Giáo án lớp 1 tuần 1 đến 17

BÀI: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

 GIỚI THIỆU SÁCH, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP MÔN TIẾNG VIỆT.

I. Mục tiêu

 -ổn định tổchức lớp học-bầu cán sự lớp

 -Tập nề nếp :

 +cách đưa bảng

 +cách cầm bút

II.Chuẩn bị:

 -Lớp học sạch sẽ

 -Bàn ghế đúng quy định

 

doc315 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1614 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 1 đến 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1 Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai 04 / 09 /06 Chào cờ Học vần(2) Đạo đức Hát Ổn định tổ chức Em là học sinh lớp 1 (T1) Quê Hương tươi đẹp (T1) Ba 05 / 09 /06 Thể dục Học vần (2) Toán Ổn định tổ chức lớp – Trò chơi Các nét cơ bản Tiết học đầu tiên Tư 06 /09 /06 Mỹ thuật Học vần (2) Toán Tập viết Xem tranh thiếu nhi vui chơi Âm e Nhiều hơn -ít hơn Tô các nét cơ bản Năm 07/ 09/ 06 Học vần (2) Toán TN-Xã hội Âm b Hình vuông – Hình tròn Cơ thể của chúng ta Sáu 08 /09 /06 Thủ công Học vần (2) Toán Sinh hoạt Giới thiệu giấy bìa, dụng cụ . . . . Thanh sắc Hình tam giác Thứ hai ngày… tháng… năm 200… BÀI: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC GIỚI THIỆU SÁCH, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP MÔN TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu -ổn định tổchức lớp học-bầu cán sự lớp -Tập nề nếp : +cách đưa bảng +cách cầm bút… II.Chuẩn bị: -Lớp học sạch sẽ -Bàn ghế đúng quy định III.Lên lớp 1Ổn định lớp Tổ chức một số trò chơi khởi động 2.Kiểm tra: -Điểm danh ,sắp xếp chỗ ngồi 3.Bài mới: Giới thiệu tên trường lớp tên cô -Hướng dẫn bầu lớp trưởng và lớp phó các tổ trưởng . -Tập nề nếp đưa bảng bằng hai tay ,khuỷu tay chóng lên bàn -Tập cách cầm bút -Theo dõi , uốn nắn ,nhận xét ,sữa sai 4.Củng cố: Hệ thống lại một số việc đã làm 5.Nhận xét tiết học:KT+KN Dặn dò :Tập thực hành nhiều lần để rèn thành thói quen. Lớp hát bài hát đã học ở mẫu giáo Lớp chơi theo sự hướng dẫn của cô Học sinh ngồi mỗi bàn 4 em theo chỉ dẫn của cô Lắng tai nghe ,vài em nhắc lại Lớp bầu cán sự lớp Học sinh thực hiện 5 lần Tập cầm bút bằng 3 ngón tay phải -------------------------------------------------------------------------- Môn : Đạo đức: BÀI : EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 I.Mục tiêu: 1. Giúp học sinh hiểu được: Trẻ em đến tuổi học phải đi học. Là học sinh phải thực hiện tốt những điều quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ. 2. Học sinh có thái độ: Vui vẽ, phấn khởi và tự giác đi học. 3. Học sinh thực hiện việc đi học hàng ngày, thực hiện được những yêu cầu của GV ngay những ngày đầu đến trường. II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. Bài hát: Ngày đầu tiên đi học. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: KT sự chuẩn bị để học môn đạo đức của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1: Thực hiện trò chơi Tên bạn – Tên tôi. GV chia học sinh thành các nhóm 6 em, đứng thành vòng tròn và hướng dẫn cách chơi. Cách chơi: Em này giới thiệu tên mình với các bạn trong nhóm, sau đó chỉ định 1 bạn bất kì và hỏi “ Tên bạn là gì? – Tên tôi là gì? ” GV tổ chức cho học sinh chơi. Sau khi chơi GV hỏi thêm : Có bạn nào trùng tên với nhau hay không ? Em hãy kể tên một số bạn em nhớ qua trò chơi ? GV kết luận: Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em hãy nói tên của bạn. Cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi … Các em đã biết tên cô là gì chưa nào? Các em hãy gọi cô là cô (cô giáo giới thiệu tên mình) Hoạt động 2: Học sinh kể về sự chuẩn bị của mình khi vào lớp 1 GV hỏi học sinh về việc bố mẹ đã mua những gì để các em đi học lớp 1. Gọi một số học sinh kể. GV kết luận Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ của những trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn bị cho việc đi học, nhiều em được bố mẹ mua quần áo, giày dép mới … Các em cần phải có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập như : bút, thước … Hoạt động 3: Học sinh kể về những ngày đầu đi học. GV yêu cầu các em kể cho nhau nghe theo cặp về những ngày đầu đi học. Ai đưa đi học? Đến lớp học có gì khác so với ở nhà? Cô giáo nêu ra những quy định gì? GV kết luận Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của học sinh lớp 1 là học tập, thực hiện tốt những quy định của nhà trường như đi học đúng giờ và đầy đủ, giữ trật tự trong giờ học, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè, giữ vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân … có như vậy, các em mới chống tiến bộ, được mọi người quý mến. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ Học sinh chuẩn bị để GV kiểm tra. Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi. Học sinh chơi. Học sinh tự nêu. Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại. Học sinh nêu. Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại. Nghiêm trang chào cờ. Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp. Đại diện học sinh kể trước lớp Học sinh khác nhận xét bổ sung. Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại. Học sinh nêu. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Hát QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP I) Mục tiêu: Giúp HS hát đúng giai điệu và lời ca II) Chuẩn bị: Bài hát III) Các hoạt động dạy học . 1. Oån định . 2. Kiểm tra . 3. Bài mới : Giới thiệu bài * hoạt động 1 . GV hát mẩu hai lần . dạy đọc lời từng câu đến hết bài cho HS hát theo tổ , nhóm * Hoạt động 2. Hát kết hợp với vận động phụ họa vừa hát vừa vổ tay theo phách Quê hương em biết bao tươi đẹp. Hát nhún chân nhịp nhàng 4. Củng cố : Nhận xét – Tuyên dương 5, Dặn dò : Tập hát quê hương em HS chú ý lắng nghe HS hát theo sự hướng dẫn của giáo viên HS thi hát HS hát vổ tay Cá nhân xung phong hát Thứ ba ngày 05 tháng 09 năm 2006 MÔN : THỂ DỤC BÀI : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC – TRÒ CHƠI. I.Mục tiêu : -Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sợ bộ môn. Yêu cầu học sinh biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục. -Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. YC bước đầu biết tham gia được trò chơi. II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi … Tranh ảnh một số con vật. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, … (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc. 2.Phần cơ bản: Biên chế tổ tập luyện chọn cán sự bộ môn (2 - 4 phút ) Cán sự bộ môn có thể là lớp trưởng, yêu cầu có sức khoẻ, nhanh nhẹn và thông minh, các tổ trưởng là tổ học tập. Phổ biến nội quy luyện tập (1 – 2 ph) Phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều khiển của lớp trưởng. Trang phục phải gọn gàng, nên di dày hoặc dép có quai hậu, không đi dép lê. Khi đã vào học ai muốn đi đâu phải xin phép, khi GV cho phép mới được đi. Học sinh sứa lại trang phục (2 phút) GV hướng dẫn các em sửa lại trang phục trước khi luyện tập. Trò chơi: Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút) GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con vật nào có hại, con vật nào có ích (thông qua các bức tranh) Cách chơi: GV hô tên các con vật có hại thì học sinh hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng im, ai hô diệt là sai. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh, đứng vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. GV hô “Giải tán” HS ra sân tập trung. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát. Học sinh ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Lắng nghe, nhắc lại. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Tập họp, vỗ tay và hát. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Lắng nghe. Học sinh hô : Khoẻ ! 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Nhận xét TD 3.Bài mới: -giới thiệu : nét ngang _ nét sổ thẳng nét xiên phải / nétcong phải ( nét cong trái nét khuyết dưới nétkhuyết trên móc trên móc dưới móc hai đầu thắt giữa thắt trên 4.Củng cố: Hỏi lại bài Trò chơi đọc nhanh ,đúng 5.Nhận xét tiếthọc -TD Dặn dò :về nhà học thuộc viết vào bảng con các nét cơ bản đã học. -Lớp hát - bảng con +phấn +khăn -CN nhắc lại toàn bộ các nét đã học -4 tổ cử 4 bạn thi đọc nhanh ,đúng ,tổ nào đọc nhanh và đúng sẽ thắng TIẾNG VIỆT Các nét cơ bản I. Mục tiêu:tập cho học sinh viết các nét cơ bản ……………………….. II.Chuẩn bị: III.Lên lớp Môn : Toán BÀI : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I.Mục tiêu : -Giúp học sinh: -Nhận biết các việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1. -Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học Toán 1. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Toán 1. -Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HỌC SINH 1.KTBC: KT sách, vở và dụng cụ học tập môn toán của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hoạt động 1 Hướng dẫn HS sử dụng Sách toán 1 a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1 b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK trang có bài học hôm nay. c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1. Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên” Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu có phần bài học (cho học sinh xem phần bài học), phần thực hành … phải làm theo hướng dẫn của GV. Cho học sinh thực hiện gấp SGK và mở đến trang “Tiết học đầu tiên”. Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK. Hoạt động 2 Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1 Cho học sinh mở SGK có bài học “Tiết học đầu tiên”. Học sinh các em quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem học sinh lớp 1 có hoạt động nào, sử dụng đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán. GV tổng kết theo nội dung từng ảnh. Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính. Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước Ảnh 4: Học tập chung cả lớp. Ảnh 5: Hoạt động nhóm. Hoạt động 3 Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán lớp 1. Các yêu cầu cơ bản trọng tâm: Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số. Làm tính cộng trừ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính và giải bài toán. Biết đo độ dài … Vậy muốn học giỏi môn toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ … Hoạt động 4 Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh. Cho học sinh lấy ra bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng của chúng. Hướng dẫn học sinh cách sử dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. 4.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò : Chuẩm bị đầy đủ SGK, VBT và các dụng cụ để học tốt môn toán. Nhắc lại. Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV Nhắc lại. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Thảo luận và nêu. Nhắc lại. -HS thực hiện Lắng nghe. Lắng nghe, nhắc lại. Thực hiện trên bộ đồ dùng Toán 1, giới thiệu tên. Lắng nghe. HS nêu Lắng nghe –về nhà thực hiện --------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày… tháng… năm 200… Môn : Học vần BÀI : âm E I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Làm quen nhận biết được chữ e, ghi âm e. -Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật có âm e. -Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các tranh vẽ trong SGK có chủ đề: Lớp học II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Giấy ô li viết chữ e để treo bảng (phóng to) -Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, me, xe, ve. -Tranh minh hoạ luyện nói: “Lớp học” III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định 2..KTBC : KT việc chuẩn bị Đồ dùng học tập của học sinh về môn học Tiếng Việt. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận: Các em cho cô biết trong các tranh này vẽ gì nào? GV viết lên bảng các chữ các em nói và giới thiệu cho học sinh thấy được các tiếng đều có âm e. GV đọc âm e và gọi học sinh đọc lại. 3.2 Dạy chữ ghi âm: GV viết bảng âm e Nhận diện chữ e: Các em thấy chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì? GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo. Phát âm e GV phát âm mẫu Gọi học sinh phát âm và sữa sai cho học sinh về cách phát âm. *Ghép tiếng : GV yêu cầu HS ghép Nhận xét-tuyên dương GV ghi bảng Đánh vần tiếng (2lần) Đọc trơn tiếng Giới thiệu tranh vẽ –Giảng từ Nhận xét Đọc từ (2lần) Đọc tổng hợp toàn bài Nhận xét tuyên dương -YC HS đọc bài ở bảng lớp . Hướng dẫn viết chữ trên bảng con GV treo khung chữ e lên bảng để học sinh quan sát. GV vừa nói vừa hướng dẫn học sinh viết bảng con nhiều lần để học sinh nắm được cấu tạo và cách viết chữ e. Giới thiệu từ ứng dụng Gv gới thiệu tranh ,đồ dùng ,vật mãu Kết hợp giảng từ Ghép từ Nhận xét bảng cài Viết từ HS ghép trên bảng Đánh vàn tiếng mới Đọc trơn tiếng mới Đọc từ thứ tự và không thứ tự Đọc toàn bài GV củng cố –hỏi lại bài 1HS đọc lại NX tiết học TD Tiết 2 2)Kiểm tra Đọc bài ở bảng Nhận xét chung 3)Bài mới a)Giới thiệu câu ứng dụng , giảng nội dung tranh rút câu ứng dụng –Ghi bảng tìm tiếng có mang âm mới 4 Luyện tập a) Luyện đọc: Gọi học sinh phát âm lại âm e Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì? b) Luyện nói: GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Trong tranh vẽ gì? Gọi học sinh nêu và bổ sung hoàn chỉnh cho học sinh. Các em nhỏ trong tranh đang làm gì? GV kết luận: Đi học là công việc cần thiết và rất vui. Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ hay không? Nghỉ giữa tiết c)Đọc SGK + Bảng con GV đọc mẫu 1 lần Nhận xét –Ghi điểm những em đọc tốt d) Luyện viết: GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết… GV theo dõi uốn nắn và sữa sai. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bài. Trò chơi: Ai nhanh hơn Mục đích: Nhận diện âm e và thắt đúng chữ e bằng dây. Chuẩn bị khoảng 8 – 10 sợi dây) Chia lớp thành 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm. Nêu quy luật chơi cho học sinh nắm rõ. Nhóm nào thắt nhanh và nhiều chữ ghi âm e thì thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn học bài, xem bài ở nhà. Học sinh thực hành quan sát và thảo luận. (bé, me, xe, ve) Nhiều học sinh đọc lại. Có 1 nét thắt, …. Nhắc lại. Học sinh phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp) HS thực hiện ghép bảng cài Hs ghép xong đọc Cá nhân phân tích lớp ghép từ Cá nhân- đồng thanh Cá nhân- ĐT Nghỉ giữa tiết. HS viết trên không . Quan sát và thực hành viết bảng con. Hs quan sát lắng nghe Ghép từ Hs đọc cá nhân + phân tích Cá nhân Cá nhân Cá nhân – đồng thanh Lớp hát HS lên bảng kiểm tra HS đọc cá nhân Thực hành. Học sinh nêu: Tranh 1: các chú chim đang học. Tranh 2: đàn ve đang học. Tranh 3: đàn ếch đang học. Tranh 4: đàn gấu đang học. Tranh 5: các bạn học sinh đang học. Đang học bài. HS mở SGK HS đọc + đọc bảng con(Xen kẽ ) Nhận xét bảng Viết trong vở tập viết. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà. Môn: thủ công Thứ sáu ngày 08 tháng 09 năm 2006 BÀI : GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG I.Mục tiêu: -Giúp HS biết một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công. II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ… III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu môn học, bài học và ghi tựa. Hoạt động 1 Giới thiệu giấy, bìa. GV đưa cho học sinh thấy một quyển sách và giới thiệu cho học sinh thấy được giấy là phần bên trong của quyển sách, mỏng; bìa được đóng phía ngaòi và dày hơn. Các lọai giấy và bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như : tre, nứa, bồ đề… GV giới thiệu tiếp giấy màu để học thủ công có nhiều màu sắc khác nhau, mặt sau có kẻ ô. Hoạt động 2 Giới thiệu dụng cụ học thủ công. Thước kẻ: GV đưa cho học sinh nhận thấy thước kẻ và giới thiệu đây là thước kẻ được làm bằng gỗ hay nhựa… dùng thước để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số. Kéo: GV đưa cho học sinh nhận thấy cái kéo và giới thiệu công dụng của kéo dùng để cắt. Cần cẩn thận kẻo đứt tay. Hồ dán: GV đưa cho học sinh nhận thấy lọ hồ dán và giới thiệu công dụng của hồ dán dùng để dán giấy… được chế từ các lọai bột có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa. 4.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại công dụng và cách sử dụng các loại thủ công, dụng cụ học môn thủ công. 5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em học tốt. Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau Hát Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra. Học sinh quan sát và nhận biết giấy khác bìa như thế nào, công dụng của giấy và công dụng của bìa. Học sinh quan sát lắng nghe từng dụng cụ thủ công và công dụng của nó. Học sinh có thể nêu các loại thước kẻ, kéo lớn nhỏ khác nhau. Học sinh nêu các dụng cụ học thủ công và công dụng của nó. Chuẩn bị tiết sau. Chuẩn bị tiết sau. Môn : Toán BÀI : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN. I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : -So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. -Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để diễn tả hoạt động so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. Đồ dùng dạy học: -5 chiếc đĩa, 4 cái li . -3 bình hoa, 4đoá hoa. -Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK trên khổ giấy to (hoặc bảng phụ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: GV cho học sinh cầm một số dụng cụ học tập và tự giới thiệu tên và công dụng của chúng. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa: GV đặt 5 chiếc đĩa lên bàn (giữa lớp) và nói “Cô có một số đĩa”. Cầm 4 cái li trên tay và nói “Cô có một số li, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số đìa và số li với nhau”. GV gọi một học sinh lên đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li rồi hỏi học sinh cả lớp “Còn chiếc đĩa nào không có li không?”. GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li thì vẫn còn một chiếc đĩa chưa có li, ta nói số đĩa nhiều hơn số li”. GV yêu cầu và học sinh nhắc lại “Số đĩa nhiều hơn số li”. GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. GV cho một vài em nhắc lại “Số li ít hơn số đĩa”. Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai : GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi nói: trên bảng cô có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các em so sánh cho cô số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai. Các em có nhận xét gì? Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt: GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát rồi nêu nhận xét. Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung: Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Nêu trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng phụ làm sẵn như hình 5 SGK (phíc cắm và ổ cắm). Cách chơi: Mỗi nhóm đại diện 4 em lên nối số phíc cắm và số ổ cắm. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. So sánh số học sinh nam với số học sinh nữ trong lớp ta. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 5 học sinh thực hiện và giới thiệu. Nhắc lại Học sinh quan sát. Học sinh thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ vào chiếc đĩa chưa có li. Nhắc lại. Số đĩa nhiều hơn số li. Nhắc lại Số li ít hơn số đĩa. Học sinh thực hiện và nêu kết quả: Số chai ít hơn số nút chai. Số nút chai nhiều hơn số chai. Quan sát và nêu nhận xét: Số thỏ nhiều hơn số cà rốt Số cà rốt ít hơn số thỏ Quan sát và nêu nhận xét: Số nắp nhiều hơn số vung Số vung ít hơn số nắp Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Học sinh liên hệ thực tế và nêu Học sinh lắng nghe. Về nhà học bài, xem bài mới. Thứ năm ngày 07 tháng 09 năm 2006 Môn : Học vần BÀI : âm B I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Làm quen nhận biết được âm b, chữ ghi âm b -Ghép được âm b với âm e tạo thành tiếng be -Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Giấy ô li viết chữ b để treo bảng (phóng to) -Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng. -Tranh minh hoạ luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ôån định 2.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con âm e và các tiếng khóa. Chữ e có nét gì? GV nhận xét chung. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có mang âm b, ghi bảng âm b. 3.2 Dạy chữ ghi âm GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ b (bờ) GV phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh) Gọi học sinh phát âm b (bờ) Nhận diện chữ GV tô lại chữ b trên bảng và nói : Chữ b có một nét viết liền nhau mà phần thân chữ b có hình nét khuyết, cuối chữ b có nét thắt. Gọi học sinh nhắc lại. Ghép chữ và phát âm GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ chữ ra chữ e và chữ b để ghép thành be. Hỏi : be : chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau? GV phát âm mẫu be Gọi học sinh phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp. *Ghép tiếng : GV yêu cầu HS ghép Nhận xét-tuyên dương GV ghi bảng Đánh vần tiếng (2lần) Đọc trơn tiếng Giới thiệu tranh vẽ –Giảng từ Nhận xét Đọc từ (2lần) Đọc tổng hợp toàn bài Nhận xét tuyên dương Hướng dẫn viết chữ trên bảng GV treo giấy đã viết sẵn b trên bảng lớp (viết b trong 5 ô li) GV vừa nói vừa viết để học sinh theo dõi Cho học sinh viết b lên không trung sau đó cho viết vào bảng con Hướng dẫn viết tiếng be GV hướng dẫn viết và viết để học sinh theo dõi trên bảng lớp Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be) Yêu cầu học sinh viết bảng con be. GV theo dõi sửa chữa cách viết cho học sinh. GV củng cố –hỏi lại bài 1HS đọc lại NX tiết học TD Tiết 2 1)Oån đinh 2)Kiểm tra Đọc bài ở bảng Nhận xét chung 3)Bài mới a)Giới thiệu câu ứng dụng , giảng nội dung tranh rút câu ứng dung –Ghi bảng tim tiếng có mang âm mới * Luyện tập a) Luyện đọc Gọi học sinh phát âm lại âm b tiếng be Sửa lỗi phát âm cho học sinh. b) Luyện nói Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trong tranh vẽ gì? Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ? Các con có biết ai đang tập viết chữ e không? Ai chưa biết đọc chữ? Vậy các con cho cô biết các bức tranh có gì giống nhau? Khác nhau? ) Đọc SGK + Bảng con GV đọc mẫu 1 lần Nhận xét –Ghi điểm những em đọc tốt d) Luyện viết: GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết… GV theo dõi uốn nắn và sữa sai. 3.Củng cố : Gọi đọc bài Trò chơi: Thi tìm chữ Giáo viên chuẩn bị 12 bông hoa, bên trong viết các chữ khác nhau, trong đó có 6 chữ b. GV gắn lên bảng. GV nêu luật chơi: Mỗi nhóm 3 em, thi tiếp sức giữa 2 nhóm tìm âm b. Nhóm nào tìm nhanh và đúng nhóm đó sẽ thắng. GV nhận xét trò chơi. 4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em e, bé, me, xe, ve. Sợi dây vắt chéo. Học sinh theo dõi. Âm b (bờ) Nhắc lại. Học sinh ghép be B đứng trước, e đứng sau. Học sinh phát âm be. Nghỉ giữa tiết HS theo dõi và lắng nghe. Viết trên không trung và bảng con Lắng nghe. HSviết trên không Viết bảng con. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. Nghỉ giữa tiết. 6-8 HS 5-7 CN Chim non đang học bài Chú gấu đang tập viết chữ e Chú voi cầm ngược sách Em bé đang tập kẻ Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình Tại chú chưa biết chữ …. Tại không chụi học bài. Chú gấu Voi. Giống nhau là đều tập trung vào công việc của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau. Học sinh luyện nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Đọc lại bài CN đọc bài HS viết vở ïĐại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. -Lắng nghe Thực hành ở nhà. Môn : TNXH BÀI : CƠ THỂ CHÚNG TA I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Kể tên và chỉ đúng 3 bộ phận chính của cơ

File đính kèm:

  • doctuan 117(1).doc