanh hỏi. Tên dấu đó là dấu hỏi. T ghi bảng HS đọc: Dấu hỏi *T cho HS qsát tranh dưới và hỏi: Tranh vẽ gì? ( Nụ, ngựa, vẹt, cọ ) T nói các tiếng này đều có thanh nặng, T ghi bảng H: Đọc: Dấu nặng 2. Hoạt động 2: Dạy thanh hỏi, nặng: * Dấu hỏi: a. Bước 1: Nhận diện dấu: T tô lại dấu hỏi và nói: Dấu hỏi là một nét móc. T? Dấu hỏi giống vật gì? H: Giống móc câu đặt ngược, móc áo, cái cổ ngỗng… b. Bước 2: Ghép chữ và phát âm T? Khi thêm dấu hỏi vào tiếng “be” ta được tiếng gì? (Tiếng “bẻ”) T? Dấu hỏi được đặt ở đâu? ( Trên âm e) T? Phát âm như thế nào? ( bờ- e- be- hỏi- bẻ ) H: Phát âm theo nhóm - lớp – CN T theo dõi sửa sai cho HS T? Hãy tìm sự vật được chỉ bằng tiếng bẻ? ( Bẻ ngón tay, bẻ cổ áo, …) * Dấu nặng: ( Thực hiện tương tự như dấu hỏi ) Lưu ý với HS trong các dấu thanh duy nhất chỉ có dấu thanh nặng đặt ở dưới con chữ. * Tập viết dấu thanh: T viết mẫu trên bảng kẻ ô ly. H: tập viết trên không, trên mặt bàn, trên bảng con. T nhận xét sửa s

File đính kèm:

  • docgiao an lop 1 Ky 1.doc
Giáo án liên quan