Tiết 3 + 4: Tiếng Việt
Ổn định tổ chức
A/ Mục đích yêu cầu:
- Đề ra một số quy chế của lớp trong tiết học.
- Hướng dẫn các em thực hiện một số quy định trong tiết học cần làm.
- Tạo hứng thú học tập cho các em.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: SGK; VBT, đồ dùng tiếng việt 1
- Học sinh: SGK; bộ đồ dùng TV 1, phấn, bảng con, bút chì.
128 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 1 đến 5 - Trường tiểu học Đỗ Động, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN I
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
--------------------------@&?----------------------
Tiết 3 + 4: Tiếng Việt
Ổn định tổ chức
A/ Mục đích yêu cầu:
- Đề ra một số quy chế của lớp trong tiết học.
- Hướng dẫn các em thực hiện một số quy định trong tiết học cần làm.
- Tạo hứng thú học tập cho các em.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: SGK; VBT, đồ dùng tiếng việt 1
- Học sinh: SGK; bộ đồ dùng TV 1, phấn, bảng con, bút chì.
C/ Các hoạt động dạy học
T/G
ND
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
25'
10'
2’
20'
10’
5’
1. ổn định trật tự,
cơ cấu lớp
2.Giới thiệu nội quy của lớp
Nghỉ
3. Giới thiệu cách sử dụng SGK
GVgiới thiệu và hướngdẫn cách sử dụng bộ đồ dùng tiếng việt 1
5. Củng cố dặn dò
GV quy định khi cô giáo vào tiết đầu tên các con phải đứng dậy chào và nói "Chúng con chào cô ạ" khi nào cô cho ngồi xuống thì các con ngồi ngay ngắn và khi ra về các con cũng nói như vậy.
- GV sắp xếp chỗ ngồi cho h/s, bé ngồi trước, lớn ngồi sau và ngồi xen kẽ giữa nam và nữ.
- Khi nghe hiệu lệnh trống ra chơi thì chúng ta cất sách vở vào cặp, để đồ dùng vào trong ngăn và khi cô giáo cho ra chơi mới được ra.
- Cơ cấu lớp
+ Lớp trưởng
+ Lớp phó học tập
+ Lớp phó văn nghệ
- GV chia lớp thành 3 tổ:
- Các con phải đi học đúng giờ
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Tham gia tích cực các hoạt động của nhà trường và ở khu trong thời gian học
- Ngoan ngoãn lế phép với thầy cô giáo, bạn bè
- Luôn có tinh thần giúp đỡ bạn bè.dũng cảm, thất thà.
- Ăn mặc gọn gàng, đồng phục theo đúng quy định của nhà trường khi đến lớp, khi đi học phải đi dép.
- GV giới thiệu sgk, TV
lớp 1 với h/s.
Cho HS quan sát sách TV lớp 1 tập I.
HD HS mở sách và cầm sách
- GV phát bộ đồ dùng cho h/s quan sát.
- HD học sinh cách mở, cách sử dụng các con chữ trong bộ đồ dùng có 1 bảng gài và 29 chữ cái, có 6 dấu thanh. Khi cô yêu cầu các con ghép chữ trong giờ học Tiếng việt các con lấy chữ cái gài lên bảng gài theo yêu cầu của cô.
- GV kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh.
nếu em nào còn thiếu thì gv nhắc nhở h/s nhắc bố mẹ chuẩn bị đầy đủ...
- GV nhắc nhở h/s thực hiện tốt nội quy của lớp học.
- GV nhắc nhở h/s thực hiện tốt nội quy
- Về nhà chuẩn bị sách, vở, đồ dùng cho bài học giờ sau.
- HS làm quen và nói câu "Chúng con chào cô ạ"
trước khi vào lớp và ra về.
- HS ngồi theo sắp xếp của giáo viên
- Tổ 1- Tổ 2- Tổ 3
-HS chú ý lắng nghe những nội quy của giáo viên phổ biến.
- HS nhắc lại các nội quy.
- HS nx.
- HS lắng nghe.
-Hát
-HS mở sách ra quan sát
-HS mở sách và mở sách theo thứ tự GV yêu cầu
- HS quan sát bộ đồ dùng tiếng việt lớp 1.
- HS theo dõi và tập quan sát.
- Học sinh đặt sách vở và đồ dùng lên bàn để giáo viên kiểm tra.
-Lắng nghe
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Toán
Tiết học đầu tiên
A/ Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong lớp học.
- Làm quen và cảm thấy yêu mến môn học
B/ Đồ dùng dạy học:
1. GV : Sgk, Bộ đồ dùng dạy toán1
2. HS : Sgk, Đồ dùng học toán , phấn ,bảng
C/ Các hoạt động dạy học.
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
27’
5’
Kiểm tra bàicũ.
Bài mới
Củng cố, dặn dò
* Kiểm tra đồ dùng, sách vở học tập của HS
- GV nhận xét chung
* HD mở sách đến trang “Tiết học đầu tiên”
`* Giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1
+Từ bìa đến tiết học đầu tiên
+ ‘ Sau tiết đầu tiên” mỗi tiết học có một phiếu tên bài ở đầu trang . Mỗi phiếu thường có phần bài học trong sách toán, phần thực hành
* Gv cho HS thực hành gấp sách, mở sách
* Gv giới thiệu giải thích ảnh 1
? thường sử dụng những dụng cụ đồ dùng học tập nào
* Giới thiệu với h/s các yêu cầu cần đạt khi học toán.
- h/s biết được học toán cần biết:
- Đếm, đọc số; viết số ( và nêu được ví dụ)
- làm tình cộng , trừ ( nêu VD)
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán
- Biết giải các bài toán
- Biết đo độ dài, biết hôm nay là ngày thứ mấy , là ngày bao nhiêu, biết xem lịch hàng ngày.
- Các em biết cách học tập và làm việc biết cách suy nghĩ thông minh, biết nêu các suy nghĩ bằng lời.
* Giới thiệu bộ đồ dùng học toán
- Cho h/s mở bộ đồ dùng học toán lớp1
-Gv giơ từng đồ dùng học toán
-Cho hs nêu tên gọi các đồ dùng đó
-GV giới thiệu các đồ dùng đó thường làm bằng gì? que tính các hình
- h/s mở hộp lấy đồ dùng theo yêu cầu của GV
- Hướng dẫn h/s cất đồ dùng vào chỗ quy định trong hộp, cất hộp vào cặp
- Hôm nay học bài ?
- Qua bài học hôm nay các con phải biết giữ gìn sách, vở, đồ dùng của mình, không được lấy đồ của bạn,
Nhặt được đồ của bạn phải cho bạn xin
- Về học bài và ôn bài
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
-HS để sách, vở , đồ dùng lên bàn
* lấy sách và mở bài
“bài học đầu tiên”
quan sát
* thực hành gấp sách, mở sách
*HS làm việc với que tính
*Que tính, bảnh con, thước kẻ,phấn,bút chì ... bộ thực hành toán 1
Các hình: gỗ, bìa để HS học số học, đo độ dài; thước (ảnh 3)
* HS làm việc chung trong lớp
* h/s mở hộp đồ dùng học toán lớp1
-h/s lấy và làm theo GV
-h/s nêu tên đồ dùng
-h/s mở lấy đồ dùng .
- thực hành theo hướng dẫn của GV
-Học tiết học đầu tiên
-Lắng nghe
-------------------------------------------@&?------------------------------------------
Tiết 3 + 4: Tiếng Việt
Các nét cơ bản
A/ Mục tiêu:
- Giúp h/s nắm được và viết thành thạo các nét cơ bản.
- Rèn luyện tính cẩn thận cho h/s.
B/ Đồ dùng dạy học:
- GV: GA, mẫu vật.
- HS: Bảng con, vở tập viết
C/ Các hoạt động dạy học:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
30’
30
2’
5’
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài mới:
Tiết 2:
4. Cho h.s đọc lại các nét cơ bản.
Trò chơi
Tổng kết dặn dò
*GV kiểm tra đồ dùng học tập của h/s
GV nhận xét chung
* GV Ghi đầu bài lên bảng
- GV nêu tên các nét cơ bản khi đọc và khi viết thường gặp trong tiếng việt
- GV vừa viết vừa hướng dẫn h/s nhận diện các nét ciow bản
+ Nét ngang
+ Nét số thẳng
+ Nét xiên phải
+ nét xiên trái
+ Nét móc xuôi
+ nét móc ngược
+ Nét móc 2 đầu
+ Nét cong hở phải
+ Nét cong hở trái
+ Nét cong kín
+ Nét khuyết trên
+ Nét khuyết dưới
+ Nét thắt
-GV hướng dẫn HS đọc
-nêu cấu tạo nét ngang
-Nêu cấu tạo nét sổ thẳng
-Nêu cấu tao nét xiên phải
-Nêu cấu tạo nét xiên trái
-Nêu cấu tạo nét móc xuôi
-Nêu cấu tạo nét móc ngược
-Nêu cấu tạo nét móc 2 đầu
- nêu cấu tạo nét cong hởphair
-Nêu cấu tạo nét cong hở trái
- Nêu cấu tạo nét cong kín
-Nêu cấu tạo nét khuyết trên
-Nêu cấu tạo nét khuyết dưới
-Nêu cấu tạo nét thắt
-GV nhận xét
* Cho h/s viết vào bảng con các nét cơ bản trên (lần lượt viết từng nét)
- GV nhận xét sửa sai cho học sinh
- Cho h/s đọc lại các nét cơ bản
-Hướng dẫn h/s viết các nét cơ bản vào vở ô li (mỗi nét 1 dòng)
- GV quan sát hướng dẫn các em
- GV thu vở của học sinh nhận xét
- GV tuyên dương các em viết đẹp
* Thi viết
- Học bài gì?
- GV nhấn mạnh ND bài
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài
*H/s để đồ dùng lên mặt bàn
-QS
- ( - )
- ( | )
- ( / )
- ( \ )
- ( )
- ( )
- ( )
- ( )
- ( )
- ( )
- ( )
- ( )
- ( )
-H/s đọc lại các nét cơ bản
-Cá nhân
-Nhận xét bạn
-Lắng nghe
-Lắng nghe
* H/s viết từng nét vào bảng con .
- H/s đọc CN, lớp
- H/s viết các nét cơ bản vào trong vở ôli (mỗi nét 1 dòng)
- H/s nộp vở
-Thi 2 đội
- Các nét cơ bản
-Lắng nghe
- Về học bài, tập viết các nét cơ bản
-------------------------------------------@&?------------------------------------------
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Toán
Nhiều hơn - ít hơn
A/ Mục tiêu:
* Biết so sánh số lượng của hai đồ vật .
* Biết sử dụng các từ “nhiều hơn - ít hơn” khi so sánh các nhóm đồ vật.
B/ Đồ dùng dạy học:
* GV : Sgk, mẫu vật
* HS : Sgk, , Đồ dùng học toán
C/Bài mới - Các hoạt động dạy học.
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
27’
5’
3’
KTBC
Bài mới
1.GTB
2.Giảng bài:
a.Lấy đồ dùng trực quan cho HS QS và nhận xét .
b,HDHS QS tranh trong SGK
Trò chơi
Củng cố, dặn dò
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở học tập của h/s
-GVnhận xét chung
*GV giới thiệu nội dung bài và ghi đầu bài nên bảng
a. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa .
? Cô có mấy cái cốc
-GV cầm một số thìa trong tay(4 cái ) có một số thìa, yêu cầu h/s nên đọc mỗi cái thìa và một cái cốc
? Còn cốc nào chưa có thìa không
GV nêu: khi đặt 4 cái thìa vào 5 cái cốc ta thấy vẫn còn một cái cốc không có thìa ta nói :
“ số cốc nhiều hơn số thìa”
? khi đặt một cốc vào một thìa thì vẫn còn một cốc không có thìa ta nói:
“ số thìa ít hơn số cốc ”
- Gọi HS nêu:
b. GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học.
GV hướng dẫn so sánh hai nhóm đối tượng như sau :
- Ta nối 1- chỉ với 1...
Nhóm nào có đối tượng ( chai và nút chai ,ấm đun nước ...) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn
-GV hướng dẫn h/s thực hành 2 cách nêu trên
- Gọi h/s nên bảng nối và trả lời.
-Nhận xét
- Cho h/s thực hành trên các nhóm đối tượng khác so sánh bạn gái với bạn trai: bàn , ghế trong lớp
* h/s thực hành so sánh các nhóm đối tượng khác trong lớp
-Cho h/s thi nhau nêu xem ai nêu được nhanh hơn đúng số lượng hơn nhóm đó thắng
- GV NX tuyên dương
Đội thắng cuộc
? Hôm nay học bài gì?
-Nhận xét
- GV nhận xét giờ học
-Về nhà tìm một số đò vật trong nhà để so sánh với nhau, biết áp dụng bài học vào thực tế
- Để vở và đồ dùng trên bàn
* h/s nhắc lại đầu bài
-Có 5 cái cốc
-HS quan sát
-HS trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa
-HS đọc : CN, lớp
“ số cốc nhiều hơn số thìa”
-HS đọc: CN, lớp
“ số thìa ít hơn số cốc ”
* Số thìa ít hơn số cốc .
*Số cốc nhiều hơn số thìa
* HS thực hành theo hướng dẫn của GV
- Số chai ít hơn số nút chai
- Số nút chai nhiều hơn số chai
- HS thực hành so sánh các nhóm đối tượng khác trong lớp
- HS nêu
-Số bạn gái ít hơn số bạn trai
-Số bạn trai nhiều hơn bạn gái..
-Thi 2đội
-HS trả lời
-Nhận xét đội bạn
-Nhiều hơn – ít hơn
-Nhận xét bạn
-Lắng nghe
---------------------------------------@&?--------------------------------------
Tiết 3 + 4: Tiếng Việt
Bài 1: e
A/ Mục đích yêu cầu:
- HS nhận biết được chữ và âm e.
- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK .
B/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Sợi dây hoặc vật mẫu
- Học sinh: sgk, bộ thực hành.
C/ Các hoạt động dạy học
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3'
15’
10'
10'
8'
5’
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới:
HĐ 1:
Giới thiệu bài:
HDD2:
Dạy chữ ghi âm
Nhận diện e và phát âm
HĐ 3:
HDHSviết bảng con
Nghỉ
Tiết 2:
HĐ 1:
Luyện đọc
Luyện viết
Luyện nói:
Củng cố,dặn dò
- Kiểm tra đồ dùng sách vở học tập của h/s.
* Gv ghi đầu bài lên bảng .
* GV giới thiệu sgk tiếng việt 1 (bìa, các tranh vẽ, chữ đọc,viết).
- GV giới thiệu tranh sgk
- Tranh vẽ gì?
* GV ghi bảng tiếng tương ứng với nội dung tranh học sinh nêu.
- GV ghi sang bên phải bảng
* GV giảng ND tranh
- Trong các tiếng trên giống nhau ở chỗ nào ghi bảng âm e.
chỉ bảng âm e cho học sinh đọc.
* GV viết lại chũ e đã viết sẵn trên bảng và nói chữ e gồm 1 nét thắt.
* Chữ e giống hình cái gì.
* GV làm các thao tác cho h/s xem
- GV phát âm mẫu: e
- Cho h/s tập phát âm
- Cho hs ghép bảng gài âm e
*Cho tìm tiếng từ có chứa âm e
*GV viết mẫu lên bảng lớp vừa viết vừa hướng dẫn quy trình đặt phấn, bút ở giữa dòng kẻ thứ 2 kéo lên ở ô li nhỏ đưa phấn hoặc bút tạo thành nét thắt xuống dòng kẻ dưới được chữ e viết.
- GV quan sát uốn nắn học sinh
* GV ghi bảng cho h/s đọc lại bài tiết 1.
- Nhận xét sửa cho h/s phát âm sai.
* Cho h/s lâý vở tập viết tập 1.
- Hướng dẫn h/s tập tô chữ e
- GV theo dõi, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút đúng tư thế.
* GV giới thiệu các bức tranh trong sgk
- Tranh vẽ gì? quan sát những bức tranh bạn thấy những gì? mỗi bức tranh nói về loài gì? các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì?
- Các bức tranh có gì là chung?
- GV giảng kết hợp giáo dục tư tưởng.
* GV chỉ bảng cho h.s đọc
- Cho h/s mở sgk hướng dẫn h/s đọc
* Trò chơi: Gọi 1 số h/s lên bảng tìm âm mới học.
- GVNX tuyên dương
* Về nhà học bài, viết bàivào vở ô li.
-HS để sách, vở lên bàn
- H/s lắng nghe.
* H/s quan sát và thảo luận nội dung tranh.
- Bé:Tranh vẽ em bé vẽ
- Me: chùm hoa me
- Ve: Con ve
- Xe: Bé đi xe đạp.
-Lắng nghe
*Giống nhau các tiếng đều có âm e
- H/s đọc: CN,N,lớp
* Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo
H/s theo dõi cách phát âm
H/s đọc: CN,N, lớp
- Tìm âm e gài bảng và đọc.
* H/s tìm: Tre, te. Le, khe
* H/s quan sát các nét gv viết
- H/s nêu quy trình viết chữ e
- H/s luyện viết chữ e vào bảng con
-Hát
* H/s đọc lại bài tiết 1.
* Bài 1: e
- H/s cả lớp tô chữ e
* Quan sát bức tranh
- Thảo luận
- H/s thảo luận cặp đôi
* Học sinh nghe
- H/s đọc ĐT gsk.
- 2 học sinh tìm thẻ có âm mới học gài lên bảng.
- H/s luyện viết vào vở và xem bài sau.
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 + 2: Tiếng Việt
Bài 2 : b
A/ Mục tiêu:
- Làm quen và nhận biết được chữ và âm b
- Ghép được tiếng be
-. Trả lời 2 . 3 câu đơn giản về các bức tranh trong SGK .
- Phát triển lời nói theo nội dung "các hoạt động học tập khác nhau của trẻ" Qua đó gd hs chăm chỉ học hành.
B/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: SGK, GA, tranh.
2. Học sinh: sách giáo khoa.bộ chữ, bảng.
C/ Các hoạt động dạy học:
T/G
NỘI DUNG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
5'
29'
10’
10'
10'
5’
KTBC
Bài mới:
Giớithiệu bài:
Ghép chữ và phát âm.
3 Luyện tập:
luyện đọc
Luyện viết
Luyện nói
Củng cố, dặn dò
Tiết 1
* Gọi h/s lên bảng chỉ âm e trong các tiếng Gv ghi lên bảng
GVNX tuyên dương
*GV ghi đầu bài lên bảng
- Giáo viên ghi lên bảng b.
- Gv đọc mẫu: b
- Cho hs đọc
- Cho hs nêu cấu tạo âm b
- Cho hs ghép bảng gài âm b
- Cho h/s quan sát tranh sgk
-GV ghi bảng từ ứng dụng: Bé, Bê, Bóng, Bà
-Giáo viên đọc.
b. Dạy chữ ghi âm.
- GV viết bảng chữ b trên bảng và nói chữ b gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét thắt.
Bài trước ta học chữ và âm e, bài này ta biết thêm chữ và âm b, âm và chữ b ghép với âm và chữ e tạo thành tiếng be
- Gv viết bảng và hướng dẫn mẫu ghép tiếng be như sgk.
- Nêu vị trí của âm b và e trong tiếng be
- Gv đọc mẫu tiếng be
- Gv chỉ bảng cho h/s đọc
* Hướng dẫn h/s tìm trong thực tế những âm nào phát âm lên giống với âm b vừa học.
* Hướng dẫn chữ viết b, be (đứng riêng)
GV viết mẫu trên bảng vừa viết vừa nêu quy trình.
- Chữ b được viết gồm 2 nét đặt ở dòng thứ 2 từ dưới lên tạo thành nét khuyết trên và nét thắt cao 5 đơn vị.
- Chữ be quy trình viết giống chữ b nhưng nối liền với chữ e
Cho h/s viết bảng con
- GV quan sát uốn nắn cho h/s
- GV nhận xét sửa cho h/s
* H/s lần lượt phát âm b và tiếng be trên bảng lớp.
- GV nhận xét sửa cho h/s
- Hướng dẫn h/s tập viết tô chữ b, be
- GV theo dõi uốn nắn cho các em
Tiết 2
*Cho học sinh quan sát sgk
- Thảo luận theo câu hỏi gợi ý;
? Ai đang học bài
- Bạn Voi đang làm gì ?
- Ai tập viết chữ e
? Bạn ấy có biết đọc chữ không? vì sao?
? Quan sát tranh em thấy ai đang kẻ vở
? Qua bức tranh em thấy có điểm gì giống và khác nhau
- Gv chốt kết hợp giáo dục tư tưởng.
* Gv. Chỉ bảng cho h/s đọc bài.
- Cho h/s mở sgk đọc lại nội dung bài
- H/s tìm chữ vừa học
GV nhận xét, tuyên dương
* GV nhận xét giờ học
*H/s đọc: Me, bé, xe
- Học sinh nhận xét.
- Theo dõi
- Nghe
- H/s đọc CN-ĐT
- Âm b có 2 nét: o + | đặt bên cạnh trái nét o
- Nhận diện b gài bảng- đọc ĐT
- H/s đọc ĐT
- Quan sát tranh sgk và trả lời tranh vẽ bà, bé, bê, bóng.
- H/s đọc CN-ĐT
- H/s quan sát
- Thảo luận S2 chữ b và chữ e đã học.
- Giống nhau là có nét thắt
- Khác nhau chữ b thêm nét thắt
b
e
be
- Âm b đứng trước âm e đứng sau
* Lắng nghe
-ĐT + CN + N: b-e-be
-Ghép tiếng be vào bảng gài, đọc ĐT
-Bò, tiếng keo của dê con...tiếng bập bẹ của em bé.
*H/s quan sát
- H/s nhắc lại quy trình
- H/s viết bảng con
- Cho h/s tô lại chữ be trên bảng con để định hình trí nhớ.
* H/s đọc CN + nhóm + bàn + ĐT
- Lắng nghe
- Tập viết tô bài 2: âm b tiếng be
-H/s mở sgk quan sát tranh, thảo luận
-chim sẻ đang học bài
- Bạn Voi đang xem sách tiếng việt.
- Gấu con đang tập viêt chữ e.
- Bạn ấy không biết đọc sách vì bạn ấy cầm sách ngược để xem.
- Bạn H dùng thước, bút kẻ vở.
+ Giống nhau: Ai cũng tập chung vào bài tập.
+ Khác nhau: Các bạn khác nhau, công việc khác nhau, xem sách, kẻ vở, tập đọc, tập viết, vui chơi
* H/s đọc ĐT + CN - lớp
ĐT cả lớp
H/s tìm
- CN nêu
- Nhận xét
- Về học bài và chuẩn bị bài sau
----------------------------------------@&?---------------------------------------
Tiết 3: Toán
Hình vuông - hình tròn
A/ Mục tiêu:
- Giúp h/s nhận ra và nêu đúng tên hình vuông, hình tròn - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn
- Bồi dưỡng tính cẩn thận và khả năng nhận biết hình vuông, hình tròn
B/ Đồ dùng dạy học:
1. GV : Sgk, các hình trong bộ toán.
2. HS : Bộ học toán .
C/ Các hoạt động dạy học.
T/G
NỘI DUNG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
5’
28’
2’
KTBC
Bàimới
GTB
Giảng bài:
* Thực hành :
Bài 1: nêu tên các hình .
Bài 2 tô màu
Bài 3 tô màu
Bài 4 tô màu
Củng cố.dặn dò
*So sánh số bạn trai và số bạn gái trong tổ số bạn nào nhiều hợn? ít hơn?
- GV nhận xét
* Tiết hôm nay ta học bài “hình vuông hình tròn
*Giới thiệu hình vuông
- GV giơ từng hình vuông cho h/s quan sát và nói đây là hình vuông
- Cho h/s lấy bộ đồ dùng toán tất cả những hình vuông
-Cho h/s giơ hình vuông và nói
? Thảo luận Sgk, nêu những vật có hình vuông
*Giới thiệu hình tròn
- GV giơ tấm bìa hình tròn cho h/s quan sát
- h/s giơ hình tròn trong bộ đồ dùngvà nói
Bài 1 : Cho HS nêu YC của bài .
* yêu cầu h/s mở Sgk thảo luận và nêu tên những vật có hình tròn
Bài 2 : Cho HS nêu YC của bài .
Yêu cầu h/s dùng bút mầu để tô vào hình vuông
Bài 3 : Cho HS nêu YC của bài .
G/v quan sát – hướng dẫn
yêu cầu h/s dùng bút màu tô các hình tròn , bút bê, lật đật
g/v quan sát hướng dẫn
g/v nhận xét tuyên dương
Bài 4 : Cho HS nêu YC của bài
Cho h/s dùng bút màu khác nhau để tô hình tròn ,hình vuông
Gv nhận xét tuyên dương
Cho h/s dùng mảng giấy bìa hình vuông trồng lên nhau để có hình vuông
* Trò chơi - tìm hình vuông - hình tròn
G/v nhận xét tuyên dương
*Hôm nay chúng ta học bài gì
về nhà tìm những đồ vật dạng hình tròn , hình vuông
G/v nhận xét giờ học
-HS nêu
- Nhận xét
*h/s quan sát hình vuông
h/s giơ hình vuông và nói: Đây là hình vuông
h/s nêu: Khăn mùi xoa, hộp phấn
h/s quan sát hình tròn
h/s lấy đồ dùng hình trònvà nói đây là hình tròn
* h/s thảo luận và nêu tên những vật có hình tròn
- bé vẽ hình tròn
* HS nêu YC của bài
Bài 1 SGK
*HS nêu YC của bài
-h/s thực hành tô màu bài 2 SGK
* HS nêu YC của bài
-h/s thực hành tô màu hình tròn ,hình vuông bằng bút chì màu khác nhau
-H/s thực hành gấp
* HS nêu YC của bài
-h/s tìm hình.
----------------------------------------@&?---------------------------------------
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
CƠ THỂ CHÚNG TA
A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
Nhận ra 3 phần chính của cơ thể ; đầu , mình , chân tay và một số bộ phận bên ngoài của cơ thể như tai, mắt , mũi, miệng , lưng , bụng .
B/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, tranh
2. Học sinh: - sách giáo khoa, vở BT
C/ Các hoạt động dạy học:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5'
12’
12’
8’
2’
KTBC
Bài mới
Giới thiệu bài .
Hoạt động 1
Tim hiểu các bộ phận bên ngoài của cơ thể người
Hoạt động 2
Cử động của một số bộ phận
Hoạt động 3
Hoạt động nối tiếp
Củng cố, dặn dò
KT đồ dùng của HS
* GV ghi đầu bài lên bảng .
- GV treo tranh ( trang 4)
- Nhìn từ bên ngoài, cơ thể của chúng ta gồm những bộ phận nào?
- Mắt, mũi, miệng...nằm ở phần nào cơ thể?
- Tiếp theo phần đầu là phần nào?
- Cơ thể chúng ta còn phần nào?
- Vậy cơ thể người gồm những phần nào?
*Yêu cầu HS quan sát tranh ( trang 5)
- Hình 1: Bộ phận nào của cơ thể đang cử động là chính?
- Hình 2: Bộ phận nào của cơ thể đang cử động?
- Hình 3: Bộ phận nào của cơ thể đang cử động?
- Hình 4: Bộ phận nào của cơ thể đang cử động?
- Vận động đúng tư thế.
* Tập thể dục thấy người như thế nào?
- GV tổng kết kỹ năng vận động cơ thể.
Làm bài tập vở bài tập.
*Cơ thể người gồm mấy phần?
Là những phần nào?
Muốn cơ thể khoẻ mạnh ta cần làm gì?
*Bài sau: chúng ta đang lớn.
- HS quan sát.
- HS nêu tên các bộ phận: tai, mắt, mũi, miệng...
- Phần đầu.
- Phần mình.
- Tay và chân.
- Đầu, mình, tay và chân.
* HS quan sát tranh.
- Cổ ( ngửa, cúi, quay...)
- Tay đưa thức ăn vào miệng, bế em® cử động tay.
- Mình ( cúi xuống ) ® vận động của thân.
- Vận động toàn thân bằng cách chạy, tập thể dục, đi xe đạp...
* HS tập bài thể dục chống mệt mỏi.
- Thoải mái, dễ chịu, khoẻ người.
- Tích cực vận động giúp cơ thể khoẻ mạnh.
-HS nêu
-Lắng nghe
---------------------------------------------@&?------------------------------------------
Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 + 2: Tiếng Việt
Bài 3: /
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nhận biết được dấu và thanh (/)
- Đọc được : bé
- Trả lời 2 . 3 câu đơn giản về các bức tranh trong SGK .
B/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Các vật tựa như hình dấu (/) tranh minh hoạ .
2. HS : Bộ đồ dùng - SGK
C/ Các hoạt động dạy học
T/G
NỘI DUNG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
5’
1’
10'
10'
10'
10’
5’
KTBC
Bài mới
giới thiệu bài
1nhận diện chữ.,
2/ ghép dấu và phát âm
HDviết bảng con
Luyện đọc
Luyện viết vở
Luyện nói
Củng cố, dặn dò
Tiết 1
- Cho h/s đọc, viết chữ b – be
-Nhận xét
* GV ghi đầu bài lên bảng .
*Gọi 2-3 h/slên bảng đọc chữ b trong tiếng bé, bê, bà, bóng (gv viết sẵn lên bảng)
Giới thiệu tranh cho h/s quan sát và thảo luận gv chỉ tranh 1 ? tranh vẽ gì
- Gv ghi bảng: bé
-Tranh tiếp theo vẽ gì?
- Gv ghi bảng : Cá
- Tranh 3 vẽ gì?
- Gv ghi bảng: lá
- Tranh thứ 4 vẽ gì?
- Ghi bảng : khế
Tranh cuối cùng vẽ gì?
- Ghi bảng: Chó
Những tiếng bé, cá, lá, khế đều giống nhau là có dấu sắc.
- Chỉ các dấu trong bài, và viết bảng (/)
- Gv đọc mẫu, chỉ cho h/s đọc.
- Gv xoá tiếng bé, cá, lá... trên bảng
b. dạy dấu thanh
- Gv viết bảng(/)
-Cho hs đọc.
- Cho hs nhận diện dấu (/)
- Cho hs ghép dấu (/)
* gv viết lại hoặc tô lại dấu sắc
-dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải
-giới thiệu hình mẫu hoặc dấu sắc trong bộ đồ dùng
? dấu sắc giống cái gì?
* Cho hs đọc be
- Thêm dấu sắc vào chư be được chữ gì?
- dấu sắc đặt
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 1 T1 T 5.doc